TUẦN : ÔN TẬP
TIẾT :
I.MỤC TIÊU BÀI :
-Giúp hs nắm lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến 15 SGK.
-Rèn luyện hs tính toán cẩn thận , kỹ năng kỹ xảo.
II.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu cấu tạo của đòn bẩy.
-Điều kiện để lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3.Nội dung bài :
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1907 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ôn tập học kỳ I Vật lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : ÔN TẬP
TIẾT :
I.MỤC TIÊU BÀI :
-Giúp hs nắm lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến 15 SGK.
-Rèn luyện hs tính toán cẩn thận , kỹ năng kỹ xảo.
II.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu cấu tạo của đòn bẩy.
-Điều kiện để lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3.Nội dung bài :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS VÀ NỘI DUNG
HĐ 1:Tìm hiểu về nội dung bài.
Bài 1 và 2 : đo độ dài.
-Đơn vị đo độ dài thường dùng là gì?Ngoài ra còn có đơn vị nào nữa không?
-Kể các loại thước đo độ dài thường dùng?
-Khi sử dụng thước đo cần biết cái gì?
Bài 2 và 3 :đo thể tích chất lỏng và chất rắn không thắm nước.
-Đơn vị đo thể tích thường dùng làgì? -Ngoài ra còn có đơn vị nào không?
-Dụng cụ để đo thể tích thường dùng là gì?
-Cách đo thể tích của 1 vật rắn hay chất lỏng.
Bài 5:Khối lượng- đo khối lượng.
-Đơn vị khối lượng thường dùng là gì? -Ngoài ra còn có đơn vị nào không?
-Dụng cụ để đo khối lượng là gì?
-Cách dùng cân Rôbecvan để đo 1 vật.
Bài 6: Hai lực cân bằng –Lực.
-Khái niệm: Lực, Hai lực cân bằng?
-Nắm được các lực tác dụng lên vật, cho được ví dụ trong thực tế.
-Đơn vị lực là gì?
BÀI 7:Kết quả tác dụng của lực.
-Tác dụng lực gây ra kết quả gì? Kể ra.
-Nêu khái niệm về kết quả đó. Cho ví dụ.
Bài 8:Trọng lực –đơn vị lực.
-Nêu khái niệm trọng lực,trọng lượng.
-Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
-Công thức tính trọng lực.
-Đơn vị lực là gì?
Bài 9:Lực đàn hồi.
-Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
-Cho ví dụ các vật có tính chất đàn hồi.
Bài 10 :Lực kế –phép đo lực.
-Lực kế là gì? Cấu tạo gồm mấy bộ phận?
-Cách đo lực bằng lực kế như thế nào?
Bài 11:Khối lượng riêng –TLR.
-Khối lượng riêng, trọng lượng riêng là gì?
-Đơn vị của TLR,KLR.
-Công thức tính trọng lượng riêng,khối lượng riêng.
Bài 13:Máy cơ đơn giản.
-Lực kéo theo phương thẳng đứng như thế nào?
-Các máy cơ đơn giản thường dùng là gì?
-Cho vài ví dụ về các máy cơ đơn giản.
Bai 14:Mặt phẳng nghiêng.
-Dùng mặt phẳng nghiêng ta được lợi gì?
-Bằng cách nào để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng ?
-Mặt phẳng nghiêng ít thì lực kéo như thế nào?
Bài 15:Đòn bẩy.
-Đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?
-Cho vài ví dụ về dạng đòn bẩy ,phân tích các bộ phận của đòn bẩy.
-Muốn lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì khoảng cách các cánh tay đòn như thế nào?
HĐ 2:Tìm hiểu về bài tập.
1/ một vật có khối lượng 0,75 kg và có thể tích0,05 m3.tính :
a. khối lượng riêng.
b. trọng lượng riêng.
2/ boat giặt ÔMO có khối lượng 1kg và thể tích 1,5m3. Tính khối lượng riêng.
I.LÝ THUYẾT :
Bài đo độ dài:
-Đơn vị đo độ dài thường dùng là m. Ngoài ra còn có:km,cm,mm…..
