. Đo lường
I- Kiến thức cơ bản cần nhớ
1- Đo độ dài (l)
- Dụng cụ đo: thước. Khi đo, cần phảI chọn thước thích hợp.
- Đơn vị: ở nước ta, đơn vị đo chiều dài hợp pháp là mét (m).Ngoài ra còn dùng các đơn vị: dam, hm, km, dm, cm, mm và năm ánh sáng.
- Lưu ý: Khi ding thước đo (hợp lý), cần phảI biết rõ giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của nó.
- Cách đo: + Ước lượng độ dài cần đo.
+ Đặt thước đúng qui định.
+ Đặt mắt, đọc và ghi kết quả đúng qui định.
2- Đo thể tích (V)
- Dụng cụ: Ca, can, chai (đã biết trước dung tích ), hoặc dùng bình chia độ.
- Đơn vị: m3 (khối), , dm3, mm3, hoặc lít (l), mililít (ml)
- Lưu ý: 1l = 1 dm3, 1ml = 1 mm3 = 1cc
* Cách đo thể tcích của vật rắn không thấm nước:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Phụ đạo học sinh yếu môn Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Đo lường
I- Kiến thức cơ bản cần nhớ
1- Đo độ dài (l)
- Dụng cụ đo: thước. Khi đo, cần phảI chọn thước thích hợp.
- Đơn vị: ở nước ta, đơn vị đo chiều dài hợp pháp là mét (m).Ngoài ra còn dùng các đơn vị: dam, hm, km, dm, cm, mm và năm ánh sáng.
- Lưu ý: Khi ding thước đo (hợp lý), cần phảI biết rõ giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của nó.
- Cách đo: + Ước lượng độ dài cần đo.
+ Đặt thước đúng qui định.
+ Đặt mắt, đọc và ghi kết quả đúng qui định.
2- Đo thể tích (V)
- Dụng cụ: Ca, can, chai (đã biết trước dung tích ), hoặc dùng bình chia độ.
- Đơn vị: m3 (khối),, dm3, mm3, hoặc lít (l), mililít (ml)
- Lưu ý: 1l = 1 dm3, 1ml = 1 mm3 = 1cc
* Cách đo thể tcích của vật rắn không thấm nước:
- Nếu vật rắn có hình dạng đặc biệt, ta dùng công thức để tính.
Ví dụ: + Hình hộp chữ nhật: V = a.b.c
+ Hình lập phương: V = a3
+ Hình trụ: V = s.l = .R2l
+ Hình cầu: V = ..R3
- Nếu vật có hình dạng bất kì và nhỏ hơn so với bình chia độ, ta sử dụng bình chia độ để đo thể tích vật đó. Các bước tiến hành:
Bước 1: Đổ nước vào bình chia độ, đánh dấu mực nước trong bình V1.
Bước 2: Thả vật cần đo thể tích và nhấn nó chìm hoàn toàn vào bình chia độ, đánh dấu mực nước V2.
Bước 3: Thể tích vật rắn là : V = V2 – V1
- Nếu vật rắn quá to so với bình chia độ, ta dùng bình tràn. Thể tích nước tràn ra(được xác định bằng bình chia độ) chính là thể tích của vật rắn.
* Cách đo thể tích của vật rắn thấm nước:
- Nếu vật có hình dạng đặc biệt, ta dùng các công thức như trên.
- Nếu vật có hình dạng bất kì, ta có thế sử dụng 3 cách đo sau:
Cách 1:
Bước 1: Gói vật bằng băng dính không thấm nước.
Bước 2: Đo thể tích vật ta vừa gói theo các bước 1,2 như vật rắn không thấm nước.(V1’)
Bước 3: Đo thể tích đồ gói vật theo các bước 1,2 như vật rắn không thấm nước. (V2’)
Bước 4: Thể tích vật rắn thấm nước là : V = V1’ - V2’.
Cách 2:
Thay nước bằng các chất mà vật rắn không thấm hoặc thấm ít như: Cát hoặc dầu ăn
- Cách đo: Như phần trên.
- Lưu ý: Để chính xác cần:
+ PhảI lắc cát cho mặt cát luôn năm ngang mới đọc kết quả đo.
+ Có thể cho nhiều vật giống nhau (viên phấn). Xác định thể tích nhiều viên phấn. Kết quả đo được chia cho số viên phấn, ta đươc thể tích của một viên.
Cách 3:
- Dùng đất sét, sáp làm khuôn đúc vật.
- Lấy khuôn ra.
- Đo thể tích khuôn băng cách đổ nước vào khuôn cho đầy.
- Đổ nước trong khuôn vào bình chia độ ta được thể tích của vật.
3- Đo khối lượng (m hoặc M)
- Dụng cụ: ding cân. (Cân Rôbecvan, đồng hồ, đòn, cân y tế, cân tạ)
- Đơn vị: Đơn vị thường dùng là kilôgam (kg)
- Lưu ý: 1tấn = 10tạ, 1tạ = 100kg, 1kg = 1000g = 10hectôgam (10 lạng), 1g = 1000mg.
1 chỉ vàng = 1 đồng cân vàng = 3,78g; 1 lượng vàng(1 lạng ta) = 10 chỉ.
* Chú ý: Trong phép đo khối lượng và thể tích, việc lựa chọn dụng cụ và cách đọc hoàn toàn giống cách đo độ dài.
4- Sai số khi đo
- Mỗi khi đo (phép đo) đều có thể mắc sai số.
- Nguyên nhân: + Do khi chế tạo chỉ đạt mức tương đối.
+ ĐCNN không đều, ĐCNN càng nhỏ, phép đo càng chính xác.
