I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Thực hiện được các phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, pht.
- HS: Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2163 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án phụ đạo học sinh yếu kém môn Toán 8 năm học: 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8. Tiết:2 . Ngày dạy: 07/10/2011. Sĩ số:.. Vắng:
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1:
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Thực hiện được các phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, pht.
- HS: Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: 1. Quy tắc.
-GV: Cho HS thực hiện ?1:
Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV: Nhận xét.
- GV: Cho HS đọc VD trong (sgk/4).
- GV: Nhấn mạnh kiến thức.
- GV giới thiệu hai ví dụ vừa làm là đã nhân 1 một đơn thức với 1 đa thức.
- Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
- GV nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát.
-GV: Nhấn mạnh kiến thức.
- HS cả lớp cùng thực hiện vào nháp. 1 HS lên bảng làm.
- HS ghi bài
- HS đọc bài
- HS chú ý
- Quan sát và ghi bài.
- HS trả lời.
- HS ghi lại tổng quát.
- HS chú ý
1. Quy tắc:
?1:
x.(3x + 1) = x.3x + x.1
= 3x2 + x.
* VD: ( sgk/4)
- Ta có:
5x. ( 3x2- 4x + 1)
= 5x.3x2 – 5x.4x + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x.
* Quy tắc: (SGK /4)
Tổng quát: A.(B + C) = A.B + A.C ( A, B, C là các đơn thức).
HĐ 2: 2.Áp dụng.
- GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK.
Làm tính nhân:
(-2x3).( x2 + 5x - )
- Cho HS nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS làm ?2 .
- Cho HS nhận xét.
- Lưu ý HS : Khi đã nắm vững quy tắc ta có thể bỏ qua các bước trung gian.
- GV: Tiếp tục cho HS thực hiện ?3.
+ Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang?
+ Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y ?
+ Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tiếp.
- Với x = 3m; y = 2m thì diện tích mảnh vườn là bao nhiêu?
- GV: Nhận xét chung.
- HS trả lời miệng, GV ghi lại.
- HS nhận xét.
- Cả lớp làm vào nháp. 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét.
- Hs nghe.
- Nêu CT tính.
- HS lên bảng viết.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm.
- Hs tính và trả lời.
- HS lắng nghe
2. Áp dụng.
* VD: (sgk/4)
(-2x3).( x2 + 5x - )
= -2x3.x2 + (-2x3).5x+(-2x3).
(-)
= -2x5 – 10x4 + x3.
?2:
(3x3y- x2+xy). 6xy3
=3x3y. 6xy3+(-x2). 6xy3
+xy. 6xy3
= 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4.
?3:
= ( 8x+3+y ).y
= 8xy+3y+y2
- Với x = 3(m); y = 2(m) thì
S = 8.3.2+3.2+22
= 48+6+4
=58 (m2)
3. Củng cố:
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, biết cách nhân.
- Làm bài tập: Bài 5, 6 (sgk/5, 6).
----------------------------o0o----------------------------
Lớp 8. Tiết: 2 . Ngày dạy: 14/10/2011 .Sĩ số:.. Vắng:
Tiết 2: HÌNH THANG CÂN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình, sử dụng định nghĩa, tính chất của hình thang cân để tính toán và CM.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và cách rèn luyện CM hình học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, pht, nháp.
- HS: Ôn tập các kiến thức về tam giác cân, nháp, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: 1. Định nghĩa.
- GV giới thiệu: Hình thang ABCD (AB//CD) trên hình 23 (SGK – 72) là 1 hình thang cân. Vậy thế nào là 1 hình thang cân ?
- GV HD HS vẽ hình thang cân:
+ Vẽ đoạn DC
+ Vẽ (<900)
+ Vẽ =
+ Trên tia Dx lấy điểm A (AD)
+ Vẽ AB//DC (BCy)
- Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào?
- GV: Cho HS đọc chú ý (SGK- 72)
- Cho HS hoạt động cá nhân làm ?2.
- GV: Nhận xét.
- HS quan sát hình 23 và trả lời.
- HS vẽ vào vở theo HD của GV.
- HS trả lời.
- HS đọc chú ý
- HS làm ?2
- HS ghi bài
1. Định nghĩa:
- Định nghĩa: (SGK / 72)
- Tứ giác ABCD là hình thang cân.
( đáy AB, CD)
hoặc
- Chú ý: (SGK / 72)
?2:
a.
+ Hình 24a là hình thang cân vì:
AB//CD do
Và
+ H.24b không phải là hình thang cân.
+ H.24c là hình thang cân.
+ H.24d là hình thang cân.
b.
H.24a:
H.24c:
H.24d:
c. Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
HĐ 2: 2.Tính chất.
- GV: Em có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân ?
