Giáo án ôn tốt nghiệp môn Địa lý 12

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ;

THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

I, MỤC TIÊU

Sau tiết ôn HV cần:

1, Kiến thức

- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam

- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và quốc phòng

- Khái quát về Biển Đông

- Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam

2, Kĩ năng

- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.

- Xây dựng đề cương trả lời một số câu hỏi trong nội dung kiến thức ôn tập

 

doc60 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn tốt nghiệp môn Địa lý 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/4/2013 Ngày dạy: 12a..12c. Tiết 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ; THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I, MỤC TIÊU Sau tiết ôn HV cần: 1, Kiến thức - Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và quốc phòng - Khái quát về Biển Đông - Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam 2, Kĩ năng - Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới. - Xây dựng đề cương trả lời một số câu hỏi trong nội dung kiến thức ôn tập II, THIẾT BỊ DẠY HỌC: Atlat Địa lí VN III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1, Ổn định lớp. 2. Ôn bài mới TG Hoạt động của GV- HV Nội dung chính 10’ 30’ Hoạt động 1: Hệ thồng kiến thức ( cá nhân) Bước 1: GV yêu cầu HV xem lại toàn bộ kiến thức đã được tìm hiểu trong chuyên đề ĐLTN. -Bước 2: GV vẽ sơ đồ trống yêu cầu HV lên bảng hoàn thành, HV khác nhận xét và bổ sung. -Bước 3: GV kết hợp đặt một số câu hỏi và sử dụng Atlat để làm rõ một số vấn đề trong nội dung ôn tập. -Bước 4: GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng trả lời câu hỏi (Cá nhân) B1: GV giao câu hỏi cho HV. B2: GV yêu cầu HV làm đề cương trả lời câu 2 và 4 B3: Yêu cầu HV lên bảng trình bày. B4: GV bổ xung, chuẩn kiến thức I, Kiến thức cơ bản 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ VTĐL: -VTĐL -Toạ độ ĐL -Tiếp giáp Phạm vi lãnh thổ Ý nghĩa của VTĐL Vùng biển Đối với TN Vùng đất Vùng trời Đối với KT,VH-XH. Quốc phòng 2, Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Khái quát Biển Đông Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên VN Khí hậu Địa hình và các hệ sinh thái ven bờ TNTN biển Thiên tai II, Rèn luyện kĩ năng. C1: Trình bày khái quát đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta? C2: Phân tích ý nghĩa của vị trí tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội, quốc phòng? C3:Biển Đông có những đặc điểm gì ? C4: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? C5: Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ? C6: Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 3. Củng cố : GV nhắc lại kiến thức cơ bản thuộc nội dung ôn tập. 4. Dặn dò: HV về nhà làm dề cương trr lời các câu hỏi còn lại.để giờ sau kiểm tra IV PHỤ LỤC Câu1: Trình bày khái quát đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta? a, Vị trí địa lý: - Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA. - Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B  + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ  - Đại bộ phận lãnh thổ nằm ở trong k.vực múi giờ số 7. b, Phạm vi lãnh thổ: * Vùng đất:  - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển. - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). * Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. * Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ Câu2: Phân tích ý nghĩa của vị trí tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội, quốc phòng? a Ý nghĩa tự nhiên * Thuận lợi - Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt. - Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật. -Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.  - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b, Ý nghĩa về ktế, văn hóa, xã hội và quốc phòng. *Thuận lợi -Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.à + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch) -Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. -Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.  *Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới. Câu3:Biển Đông có những đặc điểm gì ? - Biển Đông là một vùng biển rộng và lớn trên thế giới, lớn thứ 2 trog các biển thuộc Thái Bình Dươg, có dtích 3,477 triệu km2. - Là biển tương đối kín, tạo nên tính chất khép kín của dòng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông trải dài từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nội chí tuyến nên là một vùng biển có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. Thành phần sinh vật cũng tiêu biểu cho vùng nhiệt đới, số lượng loài rất phong phú. Câu4: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? -Biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ ẩm tương đối trên 80%. -Các luồng gió hướng đông nam từ biển thổi vào làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây đất nước. -Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông; làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè. Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà hơn, lượng mưa nhiều. Câu5: Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ? -Tạo nên địa hình ven biển rất đa dạng, đặc trưng địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm với tác động của quá trình xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ. -Phổ biến là các dạng địa hình: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô -Biển Đông mang lại lượng mưa lớn cho nước ta, đó là điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển xanh tốt quanh năm. -Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích 450.000 ha, lớn thứ 2 trên thế giới. Ngoài ra còn có hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo Câu6: Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông? -Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu-Mã Lai, sông Hồng. -Ngoài ra còn có các bãi cát ven biển, quặng titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp. -Vùng ven biển có trữ lượng muối biển lớn, tập trung ở Nam Trung Bộ. -Tài nguyên hải sản phong phú: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa Ngày soạn : 1/4/2013 Ngày giảng:12a..12c.. Tiết 2: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức: - Hệ thống toàn bộ kiến thức về đặc điểm đất nước nhiều đồi núi. - Hướng dẫn HV làm đề cương một số câu hỏi khó 2. Kĩ năng: - khai thác từ Atlat các nội dung kiến thức có liên quan II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Atlat địa lí Việt Nam III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1, ỔN định lớp 2. Kiểm tra đề cương của HV 3’ 3. Bài mới TG Hoạt động của GV- HV Nội dung chính 15 8 16 Hoạt động1: Kiểm tra kiến thức của HV ( cá nhân) B1: Cho 5 Hv lên bôc thăm câu hỏi thuộc nội dung VTĐL, Phạm vi lãnh thổ và TN chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. B2:HV về chỗ chuẩn bị 4’ B3: gọi 2 HV lên bảng trình bày. Các HV còn lại ghi ra giấy phần trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV B4. GV chuẩn KT Hoạt động2: Hệ thống kiến thức nội dung mới B1: GV đưa ra sơ đồ. B2: yêu cầu HV nghiên cứu lại kiến thức cơ bản B3: Gọi HV lên bảng điền vào sơ đồ trống B4: GV chuẩn KT. Đưa ra một số câu hỏi gợi mở để HV tái hiện lại kiến thức Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng làm bài. B1: GV cung cấp hệ thống câu hỏi cho HV B2: GV hướng dẫn HV trả lời câu 2 và câu 7 A, Kiến thức cơ bản Đất nước nhiều đồi núi: I, Đặc điểm chung của địa hình II. Các khu vực địa hình 1.Khu vực đồi núi - Địa hình núi - Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du 2. Khu vực đồng bằng - ĐB châu thổ - ĐB ven biển III, Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các KV đồi núi và đ/bằng trong phát triển KT-XH 1, KV đồi núi - Thế mạnh 2, KV đồng bằng. - Hạn chế B, Rèn luyện kĩ năng 1) Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ? 2) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ? 3) Địa hình núi vùng Đông Bắc có những đặc điểm gì ? 4) Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì ? 5) Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì ? 6) Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì ? 7) Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? 8) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. 9) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long. 10) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung. 11) Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng. 4, Củng cố: GV nhắc lại kiến thức cơ bản 5, Dặn dò: Về nhà - làm đề cương trả lời - Chuẩn bị nội dung : TN nhiệt đới ẩm gió mùa IV PHỤ LỤC 1) Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ? a/ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp + Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước. + Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. b/ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: - Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn. c/ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ. d/ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ? a/ Khí hậu: -Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Ví dụ như, dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa Đông Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ. -Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. b/ Sinh vật và thổ nhưỡng: -Tạo nên các vành đai thổ nhưỡng và sinh vật theo độ cao. Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400 m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao. -Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam, Đông-Tây, đồng bằng lên miền núi. 3) Địa hình núi vùng Đông Bắc có những đặc điểm gì ? + Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông. + Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung + Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam. + Những đỉnh núi cao trên 2.000 m Thương nguồn sông Chảy. + Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi cao trên 1.000 m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m. 4) Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì ? + Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc-Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh) + Hướng nghiêng: thấp dần về phía Tây + Phân hóa theo hướng Đông- Tây: Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Fan Si Pan cao 3.143 m. Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (sông Đà, sông Mã, sông Chu) 5) Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì ? + Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. + Huớng núi là hướng Tây Bắc-Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang. + Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã-ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức chắn ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam. 6) Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì ? + Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ. + Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn dốc. + Phía Tây là các cao nguyên xếp tầng tương đối bằng phẳng, cao khoảng từ 500-800-1000 m: Plây-cu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh, tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam. 7) Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? a/ Thuận lợi: + Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựngThuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. + Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứaCó tiềm năng thuỷ điện lớn. + Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc giaNên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ + Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và ôn đới. + Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh tháithuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan b/ Khó khăn: - xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, - nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối - Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, - đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. 8) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. + Diện tích: 15.000 km2. + Đồng bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều. + Địa hình: cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ. + Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm. 9) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long. + Diện tích: 40.000 km2, lớn nhất nước ta. + Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH. + Địa hình: thấp và khá bằng phẳng. + Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đồng bằng. Trên bề mặt đồng bằng còn có những vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên. 10) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung. + Diện tích: 15.000 km2. + Nguồn gốc: do phù sa sông biển bồi đắp + Địa hình: hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ, chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng. + Phần giáp biển: có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít phù sa, có nhiều cát. 11) Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng. a/ Thế mạnh: + đất: phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp + Phát triển GTVT đường bộ, đường sông. b/ Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập nước. ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ triều, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn. Đồng bằng ven biển miền Trung thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng. Ngày soạn:18/4/2013 Ngày dạy: 12A. 12C: 24/4/2013 Tiết: 9 ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra dề cương thuộc nội dung: Cơ cấu kinh tế - Hệ thống kiến thức thuộc nội dung: Địa lí ngành nông nghiệp - Hướng dẫn HV làm đề cương và trả lời câu hỏi thuộc nội dung: Địa lí ngành nông nghiệp 2. Kĩ năng: - Sử dụng Atlat địa lí để khai thác kiến thức có liên quan đến nội dung: Địa lí ngành nông nghiệp - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ - Phác thảo đề cương cho một số câu hỏi thuộc nội dung Địa lí ngành nông nghiệp II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Atlat Địa lí VN Tài liệu Ôn tập TN. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn Định lớp Kiểm tra đề cương của HV Ôn tập Hoạt động của GV- HV Nội dung chính Hoạt Động 1: B1: Yêu cầu HV nêu những nội dung khó không làm được thuộc nội dung: nông nghiệp B2: GV giải đáp thắc mắc. Hoạt động 2: (Hệ thống kiến thức) B1: Yêu cầu HV Xem lại kiến thức. lên bảng hệ thống lại kiến thức theo sơ đồ Của nội dung:Cơ cấu ngành công nghiệp B2: Nhận xét, bổ xung, hướng dẫn HV khai thác kiến thức từ Atlat A, KIẾN THỨC CƠ BẢN I. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên b. Nước ta đang khai thác có hiệu quả nền NN nhiệt đới. 2.Phát triển nền nông nghiệp hiện đại - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. II, VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Ngành trồng trọt a/Sản xuất lương thực b. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả 2.Ngành chăn nuôi (chiếm 24,7% giá trị sản lượng NN) a/Chăn nuôi lợn và gia cầm b/ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ III, VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1.Ngành thủy sản a/Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản. b/Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. 2.Ngành lâm nghiệp a) Ngành LN ở nước ta có v.trò quan trọng về mặt KT và sinh thái. b) TN rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp Hoạt động 3: Giao bài tập cho HV A, ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP 1. Nền NN nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì ? 2/ Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền NN nhiệt đới.? 3/ Giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa có sự khác nhau cơ bản nào ? B, VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1/ Sản xuất lương thực nước ta có vai trò quan trọng như thế nào ? 2/ Trình bày những thành tựu của SXLT ở nước ta những năm gần đây. Tại sao đạt được những thành tựu to lớn đó ? 