Giáo án Ngữ văn7 - Trường THCS Nuyễn Thái Bình

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiên liêng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.

- Lời văn biểu hiện tâm trạng của người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.

 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

3. Thái độ: Lòng biết ơn, kính trong cha mẹ và tầm quan trọng của nhà trường đối với bản thân, mỗi người.

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn7 - Trường THCS Nuyễn Thái Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/8/2013 Ngày dạy: 26/8/2013 TUẦN 1: TIẾT 1 A/ CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (LÍ LAN) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiên liêng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người. - Lời văn biểu hiện tâm trạng của người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: Lòng biết ơn, kính trong cha mẹ và tầm quan trọng của nhà trường đối với bản thân, mỗi người. 4. Giáo dục kỹ năng sống: tự tin, giao tiếp, lắng nghe, tự nhận thức... II. CHUẨN BỊ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP: 1. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức và kĩ năng. 2. Dự kiến phương pháp: Đọc sáng tạo, phương pháp dùng lời, phương pháp gợi mở. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Bài mới : Dẫn vào bài: Ai cũng đã từng trải qua những ngày khai giảng đầy thiêng liêng và trọng đại; và trong những ngày khai giảng ấy hẳn có một ngày để lại dấu ấn và nhiều tâm trạng cho các em. Vậy, qua văn bản “Cổng trường mở ra”, chúng ta học hôm nay, các em hãy soi lòng mình vào xem có tìm thấy nét tương đồng như cảm xúc của mẹ và con không, để rồi ai cũng hiểu được tình yêu thương của cha mẹ, vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1(10’): Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm ? Nêu xuất xứ của văn bản? Gv hd hs đọc (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, lúc thì thầm, lúc xa vắng, lúc trầm...) - Gv đọc mẫu, gọi Hs đọc - Gv chú ý cho Hs giải thích một số từ (háo hức, bận tâm, nhạy cảm...) ? Em hãy nêu nội dung chính của văn bản? (gợi ý: viết cái gì? Viết điều gì?) ->tâm trạng của người mẹ và đứa con vào đêm trước ngày khai trường vào lớp một của con và khẳng định tầm quan trọng của nhà trường đối với thề hệ trẻ. ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần? ->2 phần - Phần 1: từ đầu -----vào đầu năm học =>Tâm trạng của hai mẹ con - Phần 2: =>Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. ?Văn bản viết theo thể loại gì? Phương thức biểu đạt chính? Loại văn bản nào? (bút ký – biểu cảm; kiểu văn bản nhật dụng) - GV nói qua văn bản nhật dụng. -Gv dẫn: trong văn bản người con và người mẹ đã có những tâm trạng như thế nào và qua đó người mẹ muốn nhắn gửi gì đến người con, chúng ta cùng đi tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG 2 (25’): tìm hiểu văn bản - Gv cho Hs đọc phần 1 ?Vào đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ được biểu hiện qua những chi tiết nào? (Gv gợi ý: biểu hiện qua từ ngữ, câu văn) mẹ không ngủ được. bổng không biết làm gì nữa. không tập trung được vào việc gì cả. mẹ lên giường và trằn trọc. ?Qua những chi tiết trên, theo em đó là tâm trạng gì? Vì sao mẹ lại có những tâm trạng đó? ->lo lắng, hồi hộp, phân tâm, trằn trọc. =>Tình yêu thương, sự quan tâm của người mẹ. *GD kỹ năng sống: KN tự nhận thức: Bất kỳ, người cha, người mẹ nào cũng có tình yêu thương, lo lắng con cái không riêng gì