- Đó chính là nội dung Đlí 1 (SGK – 72)
- Nêu GT, KL của Đlí ?
- Cho HS đọc SGK phần CM.
- GV giới thiệu cho HS cách làm khác đề CM.
- Tứ giác sau có là hình thang ko?
- Giới thiệu chú ý.
- Hai đường chéo của hình thang cân có t/c gì? GV yêu cầu HS vẽ 2 đ/c của hình thang cân và nêu nhận xét.
- Gọi 1 ,2 HS đọc lại Đ.lí và nêu GT, KL.
- Cho HS đọc phần CM trong SGK sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày lại.
- GV: Nhấn mạnh k/t.
- HS trả lời.
- HS nêu GT, KL
- Đọc phần CM
- HS nghe.
- HS quan sát
- HS đọc chú ý.
- HS vẽ 2 đ/c của HTC và nhận xét.
- HS đọc Đ.lí và viết GT, KL.
- HS đọc và trình bày lại.
- HS chú ý
2. Tính chất:
- Đ.lí 1: (SGK – 72)
GT
ABCD là hình thang cân. AB//CD
KL
AD = BC
* CM: (SGK /73)
* Cách khác:
* Chú ý: (SGK – 73)
* Đ.lí 2: (SGK -73)
GT
ABCD là HTC (AB//DC)
KL
AC = BD
* CM: (SGK / 73)
HĐ 3: 3. Dấu hiệu nhận biết.
- Đưa ?3 lên bảng phụ, cho HS thảo luận nhóm để làm.
- Cho HS nêu dự đoán.
- Đưa nội dụng Đ.lí 3 (SGK-74) lên bảng phụ.
- Đ.lí 2 và 3 có quan hệ gì ?
- GV: Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ?
- GV: Nhận xét.
- GV: Nhận xét chung.
- HS thảo luận nhóm làm ?3
- Hs dự đoán
- HS đọc Đ.lí 3
- Là 2 Đ.lí thuận và đảo.
- HS nêu dấu hiệu nhận biết như SGK.
- HS ghi bài
- HS lắng nghe.
3. Dấu hiệu nhận biết:
?3:
- Đ.lí 3: (SGK / 74)
- Dấu hiệu nhận biết: (sgk74)
3.Củng cố:
- Qua bài học này ta cần ghi nhớ những gì ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học và nắm vững ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- BTVN: Bài 15, 16 (SGK/ 74, 75)
- Xem và làm BT phần luyện tập.
-----------------------------------------o0o-----------------------------------
Lớp 8. Tiết: Ngày dạy:Sĩ số:.. Vắng:
Tiết 3:
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức.
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ, pht.
- HS: Nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? Viết CT tổng quát ?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: 1. Quy tắc
- Cho HS đọc ví dụ trong SGK. Sau đó yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lại.
- Hãy nêu lại các bước làm ở ví dụ này?
- GV nhấn mạnh lại.
- Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
- Đưa quy tắc lên bảng phụ, gọi 1, 2 HS đọc lại.
- Giới thiệu cách viết tổng quát.
- Yêu cầu HS đọc nhận xét.
- Cho HS cả lớp làm ?1 (SGK – 7). 1 HS lên bảng làm
- Tương tự GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp câu sau:
(2x – 3).(x2 – 2x + 1)
- Cho HS nhận xét.
- GV: Giới thiệu cách làm khác.
- GV nhấn mạnh lại: các đơn thức đồng dạng phải được sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.
- HS đọc ví dụ SGK, 1 HS lên bảng trình bày.
- HS nêu lại các bước làm.
- HS nghe.
- HS trả lời
- HS nêu quy tắc
- HS đọc lại quy tắc
- HS ghi vào vở.
- HS đọc bài.
- HS làm ?1. 1 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS quan sát GV thực hiện.
- HS ghi nhớ
1. Quy tắc.
- VD:
(x – 2).(6x2 – 5x + 1)
= x.6x2–x.5x+x.1-2.6x2
+ 2.5x-2.1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x-2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
- Quy tắc: (SGK /7)
- Tổng quát:
(A + B).(C + D)
= A.(C + D) + B.(C + D)
(A, B, C, D là các đơn thức)
?1:
a. (xy – 1).(x3 – 2x – 6)
= xy.(x3-2x–6)-1. (x3 -2x – 6)
= x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x+6
b. (2x – 3).(x2 – 2x + 1)
= 2x.(x2–2x +1)-3. (x2 - 2x + 1)
= 2x3 - 4x2 + 2x - 3x2 + 6x - 3
= 2x3 – 7x2 + 8x – 3
HĐ 2: 2.Áp dụng.
- GV: Yêu cầu HS làm ?2:
Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
- Cho HS nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm tiêps ?3. Sau đó gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Cho các nhóm khác nhận xét.
