Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 91: Khởi ngữ - Năm học 2020-2021 - Trần Thúy An

HOẠT ĐỘNG 2 - HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (35’)

Hoạt động 1. Giới thiệu chung (10 phút)

1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Hồ Chí Minh và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”

2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động:

- Phiếu học tập cá nhân

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

+ YC HS đọc vd?

+ Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c?

+ Xác định vị trí của từ in đậm trong câu?

+ Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó có thể k.h với từ nào ở phía tr¬ước? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào?

GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút.

- HS: tiếp nhận

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

? Em hiểu khởi ngữ là gì?

? Đặt câu có khởi ngữ?

 - HS: trả lời

 

docx4 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 91: Khởi ngữ - Năm học 2020-2021 - Trần Thúy An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 19: Tiết 91- TV: Khởi ngữ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm khởi ngữ. - Biết được công dụng của khởi ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, nêu tác dụng, đặc điểm, biết cách viết câu có khởi ngữ 3. Thái độ: -Chăm học, có ý thức dùng khởi ngữ trong khi nói và viết. 4/ Năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện khởi ngữ + Viết: có khả năng vận dụng tạo lập câu và đoạn văn có khởi ngữ. II. PHƯƠNG TIỆN/HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài, trả lời câu hỏi ở nhà trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: trong lúc dạy bài mới Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 - MỞ ĐẦU (5’) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động : HS suy nghĩ trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá : - HS tự đánh giá  - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá Chuyển giao nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ Báo cáo kết quả Đánh giá kết quả Nội dung - GV chuyển giao nhiệm vụ: 1) Câu gồm mấy thành phần? Là những tp nào? 2) Kể tên những tp chính, phụ đã học?- Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ 3) Chỉ ra các thành phần câu có trong VD sau: GV: Ngoài tp phụ trạng ngữ còn có tp phụ nữa. Vậy quyển sách này là thành phần gì trong câu, có đặc điểm, cn gì? Có gì khác với trạng ngữ=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu. - HS: trả lời - GV: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: 1. Câu gồm 2 tp: chính, phụ 2.Tp phụ: trạng ngữ 3.Quyển sách này, sáng nay, em đọc nó rồi. ? TN CN VN - HS: trình bày cá nhân. +HS tự đánh giá +HS đánh giá lẫn nhau. +GV nhận xét đánh giá. -> GV vào bài HOẠT ĐỘNG 2 - HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (35’) Hoạt động 1. Giới thiệu chung (10 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Hồ Chí Minh và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” 2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: + YC HS đọc vd? + Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c? + Xác định vị trí của từ in đậm trong câu? + Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó có thể k.h với từ nào ở phía trước? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào? GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút. - HS: tiếp nhận ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Em hiểu khởi ngữ là gì? ? Đặt câu có khởi ngữ? - HS: trả lời - GV: nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: - Dự kiến sản phẩm: + Bộ phận in đậm-->đứng trước CN(ko có qh C-V) + Nêu đề tài đc nói đến trong câu (có thể thêm Qht: về, đối với; ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy, hoặc trợ từ thì) HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. +HS tự đánh giá +HS đánh giá lẫn nhau. +GV nhận xét đánh giá. I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Bộ phận in đậm: + đứng trước CN. + Nêu đề tài đc nói đến trong câu =>Khởi ngữ Lưu ý: + Trước KN: có thể thêm thêm Qht: về, đối với; + Sau KN có thể thêm trợ từ thì hoặc dùng dấu phẩy (ngăn cách với nòng cốt câu). 3. Ghi nhớ: ( SGK) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài tập 1: * Mục tiêu: HS biết xác định được khởi ngữ trong văn cảnh cụ thể. * Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu. + Xác định khởi ngữ trong các câu? - HS: tiếp nhận - Nghe và làm bt - Dự kiến sản phẩm: Dự kiến sản phẩm: a. ...điều này b chúng mình c. .....một mình d... làm khí tượng e.... cháu - HS trả lời + HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá, đánh giá sản phẩm của HS. 1. Bài tập 1: a. ...điều này b chúng mình c. .....một mình d... làm khí tượng e.... cháu 2. Bài tập 2: * Mục tiêu: HS chuyển câu có sử dụng KN. * Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời. * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp * Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu bài tập. + Chuyển câu có sd KN. - Nghe và làm bt - Dự kiến sản phẩm: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. - HS trả lời + HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá, đánh giá sản phẩm của HS. 2. Bài tập 2: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. 3. Bài tập 3: * Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng KN. * Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, viết đv. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: vở ghi. * Cách tiến hành: + Viết một đoạn văn nói về tầm quan trọng của sách. Trong đv có sử dụng khởi ngữ. - Nghe và làm bt 3. Dự kiến sản phẩm: - Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng. - HS trả lời + HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá, đánh giá sản phẩm của HS. 3. Bài tập 3: - Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Đặt câu có sử dụng khởi ngữ để: + Giới thiệu sở thích của mình. + Bày tỏ quan điểm của mình về một vấn đề nào đó? + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: VD: Về thể thao, tôi thích nhất là Về học tập, tôi học giỏi nhất môn - HS trả lời + HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá, đánh giá sản phẩm của HS. 4. GV dặn dò và giao bài tập về nhà cho HS: * Bài cũ: Tìm khởi ngữ trong những văn bản văn học mà em đã được học. * Bài mới: Chuẩn bị bài “Phép phân tích và tổng hợp” RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_91_khoi_ngu_nam_hoc_2020_2021_tra.docx