người mẹ trong văn bản này; Vì vậy, chúng ta cần phải có thái độ đúng đắn đối với cha mẹ…. ? Tâm trạng của người con được thể hiện cụ thể qua những chi tiết nào? (Gv gợi ý: qua những dòng suy nghĩ của người mẹ về người con) - giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như uống….kẹo. - háo hức chuẩn bị đồ dùng học tập, ngày mai thức dậy cho kịp giờ. - hăng hái tranh mẹ dọn dẹp đồ chơi ?Vậy, điều đó thể hiện tậm trạng gì của con vào đêm trước ngày khai trường? ->Sự ngây thơ, hồn nhiên, lo lắng, háo hức, vui sướng. =>Cảm nhận sự quan trọng của ngày khai trường, ý thức được việc học. ? Trong đời em, em nhớ nhất kỷ niệm ngày khhai giảng nào? Tâm trạng của em lúc đó ra sao? (cho Hs đúng lên trình bày) *GD hs KN sống: tự nhận thức, giao tiếp, tự tin, lắng nghe… ?Tâm trạng của hai mẹ con có gì khác nhau? ->cả hai đều có tâm trạng nhưng khác nhau qua cách biểu hiện. - Gv cho Hs đọc phần 2. ?Theo em, người mẹ không ngủ được có phải chỉ đơn thuần lo lắng cho con không? -(Đó còn là sự nôn nao nhớ về kỷ niệm tuổi thơ của mình.) ?Vậy kỷ niệm đó được thể hiện qua chi tiết nào? -“Hằng năm cứ vào cuối thu…..hẹp. -“Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại….vào.” ?Tại sao người mẹ lại nhắc lại kỷ niệm tuổi thơ ấy? -(Người mẹ muốn nhẹ nhàng, tự nhiên ghi vào lòng con, muốn con được tầm quan trọng của ngày khai trường) ?Câu văn nào khẳng định tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? - “Ai cũng biết sai lầm….sau này” - “Đi đi con, hãy can đảm lên,… bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra” ?Em hiểu thế nào là “thế giới kỳ diệu”? -(Gv gợi ý: khi đến trường các em học tập được những gì: tri thức, tình cảm, các mối quan hệ….) ?Người mẹ nói như vậy nhằm mục đích gì? ->gieo cho con niềm tin, sự can đảm và khẳng định vai trò quan trọng của nhà trường. *Gd KN sông: tự nhận thức, xác định giá trị: hiểu được tầm quan trọng của trường học, để mỗi học sinh ý thức được trách nhiệm của bản thận. *Lồng ghép: GD hs bảo vệ cảnh quan trường học, môi trường xung quanh… ?Trong văn bản này, có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con không? Theo em, người mẹ đang nói với ai? Cách viết này có tác dụng gì? -(GV gợi ý: người mẹ không trực tiếp nói với con hay với ai, người mẹ nhìn con ngủ, như đang tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình, cách viết này nhằm khắc họa,làm nổi bật những tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói.) ?Em hiểu gì tên nhan đề: “ Cổng trường mở ra”? -(Gv gợi ý: có chỉ đơn thuần cánh cổng mở ra rồi khép lại không? Tác giả muốn nói điều gì?) HOẠT ĐỘNG 3 (5’): Tổng kết ?Qua văn bản, tác giả muốn nói lên điều gì? - HS đọc ghi nhớ SGK/Tr9 I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đọc, chú thích. 2. Đại ý: Tâm trạng của người mẹ và đứa con vào đêm trước ngày khai trường vào lớp một của con. 3. Bố cục, thể loại. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Tâm trạng của hai mẹ con vào đêm trước ngày khai trường. *Tâm trạng của mẹ: mẹ không ngủ được. bổng không biết làm gì nữa. không tập trung được vào việc gì cả. mẹ lên giường và trằn trọc. ->Lo lắng, hồi hộp, phân tâm, trằn trọc. =>Tình yêu thương, sự quan tâm của người mẹ. *Tâm trạng của con: - giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như uống….kẹo. - háo hức chuẩn bị đồ dùng học tập, ngày mai thức dậy cho kịp giờ. - hăng hái tranh mẹ dọn dẹp đồ chơi ->Sự ngây thơ, hồn nhiên, lo lắng, háo hức, vui sướng. =>Cảm nhận sự quan trọng của ngày khai trường, ý thức được việc học. 2. Cổng trường mở ra – một “thế giới kỳ diệu” - Nhớ về kỷ niệm đầu tiên đi học của me. - Liên hệ ngày khai giảng ở Nhật. - Thế giới kỳ diệu: +Nhiều hiểu biết mới. + Tình cảm mới + Quan hệ mới. ->Mong muốn của mẹ và khẳng định vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ. III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ/Sgk-Tr9. 