+ Do chủ quan người đo.
- Biện pháp làm giảm:
+ Chọn dụng cụ thích hợp.
+ Tuân thủ đúng cách đo (qui tắc đo), cách đọc.
Cách đo (xem lại)
Cách đọc: - Làm tròn kết quả đo theo vạch chia gần nhất.
- Chữ số cuối cùng của kết quả đo phảI được ghi theo ĐCNN của dụng cụ đo.
Ví dụ: Độ dài thực của một vật khoảng 17 cm (l 17cm). Nếu đầu cuối của vật cần đo nằm gần trước (hoặc gần sau) một vạch chia nào đó.
+ Nếu thước có độ chia nhỏ nhất là 1cm, thì kết quả đo là l = 17cm, không được ghi alf 170mm hoặc 17,0cm. Vì chữ số 0 cuối cùng được ghi đến mm không phảI là ĐCNN của thước.
+ Nếu dùng thước có ĐCNN là 2cm, thì kết quả phảI là bội của 2: l = 16cm (gần vạch sau 16) hoặc l = 18cm (gần vạch trước 18). Nếu không xác định được gần vạch nào thì ghi l = 16cm hoặc l = 18cm đều đúng. Không được ghi là 17cm.
Như vậy, theo qui định này thìmỗi kết quả đo có thể được ghi đúng theo một cách khác nữa là: l = 1,7dm hay l = 0,17m. Vì chữ số có nghĩa cuối cùng vẫn được ghi theo ĐCNN của dụng cụ đo. (Để đơn giản chỉ cần ghi đúng theo đơn vị ĐCNN ghi trên dụng cụ đo).
+ Đo ít nhất 3 lần và lấy giá trị trung bình của tất cả các kết quả đo được.
5- GHĐ - ĐCNN của dụng cụ đo
- GHĐ của một dụng cụ đo là giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ (hay nói cách khác là giá trị lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đo trong một lần).
- ĐCNN của một dụng cụ đo là khoảng cách gần nhau nhất giữa 2 vạch chia.(hay nói cách khác là giá trị nhỏ nhất mà dụng cụ có thể đo trong một lần)
* Chú ý: - Cân: GHĐ là tổng số quả cân kèm theo cân.
- Ca đong, chai, lọ, cốcđã biết trước dung tích thì GHĐ chính là ĐCNN.
II- Bài tập
* Bài tập trắc nghiệm : 1,2,3,4,5,6 trong 249 – 450 Câu trắc nghiệm.
* Bài tập tự luận: - Hãy tìm cách xác định độn dày của một tờ giấy không kể tờ bìa.
- Sử dụng một số bài tập tự luận trong đề thi học kì lớp 6 các năm.
- Sử dụng một số bài tập tự luận trong hướng dẫn giảI bài tập Vật lý 6.
B – Lực – Khối lượng
I- Kiến thức cơ bản cần nhớ
1- Lực:
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Để đo lực, người ta dùng lực kế.
- Lực tác dụng lên vật có thể làm cho vật bị biến dạng, biến đổi chuyển động hoặc vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Lực là một đại lượng véc tơ.(đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều)
- Để nắm được đầy đủ tác dụng của một lực, người ta dùng một mũi tên để biểu diễn, có:
+ Gốc mũi tên trùng với điểm đặt của lực.
+ Phương và chiều của mũi tên trùng với phương và chiều của lực.
+ Độ dài mũi tên biểu diễn cường độ lực theo một tỉ xích cho trước.
- Lực hút của tráI đất tác dụng lên vật gọi là trọng lựợng của vật đó.
- Lực hút của tráI đất được gọi là trọng lực.
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P = 10m
Trong đó : P: là trọng lượng (N)
m: là khối lượng của vật (kg)
- Lực đàn hồi là lực do vật bị biến dạng đàn hồi sinh ra.
- Lực ma sát (Fms) : Cản trở chuyển động và làm mòn bề mặt tiếp xúc giữa các vật khi chuyển động. Gồm: Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
* Tổng hợp hai lực trên cùng một đường thẳng:
- Hợp lực (F): Là hai hay nhiều lực cùng tác dụng lên một vật.
- Tổng hợp hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều:
F1
F2
FHL
+ Độ lớn: Hợp lực F = F1 + F2
+ Phương, chiều: Cùng phương và chiều hai lực thành phần.
- Tổng hợp hai lực cùng phương, ngược chiều:
F1
FHL
F2
+ Độ lớn: Hợp lực F =
+ Phương, chiều: Cùng phương với hai lực, cùng chiều với lực lớn hơn.
2- Khối lượng:
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó : D =
+ Công thức: D =
+ Đơn vị: kg/m3 hoặc g/cm3
- Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó. d =
+ Công thức: d =
+ Đơn vị : N/m3
- Hệ thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một chất:
d = = 10 = 10.D d = 10D.
- Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. (Quán tính của vật là mức bảo toàn vận tốc của vật đó).
- Khối lượng của vật càng lớn, thì quán tính càng lớn.
- Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
+ Nếu vật đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên mãi mãi.
+ Nếu đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi. Ta gọi là chuyển động theo quán tính.
Ví dụ: Một miếng nhôm có khối lượng 540g, thể tích 200cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật đó.
II- Bài tập
* Bài tập trắc nghiệm: 1,2,3,4,, (từ trang 14 – 17 quyển 290 – 450 câu trắc nghiệm)
* Bài tập tự luận:
- Xem trong đề thi học kì các năm.
- Bài 25, 28, 29 (trong quyển 290 – 450 câu trắc nghiệm),., 500 bài tập Vật lý.
File đính kèm:
- Phu dao HSY.doc