Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá nước ta phân theo loại hình vận tải-
năm 2006
Loại hình vận tải Khối lượng vận chuyển
(nghìn tấn) Khối lượng luân chuyển
(triệu tấn.km)
Tổng số 513575,1 113550,0
Đường sắt 9153,2 3446,6
Đường bộ 338623,3 20537,1
Đường sông 122984,4 18843,7
Đường biển 42693,4 70453,2
Đường hàng không 120,8 269,4
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá nước ta phân theo loại hình vận tải, năm 2006
Trả lời
* Xử lí số liệu:
HS có thể lập bảng (tổng số 100%), tính tỉ trọng từng loại hình vận tải: Cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá nước ta phân theo loại hình vận tải –năm 2006 (%)
* Vẽ biểu đồ: 2 hình tròn (khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển)
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn thi tốt nghiệp môn Địa lí năm 2010 - Biểu đồ tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU ĐỒ TRÒN
Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá nước ta phân theo loại hình vận tải-
năm 2006
Loại hình vận tải
Khối lượng vận chuyển
(nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển
(triệu tấn.km)
Tổng số
513575,1
113550,0
Đường sắt
9153,2
3446,6
Đường bộ
338623,3
20537,1
Đường sông
122984,4
18843,7
Đường biển
42693,4
70453,2
Đường hàng không
120,8
269,4
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá nước ta phân theo loại hình vận tải, năm 2006
Trả lời
* Xử lí số liệu:
HS có thể lập bảng (tổng số 100%), tính tỉ trọng từng loại hình vận tải: Cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá nước ta phân theo loại hình vận tải –năm 2006 (%)
* Vẽ biểu đồ: 2 hình tròn (khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển)
Bài tập 2. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu gieo trồng diện tích cây cà phê phân theo vùng lãnh thổ
(Đơn vị: %)
Vùng
Năm 1990
Năm 1998
Tây Nguyên
71,8
79,5
Đông Nam Bộ
22,2
15,5
Các vùng khác
6,0
5,0
a/ Vẽ hai biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây cà phê phân theo vùng lãnh thổ của nước ta.
b/ Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng cây cà phê phân theo vùng lãnh thổ của nước ta. Giải thích vì sao Tây Nguyên lại trồng nhiều cà phê?
Trả lời
a. Vẽ 2 biểu đồ tròn tương ứng với 2 năm
b. Nhận xét:
- Tây Nguyên có diện tích gieo trồng cây cà phê lớn nhẩt và có xu hướng tăng (dẫn chứng số liệu), đứng thứ 2 là ĐNB và có xu hướng giảm, các vùng còn lại chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
- Giải thích:
+ Tây Nguyên có diện tích đất đỏ badan lớn nhất cả nước, khí hậu cận xích đạo.
+ Chính sách nhà nước trong đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế, CN chế biến phát triển, thị trường mở rộng
Bài tập 3. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu SD đất của nước ta tại thời điểm 01/01 hàng năm (%)
Năm
Đất sản xuất
nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng,
đất ở
Đất chưa sử dụng
1989
21
28,2
4,9
45,9
2006
28,4
43,6
6,1
21,9
a/ Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu SD đất của nước ta trong 2 năm 1989, 2006.
b/ Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu SD đất ở nước ta và giải thích vì sao có sự thay đổi đó.
Trả lời
a. Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm, chú giải, tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- Tỉ lệ đất nông nghiệp có xu hướng tăng (dẫn chứng) do đẩy mạnh khai hoang, cải tạo đất.
- Tỉ lệ đất lâm nghiệp có xu hướng tăng nhanh do nhà nước đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ và trồng rừng.
- Tỉ lệ đất chuyên dùng và đất ở tăng do nhu cầu CNH-HĐH, đô thị hoá, dân số tăng. Tuy nhiên, do quy hoạch hợp lí nên tỉ lệ tăng chậm.
- Tỉ lệ đất chưa SD có xu hướng giảm hanh, chủ yếu do việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp và lâm nghiệp.
Bài tập 4 Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP)
(Đơn vị: %)
KV kinh tế
Năm 1985
Năm 2005
Nông, lâm, thuỷ sản
40,2
19,5
Công nghiệp và XD
27,3
40,2
Dịch vụ
32,5
40,3
Tổng
100
100
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta.
b. Qua biểu đồ, nhận xét về sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta.