4. Củng cố (2’): HS nhắc lại kiến thức bài học? 5. Dặn dò (3’): - Học bài: + Nội dung, ý nghĩa của văn bản là gì? + Viết đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mình trong ngày khai giảng em nhớ nhất? - Soạn bài: Mẹ tôi - Chú ý: + Tác giả, đọc kỹ, chú ý một số từ ngữ khó, bố cục mấy phần? Nội dung khái quát là gì? + Nguyên nhân bố viết thư. + Thái độ của bố? Tại sao bố không nói trực tiếp ma lại viết thư? + Qua đó, em hiểu gì về người mẹ, người bố của Enricô? IV. RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 23/8/13 Ngày dạy: 26/8/13 TIẾT 2 A/ MẸ TÔI (Trích Những tấm lòng cao cả - Ét –môn –đô – đơ A –mi - xi ) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Ét –môn – đô đơ A mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (Tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong thư. 3. Thái độ: Thương yêu kính trọng cha mẹ. 4. Kĩ năng sống: GDHS kĩ năng tự nhận thức, giao tiếp. II/ CHUẨN BỊ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP: 1. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, phiếu học tập, chuẩn kiến thức và kĩ năng. 2. Dự kiến phương pháp: Đọc sáng tạo, dùng lời, thảo luận, gợi mở…. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đại ý và bài học sâu sắc nhất trong văn bản “Cổng trường mở ra”? 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài mới và ghi đề lên bảng. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 (7’): Tìm hiểu chung - Cho HS đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm trong phần chú thích . ?Nêu một vài nét về tác giả? Văn bản được trích từ đâu? -Gv: Những tấm lòng cao cả là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông. Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Văn bản gồm 2 phần, phần 1 là lời kể của En-ri-cô, phần 2 là toàn bộ bức thư của bố gửi cho En-ri-cô. - GDHS kĩ năng giao tiếp. - Cho HS đọc toàn bộ văn bản một lần àđọc thật diễn cảm để thể hiện hết nỗi buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của người con và sự tôn trọng của ông đối vối vợ mình . ?Văn bản kể câu chuyện gì? Viết bằng hình thức gì? ?Tại sao nội dung văn bản là một bức thư người bố gửi cho con mà nhan đề lại lấy tên là “mẹ tôi”? -GV gợi ý: nội dung bức thư đề cập đến vấn đề gì? Qua đó tác giả muốn nhắn gửi người con điều gì? * Hoạt động 2: (20) Tìm hiểu văn bản: ?Theo em, điều gì khiến người bố viết thư cho En-ri-cô? ?Người bố viết thư nhằm mục đích gì? *Liên hệ bản thân, giáo dục hs KN tự nhận thức, chia sẻ: mỗi con người không ai hoàn hảo ca, ai cũng có những khoảng sáng, khoảng tối, nhưng khi bản thân có lỗi cái thì phải làm gì? ?Hãy cho biết thái độ của người bố đối với En –ri –cô được biểu hiện qua chi tiết nào? - Như nhát dao...; không thể kìm nén cơn tức giận.. ?Qua những chi tiết ấy, nói lên thái độ gì của người bố? ?Tại sao người bố lại thể hiện thái độ như vậy? -Người bố muốn dạy bảo nghiêm khắc đối với con. - Mong con hiểu được tình yêu thương của bố cũng như sự hi sinh của người mẹ. ?Vậy mẹ của En –ri –cô là người như thế nào? Căn cứ vào đâu mà em có được nhận xét đó? àHS trả lời, GV bình giảng . ?Từ hình ảnh người mẹ của En –ri –cô, em có cảm nhận gì về tấm lòng của các bà mẹ nói chung? ?Em suy nghĩ gì trước những lời cảnh tỉnh này của người cha? ? Theo em điều gì khiến En –ri cô xúc động vô cùng khi đọc bức thư của bố? - Trong 4 lí do đã nêu ở câu 4, em hãy cho biết em chọn lí do nào? --.