Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 34 Tiết 129 Tổng kết phần văn ( tiếp)

1. Mục tiêu

 Giúp học sinh

 1.1. Kiến thức:

- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản , đặc trưng thể loại; giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo , chiếu, hịch .

- Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại.

 1.2. Kĩ năng:

- Khái quát , hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại.

- Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học.

- Học tập cách trình bày, lập luận có lí, có tình.

1. 3. Thái độ: Có ý thức hệ thống lại các văn bản đ học

2. Trọng tâm:Ôn tập các văn bản nghị luận

3. Chuẩn bị

 3.1.Gv : Bảng phụ

 3.2.Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu sgk

4.Tiến trình

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

 4.2. Kiểm tra miệng : GV kiểm tra sự chuẩn bị bi của hs

 4.3. Bài mới

 GTB: Em đã được tổng kết phần văn ở tiết 125 của tuần 31 . Phần tổng kết đó em chỉ lập bảng hệ thống về các văn bản VHVN và cụm văn bản thơ giai đoạn 1930-1945. Hôm nay tiết học này , em sẽ tổng kết các văn bản văn nghị luận trung đại và văn nghị luận hiện đại .

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1972 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 34 Tiết 129 Tổng kết phần văn ( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 4/2011 Bài ,Tiết 129 TỔNG KẾT PHẦN VĂN ( tt) Tuần 34 1. Mục tiêu Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản , đặc trưng thể loại; giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo , chiếu, hịch . - Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại. 1.2. Kĩ năng: - Khái quát , hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học. - Học tập cách trình bày, lập luận có lí, có tình. 1. 3. Thái độ: Cĩ ý thức hệ thống lại các văn bản đã học 2. Trọng tâm:Ôn tập các văn bản nghị luận 3. Chuẩn bị 3.1.Gv : Bảng phụ 3.2.Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu sgk 4.Tiến trình 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 4.3. Bài mới GTB: Em đã được tổng kết phần văn ở tiết 125 của tuần 31 . Phần tổng kết đó em chỉ lập bảng hệ thống về các văn bản VHVN và cụm văn bản thơ giai đoạn 1930-1945. Hôm nay tiết học này , em sẽ tổng kết các văn bản văn nghị luận trung đại và văn nghị luận hiện đại . Hoạt động 1 - Gv yêu cầu hocï sinh nhắc lại tên các văn bản nghị luận ở lớp 8 ( 22,23,24,25,26) -> Nêu yêu cầu tổng kết . ¡ Bài 22 Chiếu Dời Đô 23 Hịch Tướng Sĩ 24 Nước Đại Việt 25 Bàn Luận Về Phép Học 26 Thuế Máu - Kiểm tra việc chuẩn bị bài tổng kết của Hs Hoạt động 2 - Gv yêu cầu Hs xem lại bảng thống kê đã lập trong bài tổng kết phần văn vừa qua -> Lập bảng tổng kết phần văn cho cụm văn bản nghị luận . ? Nhìn vào các cột mục để nhận rõ những văn bản nào là nghị luận trung đại , nghị luận hiện đại ? ¡ Trung đại : Chiếu Dời Đô , Hịch Tướng Sĩ , Nước Đại Việt Ta , Bàn Luận Về Phép Học . Hiện đại : Thuế Máu , Đi Bộ Ngao Du ? Trong các văn bản trung đại có các thể văn nghị luận khác nhau . Đó là những thể loại nào ? Chiếu, Hịch, Cáo, Tấu . -> Các văn bản nghị luận trong sgk đều là bản dịch , nguyên tác là Hán ngữ và pháp ngữ . Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk ? Qua các văn bản trong bài 22,23 ,24,25,26 Hãy cho biết thế nào là văn nghị luận ? - Hs trả lời – Gv nhắc lại -> Nghị luận là bàn và đánh giá cho rõ về một vấn đề nào đó . ? Em thấy văn nghị luận trung đại có nét gì khác biệt nổi bật so với văn nghị luận hiện đại . - Văn phong cổ : từ ngữ cổ , cách diễn đạt cổ + Cách diễn đạt cổ : nhiều hình ảnh và hiành ảnh thường giàu tính ước lệ . - Thời trung đại “ văn sử triết bất phân “ 1. Văn nghị luận là gì ? 2. So sánh VNLTĐ – VNLHĐ Trung Đại -Văn phong cổ . - Câu văn biền ngẫu sóng đôi nhịp nhàng . - Mang đậm dấu ấn của thế giới quan con người trung đại Hiện Đại -Viết giản dị . - Câu văn gần lời nói thường , gần đời sống hơn . - Hs đọc câu hỏi số 4/144 - Có lý tức là co 1luận điểm xác đáng , lập luận chặt chẽ . - Có tình : là có cảm xúc - Có chứng cứ : là có sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm . -> Từ đó Hs chúng minh theo yêu cầu câu 4 - Hs đọc câu hỏi 5 sgk/144 ba văn bản trong bài 22,23,24 . - Hs trao đổi thảo luận theo nhóm . - Hs đọc câu hỏi 6/144 tư tưởng “ thiên mệnh” 3. Chứng minh Trong văn nghị luận ba yếu tố : có lý , có tình , có chứng cứ kết hợp chặt chẽ với nhau và yếu tố có là chủ chốt . 4. Nét giống và khác nhau cơ bản về nội dung và hình thức * Về hình thức : Ba thể loại khác nhau : chiếu , hịch , cáo * Về nội dung : - Giống nhau : đều thể hiện niềm tự hào tinh thần yêu nước thiết tha của dân tộc ta nói chung và của các tác giả nói riêng . - Khác nhau : + Chiếu Dời Đô : khát vọng về một đất nước độc lập thống nhất . + Hịch Tướng Sĩ : lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến , quyết thắng chống kẻ thù xâm lược . + Nước Đại Việt : là bản tuyên ngôn độc lập . 5. So sánh hai văn bản “ Nước Đại Việt ta” Và “ Sông Núi Nước Nam”là bản tuyên ngôn độc lập . - Sông núi nước Nam : ( Lý Thường Kiệt ) Ý thức dân tộc được xác định chủ yếu trên hai yếu tố : lãnh thổ và chủ quyền . - Nước Đại Việt Ta : ( Nguyễn Trãi ) phát triển một cách hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia , dân tộc , nền văn hiến lâu đời , phong tục tập quán riêng , là truyền thống lịch sử anh hùng 4.4. Câu hỏi bài tập củng cố - gv chốt lại các ý đã ơn tập 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học - Xem và hoàn chỉnh lại các câu hỏi vào VBT . - Chuẩn bị :Tổng kết phần văn ( TT) 5. Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docvan8tiet129.doc