Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng

A. Mục tiêu cần đạt

B. Tiến trình bài dạy.

1. Kiểm tra:

 Vở soạn bài (3vở)

2. Bài mới:

I. Sự phát triển của từ vựng

 Vẽ sơ đồ các cách phát triển từ vựng bằng hai cách (2HS)

Cách 1: SGK

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2596 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn lớp 9 Tuần 10-tiết 49: Tổng kết về từ vựng A. Mục tiêu cần đạt B. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra: Vở soạn bài (3vở) 2. Bài mới: I. Sự phát triển của từ vựng Vẽ sơ đồ các cách phát triển từ vựng bằng hai cách (2HS) Cách 1: SGK Cách 2: Các cách phát triển từ vựng Về chất Về lượng Tạo thêm từ mới Mượn từ Tạo nghĩa mới Chuyển nghĩa ẩn dụ Hoán dụ Tìm ví dụ cho mỗi trường hợp: - Chuột (dưa), Chuột (máy tính): Phát triển nghĩa - Rừng phòng hộ, sách đỏ, gêm thủ: Từ mới thêm - Intơnét, côta, email, …: muợn từ Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển về só lượng không? vì sao? ->Không thể. Vì nếu không có sự phát triển về nghĩa từ, thì mỗi từ chỉ có một nghĩa. Như vậy thì dù số từ có tăng lên bao nhiêu cũng không đủ nhu cầu giao tiếp -> Bởi vậy, mọi ngôn ngữ đều phải phát triển vốn từ bằng 2 cách. II. Từ mượn. Thế nào là từ mượn, ví dụ? Từ mượn: Là những từ vốn của ngôn ngữ khác, được vay mượn vào tiếng ta Vd: vô lăng, mít tinh, tivi... Lượng muợn nhiều nhất là từ nước nào? vì sao? -> Tiếng Hán (từ Hán Việt) vì lịch sử hơn 1000năm Bắc thuộc, và vì trước đây nước ta phụ thuộc nhiều vào Trung Quốc. Ngày nay xu hướng mượn nhiều ở ngôn ngữ nào? vì sao? ->Tiếng Anh, vì nước ta đang phát triển hội nhập với thế giới, mà tiếng Anh đang là ngôn ngữ phổ biến trên thế giới. -> Trả lời câu hỏi 3 (SGK) Từ mượn đã Việt hoá Chưa Việt hoá - Săm, lốp, bếp ga là những từ mượn đã đựơc Việt hoá hôầntnf. - Axít, rađiô, vitamin là những từ chưa Việt hoá. III. Từ Hán Việt Thế nào là từ Hán Việt? - Khái niệm: Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt nam vay mượn và sử dụng - Vai trò: là một bộ phận quan trọng của tiếng Việt. - Vd: bình tĩnh, nghiêm túc, ái quốc... Dùng từ Hán Việt có tác dụng gì? hạn chế gì? Tạo sắc thái trang trọng, song nếu lạm dụng sẽ gây khó hiểu. Vậy nên dùng như thế nào? Dùng 1 cách phù hợp, như trong các văn bản hành chính, nghị luận... IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. 1. Thuật ngữ: - Khái niệm: những từ ngữ biểu thị các khái niệm khoa học và công nghệ. - Vd: Trung cảnh, viễn cảnh, cận cảnh, đúp 1, đúp 2 -> là thuật ngữ điện ảnh Kết tủa, hợp chất, dung dịch -> là thuật ngữ hoá học - Vai trò: Rất quan trọng trong đời sống, khoa học công nghệ càng phát triển thì thuật ngữ càng trở thành 1 bộ phận quan trọng của vốn từ chung. tính chát của thuật ngữ: tính đơn nghĩa, hệ thống và quốc tế. 2. Biệt ngữ. - Khái niệm: những từ ngữ chỉ tồn tại trong một bộ phận xã hội, một tầng lớp nào đó. - Vd: Trong hs: cúp cua, quay cóp,... Trong ngành may mặc: nống, nước, mí,... - Tác dụng: Khắc hoạ tính cách nhân vật trong văn bản tự sự. V. Trau dồi vốn từ: Có những cách nào để trau dồi vốn từ? 2 cách: + Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. + Rèn luyện để làm tăng vốn từ. Luyện tập: Viết một đoạn văn tự sự có sử dụng thuật ngữ và biệt ngữ (gạch chân và chú thích Bài tập Giải nghĩa các từ: - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, đủ tri thức của mọi ngành. - Bảo hộ mậu dịch: Bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: bản thảo chuẩn bị để thông qua. - Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thứuc và toàn diện ở nứơc ngoài. - Hậu duệ: con cháu của người đã chết. - Khẩu khí: khí phách qua lời nói. - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật. Sửa lỗi: a. sai từ “béo bổ” -> chữa “béo bở” (nhiều lợi nhuận) b. sai từ “đẩy mạnh” -> chữa “mở rộng” (quy mô) c. sai từ “đạm bạc” -> chữa “tệ bạc” (không nhớ ơn nghĩa) d. sai từ “tấp nập” -> chữa “tới tấp” (liên tiếp) Bài tập phần từ Hán Việt “ Bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm” a) Tìm những từ Hán Việt: (gạch chân hoặc đổi màu chữ) Đồng chí thể hiện hình tượng cách mạng chi tiết hình ảnh ngôn ngữ giản dị chân thực biểu cảm b) Nhận xét về vai trò của từ Hán Việt trong ngôn ngữ? Bài tập phần thuật ngữ: Bài tập phần trau dồi vốn từ: Vd: Từ “tuyệt” có mấy nghĩa? 2 nghĩa: + Nhất: tuyệt cú, tuyệt đỉnh + Hết: tuyệt chủng, tuyệt diệt

File đính kèm:

  • docTong ket tu vung Van 9.doc
Giáo án liên quan