>HS thảo luận à GV chốt ?Trước tấm lòng thương yêu hy sinh vô bờ bến của mẹ dành cho En – ri –cô người bố khuyên con điều gì ? ?Em hiểu được gì qua lời khuyên con của người bố ? ?Tại sao người bố không nói trực tiếp với En-ri-co mà lại viết thư? à GV bình giảng khi HS trả lời. ?Theo em, tác giả đã sử dụng nghệ thật gì khi viết về người mẹ của En-ri-cô? - GDHS kĩ năng tự nhận thức, giao tiếp *Hoạt đông 3 (3’) Hướng dẫn HS tổng kết. ? Em hãy nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản? *Hoạt động 4: (5’) Luyện tập: ? Từ trước tới nay em có làm gì mắc lỗi với mẹ không? Hãy kể lại lỗi lầm mà em đã phạm phải. Em đã làm gì để sữa lỗi lầm đó? - Hs đứng lên trình bày 5 phút. I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tác giảvà tác phẩm. - Ét –môn – đô đơ A mi-xi (1846 – 1908) là nhà văn I – ta –li-a. - “Mẹ tôi” trích từ cuốn sách “Những tấm lòng cao cả”. 2. Đọc, chú thích, bố cục II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1/ Nguyên nhân dẫn đến việc người bố viết thư. - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà. 2/ Thái độ của người bố đối với En-ri-cô: - như một nhát dao đâm vào tim bố vậy. - bố không thể kìm nén được cơn tức giận. - Con hãy nhớ ràng tình yêu ....Thật đáng xâu hổ và nhục nhã...yêu thương đó. ->Đau đớn, tức giận, buồn bã, xót xa. =>Tình yêu thương, sự dạy bảo nghiêm khắc, chân thành của bố và con hiểu được công lao, sự hi sinh cao cả của người mẹ. 3. Lời khuyên nhủ của bố: - ...không bao giờ con được thốt ra một lời nói nặng với mẹ. - con phải xin lỗi mẹ. ->Lời khuyên nhủ sâu sắc, chân tình. III/ TỔNG KẾT: Ghi nhớ-Sgk/13. IV/ LUYỆN TẬP: 4/ Củng cố: (3’) GV cho HS đọc thêm “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ” 5/ Dặn dò: (2’) - Nắm nội dung văn bản Học thuộc một đoạn của văn bản mà em yêu thích. Ôn lại kiến thức về cấu tạo của từ” hồi lớp 6. Soạn bài: Từ ghép. + Các loại từ ghép. + Nghĩa của từ ghép + Xem trước bài tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 24/8/13 Ngày dạy: 27/8/13 TIẾT 3 B/ TỪ GHÉP I / Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ - Sử dụng từ: Dùng từ ghép chính phụ khi cần diẽn đạt cái cụ thể, dùng từ ghépđẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí. 4. Kĩ năng sống: GDHS kĩ năng giải quyết vấn đề, nhận thức. II/ Chuẩn bị và dự kiến phương pháp 1. Chuẩn bị: SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, chuẩn kiến thức và kĩ năng. 2. Dự kiến phương pháp: Quy nạp, phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/. Bài mới: GV giới thiệu bài mới và ghi đề lên bảng. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: (12’) Các loại từ ghép _GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép . _Thế nào là từ ghép ? Em đã học những loại từ ghép nào? Cho VD mỗi loại . * GV gọi HS đọc các câu văn , đoạn văn ( trang 12,13 ) chú ý những từ ghép in đậm . _ Các em hãy so sánh nghĩa từ ‘’bà’’ với từ ‘’bà ngoại’’, ‘’thơm ‘’với ‘’thơm phức ‘’có khác nhau như thế nào ? _ Từ đó em có nhận xét gì về nghiã của từ ghép ‘’bà ngoại ‘’ với ‘’thơm phức ‘’so với nghĩa của những từ đơn ‘’bà ‘’, ‘’thơm ‘’? à HS thảo luận . _ Tại sao lại có sự khác nhau đó ? _ Tiếng đứng sau có tác dụng gì so với tiếng đứng trước ? _ Các tiếng trong từ ghép ‘’bà ngoại’’và ‘’thơm , phức ‘’ tiếng nào là tiếng chính , tiếng nào là tiếng phụ ? _ Em có nhận xét gì về cấu tạo của từ ghép chính phụ ? _ Qua đó em có nhận xét gì về vị trí của tiếng chính và tiếng phụ trong từ ghép chính phụ? GV: các từ bà ngoại, thơm phức có tiếng chính đứng trươc, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chinh thì =>từ ghép chính phụ. ?Thế nào là từ ghép chính phụ? Cho ví dụ. - Gv lưu ý: Những từ ghép : dưa hấu , cá trích, ốc bươu à Em có nhận xét gì về nghĩa của những từ này ? * GV gọi HS đọc 2 đoạn văn SGK trang /14. _ Quan sát trong các từ ghép ‘’quần áo” ‘’trầm bổng’’, các tiếng sau có bổ sung nghĩa cho tiếng đầu không? Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng phụ? -GV: Các tiếng đều có nghĩa độc lập, bình đẳng nhau =>Từ ghép đẳng lập. ?Thế nào là từ ghép đẳng lập? Cho Vd. - GDHS kĩ năng tự nhận thức. ?Qua những VD trên, em hãy cho biết có mấy loại từ ghép? * HĐ2: (7’) HDHS tìm hiểu nghĩa của từ ghép - Hs đọc Vd/Tr14 ?So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa thơm, em thấy có gì khác nhau? ?So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của tiếng quần, áo nghĩa của từ trầm bổng với tiếng nghĩa trầm, bổng, em thấy có gì khác nhau? -GV gợi ý: hiểu nghĩa của các từ, tiếng. ?Qua việc hiểu nghĩa của các từ, em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ; từ ghép đẳng lập. *Hoạt động 3: (17’) Luyện tập - Bài tập 1: GV cho Hs xác định yêu cầu; Hs lên bảng làm. - Phân loại từ ghép. - TG chính phụ: xanh ngắt, lâu đời, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. - TG đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. - HS xác định yêu cầu bài tập 2: Tạo TG chính phụ - Hs đứng lên làm. - Bút chì; thước đo; mưa rào; làm quen. - Ăn bám; trắng xóa; vui tai; nhát gan. 3/ Bài tập 3: Tạo TG dẳng lập. - Núi rừng, núi sông ; ham muốn, ham thích; xinh tươi, xinh đẹp. - Mặt mũi, mặt mày; học hỏi, học hành; tươi đẹp, tươi vui. HS thảo luận bài tập 4: Giải thích nghĩa từ ghép. - Có thể nói một cuốn sách, vở: vì sách, vở tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.. - Không thể nói một sách vở: sách vở là từ ghép đẳng lạp mang nghĩa khái quát, chung cả loại. 5/ Bài tập 5: giải thích. (Chia 4 nhóm 4 ý thảo luận, cử đại diện trình bày Không phải: vì có nhiều loại hoa màu hồng nhưng không gọi là hoa hồng. Đúng, ở đây áo dài bị ngắn so với chiều cao của chị Nam. Không, vì đây chỉ tên một loại cà. Không phải, vì có nhiều loại cá màu vàng như cá trê, cá chép không được gọi là cá vàng. 6/ Bài tập 6: So sánh nghĩa (về nhà làm) - Mát tay:chỉ người có kinh nghiệm, chuyên môn giỏi. - Mát: chỉ cảm giác về nhiệt độ. - Tay: chỉ một bộ phận cơ thể người. *GDHS kĩ năng giải quyết vấn đề, tư tin, hợp tác, quản lý thời gian… I / CÁC LOẠI TỪ GHÉP: 1. Ví dụ: Sgk/Tr13, 14 - Bà ngoại (được bổ sung nghĩa) (bổ sung nghĩa) ↓ ↓ Tiếng chính(trước) tiếng phụ( sau) -Thơm phức (được bổ sung nghĩa) (bổ sung nghĩa) ↓ ↓ Tiếng chính(trước) tiếng phụ( sau) =>Từ ghép chính phụ. - Quần áo - Trầm bổng ->Các tiếng bình đẳng nhau về nghĩa =>Từ ghép đẳng lập. 2. Ghi nhớ: Sgk/Tr14 II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP: 1. Ví dụ: Sgk/Tr14. a)- Bà và bà ngoại. ->Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của tiếng bà. - Thơm và thơm phức. ->Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của tiếng thơm. b) - Quần áo và quần, áo ->Nghĩa của từ quần áo khái quát hơn nghĩa tiếng quần, áo. - Trầm bổng và trầm, bổng. ->Nghĩa của từ trầm bổng khái quát hơn nghĩa của tiếng trầm, bổng. 2. Ghi nhớ: Sgk/Tr14 III/ LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép. - TG chính phụ: xanh ngắt, lâu đời, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. - TG đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. 