- GV: Nhận xét chung.
- HS làm ?2,
2 HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm làm ?3, đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- HS ghi nhớ
2. Áp dụng.
?2:
a. (x+3).(x2+3x-5)
= x. (x2+3x-5)+3(x2+3x-5)
= x3+3x2-5x+3x2+9x-15
= x3+6x2+4x-15
b. (xy-1).(xy+5)
= xy. (xy+5)- 1. (xy+5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2+ 4xy – 5.
?3:
- Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y).(2x – y)
= 2x.(2x – y) + y.(2x – y)
= 4x2 – 2xy + 2xy – y2
= 4x2 – y2
- Với x = 2,5(m) và y = 1(m) thì:
S = 4.2,52 - 12
= 4.6,25 – 1
= 24 (m2)
3. Củng cố:
- Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- BTVN: Bài 8, 9 (SGK -8);
Bài 6, 7 (SBT/ 4)
--------------------------------o0o----------------------------------
Tiết 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và định lí về đường trung bình của tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các định lí để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau.
3. Thái độ: HS có hứng thú tìm hiểu về đường trung bình của tam giác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa.
- HS: Nháp, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: 1.Định lý 1
- Yêu cầu 1 HS đọc to nội dung Đlý 1.
- Phân tích nội dung Đlý và vẽ hình lên bảng.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu GT, KL của Đlý.
- HD HS CM Đlý:
+ Để CM: AE = EC ta nên tạo ra 1 tam giác có cạnh là AE và bằng ADE. Do đó nên vẽ EF//AB
+ HT DEFB (DE//BF) có: DB//EF DB = EF
EF = AD
+ ADE = EFC (g.c.g)
AE = EC.
- Gọi 1 HS nhắc lại Đlý 1.
- HS đọc Đlý.
- HS nghe và vẽ hình vào vở.
- HS nêu GT, KL.
- HS vẽ hình và ghi phần CM vào vở theo HD của GV. 1 HS lên bảng trình bày.
- HS nhắc lại.
1.Định lý 1.
* Đlý 1 (SGK – 76)
GT
ABC: AD = BD
DE//BC
KL
AE = EC
* CM:
Kẻ EF//AB (FAB)
Ta có HT DEFB có 2 cạnh bên song song (BD//EF) nên:
DB = EF
DB = AD (gt)
AD = EF
+ Xét ADE và EFC có:
AD = EF
( cùng bằng góc B)
(2 gócđồng vị)
ADE = EFC (g.c.g)
AE = EC
(2 cạnh tương ứng)
Vậy E là trung điểm của AC.
HĐ 2: 2.Định nghĩa.
- GV dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE và nêu: D là trung điểm của AB; E là trung điểm của AC; đoạn DE gọi là ĐTB của ABC.
- Vậy thế nào là ĐTB của ?
- Trong 1 có mấy ĐTB?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ các ĐTB còn lại.
- Yêu cầu HS nhắc lại ĐN.
- HS quan sát và nghe GV giới thiệu.
- HS trả lời.
- có 3 ĐTB .
- 1 HS lên vẽ.
- HS nhắc lại.
* Định nghĩa:
* ĐN (SGK – 77)
HĐ 2: 2.Định lý 2.
- Cho HS thực hiện ?2.
- Đó chính là nội dụng Đlý 2 về t/c ĐTB của . Gọi 2 HS đọc to nội dung Đlý 2.
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
- Gọi 1 HS nêu GT, KL của Đlý
- Cho HS cả lớp tự đọc phần CM (SGK – 77) trong 3’ rồi yêu cầu HS ttrình bày miệng phần CM.
- Yêu cầu HS làm ?3 (GV đưa đề bài lên bảng phụ)
Tính độ dài đoạn BC trên hình.
- HS thực hiện ?2
- 2 HS đọc Đlý.
- HS vẽ hình vào vở theo HD của GV.
- HS nêu GT, KL.
- HS nghiên cứu phần CM trong SGK và trình bày lại.
- HS quan sát bảng phụ, làm ?3. 1 HS lên bảng trình bày.
2. Định lý 2.
?2:
Nhận xét:
;
* Đlý 2 (SGK – 77)
GT
ABC: AD = BC
AE = EC
KL
DE//BC;
* CM (SGK – 77)
?3:
ABC có: DB = DA
EC = EA
DE là ĐTB của ABC
(t/c ĐTB của )
BC = 2.DE
BC = 2.50 = 100 (m)
3. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức bài học.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, 2 Đlí.
- Làm BT: Bài 21, 22 (SGK /79)
Bài 34, 35, 36 (SBT/ 64)
File đính kèm:
- GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO TOÁN 8 - NĂM 2011.doc