Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau
Sản lượng dầu thô của Việt Nam trong thời kì 1988-2005
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm 1988 1992 1995 1998 2004 2005
Sản lượng dầu thô (triệu người) 0,7 5,5 7,6 12,5 20 18,5
a/ Vẽ biểu đồ đường thể hiện sản lượng dầu thô của nước ta trong thời kì 1988-2004.
b/ Qua biểu đồ nêu nhận xét về tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô của nước ta và giải thích nguyên nhân.
Trả lời.
a/ Vẽ biểu đồ
- Đầy đủ các năm, chính xác
- Có đủ tên biểu đồ, số liệu, chú giải.
b/ Nhận xét
- Sản lượng dầu tăng nhanh liên tục (dẫn chứng bằng số liệu thô hoặc đã qua xử lí)
- Sản lượng tăng nhanh nhất vào giai đoạn 1995-2004
- Giải thích:
+ Là ngành CN trọng điểm được nhà nước chú trọng đầu tư, có tiềm lực vật chất và kĩ thuật lớn và hiện đại.
+ Gần đây đã phát hiện và đưa vào khai thác thêm 1
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn thi tốt nghiệp môn Địa lí năm 2010 - Biểu đồ đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau
Sản lượng dầu thô của Việt Nam trong thời kì 1988-2005
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm
1988
1992
1995
1998
2004
2005
Sản lượng dầu thô (triệu người)
0,7
5,5
7,6
12,5
20
18,5
a/ Vẽ biểu đồ đường thể hiện sản lượng dầu thô của nước ta trong thời kì 1988-2004.
b/ Qua biểu đồ nêu nhận xét về tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô của nước ta và giải thích nguyên nhân.
Trả lời.
a/ Vẽ biểu đồ
- Đầy đủ các năm, chính xác
- Có đủ tên biểu đồ, số liệu, chú giải.
b/ Nhận xét
- Sản lượng dầu tăng nhanh liên tục (dẫn chứng bằng số liệu thô hoặc đã qua xử lí)
- Sản lượng tăng nhanh nhất vào giai đoạn 1995-2004
- Giải thích:
+ Là ngành CN trọng điểm được nhà nước chú trọng đầu tư, có tiềm lực vật chất và kĩ thuật lớn và hiện đại.
+ Gần đây đã phát hiện và đưa vào khai thác thêm 1 số mỏ mới.
Bài tập 2. Cho bảng số liệu sau
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta trong thời kì 1990-2000.
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1990
6042,8
31,8
19225,1
1995
6765,6
36,9
24963,7
1998
7362,7
39,6
29145,5
2000
7666,3
42,4
32529,5
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm trong thời kì 1990-2000 (lấy năm 1990 = 100%)
b/ Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.
Trả lời
a/ Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu: lấy năm gốc 1990 = 100%
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta trong thời kì 1990-2000.
(Đơn vị: %)
Năm
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
1990
100,0
100,0
100,0
1995
112,0
116,0
129,8
1998
121,8
124,5
151,6
2000
126,9
133,3
169,2
- Biểu đồ đường
b/ Nhận xét và giải thích
- Giai đoạn 1990-2000 diện tích, năng suất và sản lượng lúa đều tăng.
- Tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau: Tăng nhanh nhất là sản lượng lúa, rồi đến năng suất, cuối cùng là diện tích.
- Giải thích:
+ Diện tích gieo trồng tăng chậm hơn so với năng suất và sản lượng là do khả năng mở rộng diện tích và tăng vụ hạn chế hơn so với khả năng áp dụng các tiến bộ KHKT trong nông nghiệp.
+ Năng suất lúa tăng tương đối nhanh là do áp dụng các tiến bộ KHKT trong nông nghiệp, trong đó nổi bật là việc SD các giống mới cho năng suất cao. Còn sản lượng lúa tăng nhanh là do kết quả của việc mở rộng diện tích và tăng năng suất.
Bài tập 3. Cho bảng số liệu sau
Số dân và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1981-1999
Năm
1981
1984
1986
1988
1990
1996
1999
Số dân (triệu người)
54,9
58,6
61,2
63,6
66,2
75,4
76,3
Sản lượng lúa (triệu tấn)
12,4
15,6
16,0
17,0
19,2
26,4
31,4
a/ Vẽ trên cùng 1 biểu đồ sự gia tăng dân số, gia tăng sản lượng lúa qua các năm từ 1981-1999 (lấy năm 1981 = 100%)
b/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi và mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số, gia tăng sản lượng lúa và gia tăng sản lượng lúa bình quân đầu người qua thời kì trên.
Trả lời
a/ Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu
Số dân và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1981-1999
(Đơn vị: %)
Năm
1981
1984
1986
1988
1990
1996
1999
Số dân
100
106,7
111,5
115,8
120,6
137,3
138,9
Sản lượng lúa
100
125,8
129,0
137,1
154,8
212,9
253,2
* Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường, xuất phát từ 100%.
b/ Nhận xét và giải thích
- Nhận xét:
+ Thời kì 1981-1999: Dân số và sản lượng lúa nước ta đều tăng.
+ Tốc độ gia tăng dân số nước ta khá nhanh nhưng những năm gần đây tốc độ tăng dân số có xu hướng chậm lại (dẫn chứng)
+ Sản lượng lúa nước ta tăng nhanh và ngày càng tăng nhanh (dẫn chứng).
+ Tốc độ tăng dân số chậm hơn tốc độ tăng sản lượng lúa (dẫn chứng).
- Giải thích:
+ Tỉ lệ sinh cao -> dân số tăng nhanh, nhưng do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên gần đây dân số tăng chậm.
+ Trong nông nghiệp, nhất là trong sản suất lương thực (cây lúa) ở nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể (chứng minh).
File đính kèm:
- BIEU DO DUONG.doc