-Dụng cụ để đo độ dài là thước(kẻ,mét dây).
-Khi sử dụng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước đo.
Bài đo thể tích :
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3. Ngoài ra còn có cm3, mm3…….
-Dụng cụ đo thể tích thường dùng làbình chia độ,bình tràn và bình chứa,ca đông…
-Cách đo thể tích vật rắn :SGK.
Bài khối lượng-đo khối lượng.
-Dụng cụ đo khối lượng thường dùng là cân(Rôbecvan).
-Đơn vị đo khối lượng thường dùng làkg. Ngoài ra còn có tấn ,tạ, yến………..
-Cách đo khối lượng của 1 vật;SGK.
Bài Lực –Hai lực cân bằng.
-Lực là tác dụng đẩy ,kéo của vật này lên vật khác.
-Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều.
-Đơn vị lực là N(Niutơn).
-Các lực tác dụng là lực kéo,lực đẩy,lưc hút,lực ép, lực nâng,lực uốn……..
Bài kết quả tác dụng của lực:
-Tác dụng lực gây ra :Biến đổi chuyển động và biến dạng của 1 vật.
-Biến đổi chuyển động là sự thay đổi vận tốc của vật.
VD:hs đang đi xe đạp trên đường bổng gặp đèn đỏ thì dừng lại.
-Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của 1 vật.
VD: dùng tay xé 1 tờ giấy ra làm 2.
Bài trọng lực – đơn vị lực:-Trọng lực là lực hút của trái đất. Trọng lượng là trọng lực tác dụng lên 1 vật.
-Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về trái đất.
-Đơn vị lực là N (Niutơn).
-Công thức : P = mx10.
Bài lực đàn hồi:
-Lực đàn hồi càng lớn thì độ biến dạng càng lớn.
VD :day thun,lò xo, bóng cao su……
Bài lực kế –phép đo lực:
-Lực kế là dụng cụ đo lực.
-Lực kế cấu tạo gồm :lò xo,bảng chia độ,kim chỉ thị.
-Cách đo lực bằng lực kế :SGK.
* 100g = 1N, 1 kg = 10N.
Bài khối lượng riêng – trọng lượng riêng :
-khối lượng riêng là khối lượng của một mét khối 1 chất.
-Đơn vị :kg/m3.
-Công thức:
-Trọng lượng riêng là trọng lượng của 1 mét khối 1 chất.
-Đơn vị là N/m3.
-Công thức : VÀ
Bài máy cơ đơn giản:
-Khi kéo vật theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
-Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy,ròng rọc.
Bài mặt phẳng nghiêng :
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần kéo vật trên mặt nghiêng đó càng nhỏ.
-Làm giảm độ nghiêng bằng cách hạ độ cao,tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Bài đòn bẩy:
-Mỗi đòn bẩy đều có:điểm tựa,điểm tác dụng(trọng lực,của lực tác dụng).
-Muốn lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO1<OO2.
VD:Cây kéo- điểm tựa là con ốc,O1 là lưỡi kéo,O2 là tay cầm.
II.BÀI TẬP :
1/ Tóm tắt : khối lượng riêng của vật là
m=0,75kg =0.75/0,05 =15 (kg/m3)
V=0,05m3 trọng lượng riêng của vật là
D= ? d= Dx10 =15x10 =150 (N/m3)
d =?
2/ Tóm tắt : Khối lượng riêng của vật là
m=1 kg =1/ 1,5=0,67 (kg/m3)
V=1,5m3
D= ?
4.CŨNG CỐ :
-Nêu các khái niệm, định nghĩa từ bài 1 đến 15.
-Công thức : trọng lượng, trọng lượng riêng , khối lượng riêng.
-Đổi được các đơn vị cơ bản.
-Dụng cụ để đo :chiều dài,thể tích ,khối lượng,……
5.DẶN DÒ :
-Về nhà xem lại toàn bộ bài học và làm bài tập mà gv đã giao cho.
-Chuẩn bị thi học kỳ một.
6.RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- on tap li 6 cuc hay.doc