Trả lời
a. Vẽ 2 biểu đồ hình tròn bằng nhau (hoặc năm sau lớn hơn năm trước), đầy đủ chú giải, tên biểu đồ, giá trị mỗi KV.
b. Nhận xét:
- Cơ cấu GDP đang có thay đổi theo xu hướng giảm tỉ trọng KV nông, lâm, thủy sản, tăng tỉ trọng KV CN-XD và dịch vụ (dẫn chứng cho sự thay đổi về tỉ trọng giữa các KV)
- Do nước ta đang trong quá trình CNH-HĐH và chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực.
Bài tập 5. Cho bảng số liệu sau
Tình hình sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
Tiêu chí
Năm 2004
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha)
Trong đó lúa (nghìn ha)
1245,6
1161,6
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)
Trong đó lúa (nghìn tấn)
7053,6
6710,2
a. Tính tỉ trọng cây lúa trong diện tích cây và sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng.
b. Từ số liệu đã tính vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng.
c. Qua biểu đồ, nhận xét về vai trò của ngành trồng lúa trong sản xuất lương thực của đồng bằng sông Hồng.
Trả lời
a. Cơ cấu sx lương thực ở đồng bằng sông Hồng (%)
Tiêu chí
Năm 2004
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha)
Trong đó lúa (nghìn ha)
100
93,3
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)
Trong đó lúa (nghìn tấn)
100
95,1
b. Vẽ biểu đồ về cơ cấu sx lương thực của ĐBSH
- 2 biểu đồ tròn có bán kính bằng nhau
- Đầy đủ chú giải, tên biểu đồ, tỉ lệ.
c. Nhận xét:
- Lúa chiếm ưu thế cả về diện tích và sản lượng (dẫn chứng)
- Lúa là cây lương thực chủ yếu (có vai trò quan trọng nhất) của đồng bằng sông Hồng.
Bài tập 6. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu SD lao động phân theo KV kinh tế
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm 1989
Năm 2003
Nông-lâm-ngư nghiệp
71,5
59,6
CN và XD
11,2
16,4
Dịch vụ
17,3
24,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu SD lao động theo KV kinh tế của nước ta trong hai năm 1989 và 2003.
b. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động và giải thích.
Trả lời
a. Vẽ 2 biểu đồ tròn cho 2 năm (Bán kính bằng nhau hoặc bán kính năm sau lớn hơn năm trước)
b. Nhận xét:
- Tỉ lệ lao động ở KV nông-lâm-ngư nghiệp giảm (dẫn chứng)
- Tỉ lệ lao động ở KV CN-XD và dịch vụ tăng lên xong lao động trong nông-lâm-nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn.
- Giải thích:
+ Do sự dịch cơ cấu kinh tế ngày càng hợp lí hơn.
+ Nước ta đang tiến hành sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Bài tập 7. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta năm 2004
(Đơn vị: %)
Loại
Diện tích
Sản lượng
Lúa
88,2
91,3
Ngô
11,8
8,7
a. Vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu về diện tích và sản lượng của ngành trồng cây lương thực ở nước ta năm 2004.
b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét và kết luận về vai trò của ngành trồng lúa trong việc sản xuất lương thực ở Việt Nam.
Trả lời
a. Vẽ biểu đồ
- 2 biểu đồ, chia tỉ lệ chính xác.
- Tên biểu đồ, chú giải.
b. Nhận xét
- Lúa chiếm ưu thế cả về diện tích và sản lượng (dẫn chứng)
- Lúa vẫn là cây trồng chính trong ngành trồng cây lương thực của nước ta.
Bài tập 8. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn
(Đơn vị: %)
Năm
Thành thị
Nông thôn
2000
24,2
75,8
2005
26,9
73,1
2007
27,4
72,6
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong các năm 2000, 2005, 2007.
b. Từ biểu đồ, hãy nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì 2000-2007.
c. Giải thích vì sao tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta hiện nay còn thấp.
Trả lời
a. Vẽ biểu đồ
Vẽ 3 biểu đồ tròn bán kính bằng nhau cho mỗi năm, có tên biểu đồ, chú giải, có đầy đủ chú thích, số liệu.
b. Nhận xét
- Dân số KV nông thôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu chung (dẫn chứng)
- Tỉ trọng dân số KV thành thị tăng lên, tỉ trọng dân số KV nông thôn giảm (dẫn chứng số liệu).
- Tốc độ tăng tỉ trọng dân số đô thị ở mức thấp: 3,2 % từ năm 2000-2007.
c. Giải thích
- Do trình độ đô thị hoá thấp, nước ta đang trong giai đoạn đầu của thời kì CNH-HĐH và tương ứng là giai đoạn đầu của thời kì đô thị hoá.
- Phần lớn các đô thị có quy mô nhỏ và TB.
File đính kèm:
- BIEU DO TRON.doc