2. Bài tập 2: Tạo TG chính phụ - Bút chì; thước đo; mưa rào; làm quen. - Ăn bám; trắng xóa; vui tai; nhát gan. 3/ Bài tập 3: Tạo TG dẳng lập. - Núi rừng, núi sông ; ham muốn, ham thích; xinh tươi, xinh đẹp. - Mặt mũi, mặt mày; học hỏi, học hành; tươi đẹp, tươi vui. 4/ Bài tập 4: Giải thích nghĩa từ ghép. - Có thể nói một cuốn sách, vở: vì sách, vở tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.. - Không thể nói một sách vở: sách vở là từ ghép đẳng lạp mang nghĩa khái quát, chung cả loại. 5/ Bài tập 5: giải thích. Không phải: vì có nhiều loại hoa màu hồng nhưng không gọi là hoa hồng. Đúng, ở đây áo dài bị ngắn so với chiều cao của chị Nam. Không, vì đây chỉ tên một loại cà. Không phải, vì có nhiều loại cá màu vàng như cá trê, cá chép không được gọi là cá vàng. 6/ Bài tập 6: So sánh nghĩa - Mát tay:chỉ người có kinh nghiệm, chuyên môn giỏi. - Mát: chỉ cảm giác về nhiệt độ. - Tay: chỉ một bộ phận cơ thể người. 4/ Củng cố (3’): Gv cho Hs lên bảng đặt câu có sử dụng từ ghép chính phụ, dẳng lập; đọc thêm phần trong SGK / 16,17. 5/ Dặn dò: (2) - Học ghi nhớ; làm các bài tập còn lại (Bt 6, 7). - Soạn bài: Liên kết trong văn bản. + Văn bản là gì? Xem ví dụ?Tr17 + Đoạn văn có gắn bó, liên kết về nội dung giữa các câ không? +En-ri-cô hiểu được lời bố nói không ? vì sao? + Đoạn văn có sụ liên kết chưa? + Tính liên kết là gì? Phương tiện liên kết (xem vd) IV. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26/8/13 Ngày dạy: 29/8/13 TIẾT 4: C/ LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I/ Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản. -Yêu cầu về liên kết trong văn bản 2. Kĩ năng: -Nhận biết và phân tích ttính liên kết trong văn bản. -Viết các đoạn văn , các bài văn có tính liên kết 3. Thái độ: Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 4. Kĩ năng sống: GDHS kĩ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề. II/ Chuẩn bị và dự kiến phương pháp 1. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, bảng phụ, chuẩn kiến thức và kĩ năng. 2. Dự kiến phương pháp: Phân tích theo mẫu, thực hành, đặt vấn đề, gợi mở… III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Bài mới: Dẫn vào bài: Ở lóp 6, các em đã được tìm hiểu về “ Văn bản và phương thức biểu đạtó tính liên kết, mạch lạc; Qua việc tìm hiểu các em đã biết văn bản phải có những tính chất là: có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp. Như thế một văn bản tốt phải có tính liên kết, mạch lạc. Vậy, “Liên kết trong văn bản” phải như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó! Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi baûng * HOẠT ĐỘNG 1: (20’) Liên kết và phương tiện liên kết: - GV cho HS đọc vd SGK / 17dòng ấy, En – ri-cô có thể hiểu lời bố nói chưa? ->En-ri-cô không thể hiểu được ?Vì sao En-ri-cô không thể hiểu được? -GV gợi ý (giữa các câu có sự liên kết, thống nhất về nội dung, hình thức không); cho Hs chọn một trong những đáp án ở Sgk. - Các câu không có sự liên kết->thiếu tính liên kết. -GV chốt: muốn người đọc hiểu được nội dung trong văn bản thì các câu, các đoạn phải có sự gắn kết, nối