3. Cho bảng số liệu: sản lượng lúa ở nước ta( 1980-2010) DV: Triệu tấn Năm 1990 1995 2000 2005 2010 SN 19.2 25.5 32.6 35.8 40.0 a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiên sản lượng lúa ở nướcta b, Rút ra nhận xét 4/ Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? 5/ Dự vào Atllat. Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta? C, VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta. 2/ Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay. D, TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên? 2/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL? Hoạt động của GV- HV Nội dung chính Hoạt Động 4: hướng dẫn HV phác thỏa đề cương trả lời câu hỏi. B1: GV hướng dẫn HV cách lập bảng so sánh: sự khác nhau cơ bản Giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa B2: GV hướng dẫn HV khai thác Atlat: ? Dựa vào BĐ NN chung trong Atlat (trang 24) cho biết nước ta có những loại cây CN nào? Chủ yếu phân bố ở dâu? Câu A,3: Giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa có sự khác nhau cơ bản nào ? (Phụ lục1) CâuB,5 : Dự vào Atllat. Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta? (Phụ lục 2) 4/ Củng cố GV hệ thống KT cơ bản 5/ Dặn dò - về nhà làm đề cương cho các câu hỏi IV.PHỤ LỤC 1, Phụ lục 1: Sự khác nhau cơ bản giữa NN cổ truyền và N SX hàng hoá Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa Quy mô nhỏ, manh mún lớn, tập trung cao Phương thức canh tác -Trình độ kỹ thuật lạc hậu. -Sản xuất nhiều loại, phục vụ nhu cầu tại chỗ. -Tăng cường sử dụng máy móc, kỹ thuật tiên tiến. -Chuyên môn hóa thể hiện rõ. Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu quả thấp. Năng suất lao động cao, hiệu quả cao. Tiêu thụ sản phẩm Tự cung, tự cấp, ít quan tâm thị trường. Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng hóa. Phân bố Tập trung ở các vùng còn khó khăn. Tập trung ở các vùng có điều kiện thuận lợi. Phụ lục 2 tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cafe, cao su, hồ tiêu, dừa, chè Cafe trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT Điều trồng nhiều ở ĐNB Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL + Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá... Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp Đay trồng nhiều ở ĐBSH Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng Bông vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc Ngày soạn: 20/4/2013 Ngày dạy: 12A..12C. Tiết 10 LUYỆN TẬP ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hướng dẫn HV làm đề cương và trả lời một câu hỏi thuộc nội dung: Địa lí ngành NN 2. Kĩ năng: - Sử dụng Atlat địa lí để klhai thác kiến thức có liên quan đến nội dung: Địa lí ngành NN - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ - Phác thảo đề cương cho các câu hỏi thuộc nội dung: Địa lí ngành NN II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Atlat Địa lí VN Tài liệu Ôn tập TN. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn Định lớp 2/ Kiểm tra đề cương của HV 3/ Ôn tập Hoạt động của GV-HV Nội dung chính Hoạt động 1: ( cá nhân/ lớp) B1: Dựa vào trang bản đồ NN chung vf bản đồ lúa trong Atlat địa lí (18,19). Hãy trình bày về tình hình sản xuất lương thực của nước ta GV gợi ý: Diên tích. Sản lượng Phân bố. HV trình bày. GV chuẩn kiến thức B2:tại sao lại đạt được những thành tựu đó? HV trình bày. GV chuẩn KT Hoạt động 2: ( cá nhân/ lớp) B1: Dựa vào trang bản đồ Thuỷ sản trong Atlat địa lí (20). Hãy trình bày về Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay GV gợi ý: Tình hình chung Khai thác - Sản lượng Nuôi trồng - Phân bố HV trình bày. GV chuẩn kiến thức ? tại sao sản lượng TS nuôi trồng ngày càng tăng nhanh hơn TS khai thác? Hoạt động 3: ( cá nhân/ lớp) B1: Dựa vào các bản đồ trong Atlat địa lí (18,1926,28). Hãy làm rõ sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên? ? Ở TDMNBB và TN có những loại cây CN nào? (lâu năm và hàng năm) Những loại cây đó có nguồn gốc ở đâu? HV trình bày. GV chuẩn kiến thức Hoạt động 4: ( cá nhân/ lớp) B1: Yêu cầu 1 HV lên bảng vẽ và nhận xét, các HV hoàn thiện vào trong vở. GV đôn đốc HV uốn nắn cho HV B2: GỌi HV khác nhận xét B3; GV chỉnh sửa và chuẩn cho HV 1, Trình bày những thành tựu của SXLT ở nước ta những năm gần đây. Tại sao đạt được những thành tựu to lớn đó ? -Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005). -Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi -Năng suất tăng mạnhà đạt 4,9 tấn/ha/năm. -Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn, trong đó lúa là 36,0 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực đạt trên 470 kg/người/năm.à VN xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. -Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh. -ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước. *Giải thích: -Đường lối chính sách của Nhà nước thúc đẩy nông nghiệp phát triển. -Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất. -Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp. -Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu -Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. 2/ Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay. Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, sản lượng bình quân đạt 42 kg/người/năm. *Khai thác thủy sản: -Sản lư

File đính kèm:

  • docGA on TN nam 2013.doc
Giáo án liên quan