liền nhau một cách hợp lý=>Tính liên kết. - Gv bình: Văn bản cũng giống như cây tre trăm đốt, nếu chỉ có 100 đốt tre thì cũng chưa đảm bảo sẽ làm nên cây tre trăm đốt. Muốn có cây tre trăm đốt, thì mỗi đốt phải có sự nối liền, gắn kết. ?Vậy hãy cho biết vì sao văn bản cần có tính liên kết? - Hs đọc mục 1, phần ghi nhớ. - GDHS kĩ năng tự giao tiếp, tư duy. * Gv cho HS đọc VD trang 18. - GV cho Hs thảo luận câu hỏi a. - Cho về nhà tự hoàn chỉnh vào vở bt. - Ví dụ b/Tr18 ?Chỉ ra sự thiếu liên kết, hãy sửa lại. Thiếu từ liên kết “Còn bây giờ” Chép sai từ “con” thành “đứa trẻ”. ?Việc chép sai dẫn đến điều gì? -> làm cho câu văn khó hiểu, rời rạc.?Tại sao chép sao việc chép sai làm cho câu văn trở nên rời rạc, khó hiểu? - Gv chốt: Qua vd trên cho ta thấy: các bộ phận của văn bản thường “nối buộc”, gắn bó với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu) có tính liên kết. -Gv chốt: Nếu chỉ có các phương thì đã đủ để cho một văn bản mang tính liên kết chưa? - Gv cho Hs tìm hiểu đoạn văn bài tập 2/Tr19 ?Đoạn văn trên giữa các câu c ó từ ngữ liên kết Hay không? Hãy chỉ ra? -Có từ ngữ liên kết: Câu 1 – 2: mẹ tôi; Câu 3- 4: Sáng nay – chiều nay Câu 4: còn ->về hình thức có vẻ liên kết. ?Có từ ngữ liên kết nhưng các câu ấy có thực sự liên kết hay không? -Gv: Tuy có từ ngữ liên kết nhưng các câu không có sự liên kết với nhau, vì nội dung giữa các câu không liên quan, gắn bó chặt chẽ, không nối liền với nhau một cách tự nhiên. ?Qua đó, hãy cho biết, ngoài hình thưc ngôn ngữ thì văn bản còn cần sự liên kết ở mặt nào? Hs đọc ghi nhớ mục 2/Tr18. GV nhắc lại toàn bộ kiến thức, cho Hs đọc ghi nhớ?Tr18. HOẠT ĐỘNG 2: (15’) LUYỆN TẬP - Hs đọc yêu cầu bài tập 1/T18 - Hs đứng lên làm tại chỗ. -GV: Thứ tự: 1; 4; 2; 5; 3 - Hs đọc BT3/T19 -Gv: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. -Bài tập 4: Hs thảo luận -Gv: Nếu hai câu ấy tách khỏi văn bản thì nó có vẻ như rời rạc.Nhưng không chỉ dừng lại ở đó mà còn có câu thứ ba tiếp nối hai câu trên thành một thể thống nhất cho toàn đoạn văn. I/ Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: 1. Tính liên kết trong văn bản * Ví dụ/ Sgk-Tr18 En-ri- cô không hiểu được. ->Các câu không có sự nối kết, gắn liền một cách tự nhiên, hợp lý. =>Chưa có sự liên kết. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản: *Ví dụb/T18 - Thiếu cụm từ, từ liên kết: còn bây giờ; con ->Câu văn rời rạc, khó hiểu. =>Cần có sự liên kết về mặt hình thức (sử dụng những phương tiện liên kết) * Bài tập2/Tr19 - Có từ ngữ liên kết nhưng nội dung giữa các câu không liên quan, gắn bó với nhau =>Cần có sự liên kết về nội dung. *ghi nhớ/Sgk/Tr18 II/ Luyện tập: 1/ Sắp xếp phù hợp: - Thứ tự: 1; 4; 2; 5; 3 3/ Điền từ còn thiếu: - bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. -Bài tập 4: Nếu hai câu ấy tách khỏi văn bản thì nó có vẻ như rời rạc.Nhưng không chỉ dừng lại ở đó mà còn có câu thứ ba tiếp nối hai câu trên thành một thể thống nhất cho toàn đoạn văn. 4. Củng cố: (3’) Nhắc lại kiến thức bài học. 5. Dặn dò: (2’)- Học bài: phần ghi nhớ - Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê. + Đọc kỹ văn bản chia bố cục; tóm tắt + Hoàn cảnh và nội dung cuộc chia tay; Tâm tạng của Thành, Thủy lúc chia tay thể hiện qua chi tiết nào? IV. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………............................ Ngày soạn: 30 /8/13 Ngày dạy: 3/9/13 TUẦN 2: TIẾT 5+6: A/CUỘC CHI

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 12 van 7.doc
Giáo án liên quan