Giáo án phụ đạo – Toán 11 - Ôn tập về phương trình lượng giác cơ bản

I - Mục đích, yêu cầu:

 HS nắm vững khái niệm phương trình lượng giác, nghiệm của phương trình lượng giác, ghi nhớ cách xác định nghiệm và công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản.

 HS biết cách giải các phương trình đưa được về phương trình lượng giác cơ bản.

II - Phương pháp:

 Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.

III - Tiến trình lên lớp:

A - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

B - Kiểm tra bài cũ:

 Hãy xác định trên đường tròn lượng giác các cung x có

 

doc15 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án phụ đạo – Toán 11 - Ôn tập về phương trình lượng giác cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ca 5: ôn tập về phương trình lượng giác cơ bản Ngày soạn: 01-10-2011 Ngày dạy: 07-10-2011 I - Mục đích, yêu cầu: HS nắm vững khái niệm phương trình lượng giác, nghiệm của phương trình lượng giác, ghi nhớ cách xác định nghiệm và công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản. HS biết cách giải các phương trình đưa được về phương trình lượng giác cơ bản. II - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề. III - Tiến trình lên lớp: A - ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: B - Kiểm tra bài cũ: Hãy xác định trên đường tròn lượng giác các cung x có C - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Định nghĩa : Phương trình lượng giác là phương trình chứa một hay nhiều hàm số lượng giác của ẩn. GV: Việc giải mọi phương trình lượng giác đều đưa về giải các phương trình lượng giác cơ bản là sinx = a, cosx = a, tgx = a, cotgx = a. 2. Phương trình sinx = a (1) : GV đặt câu hỏi: * Nêu tập xác định của phương trình (1). * Khi nào phương trình (1) có nghiệm? Vì sao? * Nêu cách xác định điểm ngọn của cung x có sinx = a (|a| [1). * Nhận xét về vị trí của M và M' ị Nhận xét về số đo hai cung AM và AM'. * Nêu công thức nghiệm của phương trình (1) (bằng độ và radian). GV lưu ý HS: Cần có sự thống nhất về đơn vị trong công thức nghiệm. * Nêu công thức nghiệm của phương trình (1) trong các trường hợp đặc biệt; a = 0, a = 1, a = -1. GV: Vậy để giải phương trình (1) ta chỉ cần tìm một cung a sao cho sina = a rồi chỉ ra nghiệm theo công thức nghiệm. GV nêu và hướng dẫn HS xét ví dụ: VD1: Giải phương trình (a). VD2: Giải phương trình sinx = sin500 (b). VD3: Giải phương trình (c) GV: Trường hợp a không là giá trị đặc biệt và |a| [ 1 thì do luôn tồn tại a để sina = a nên đặt sina = a và coi như a đã biết. VD4: Giải phương trình . 3. Phương trình cosx = a (2) : GV chính xác hoá. + Nếu thì (2) vô nghiệm. + Nếu thì (2) có nghiệm: (k ẻ Z) Đặc biệt: HS theo dõi và ghi nhớ. HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. * TXĐ : D = R. *(1) có nghiệm khi |a| [1.Vì tập giá trị của hàm số sinx là: [-1;1]. * Lấy điểm I ẻ Oy sao cho : . Đường thẳng qua I và vuông góc Oy cắt đường tròn lượng giác tại M, M' thì các cung lượng giác AM và AM' có sin bằng a nên số đo của chúng là nghiệm của phương trình (1). * M và M' đối xứng nhau qua Oy nên sđAM = a + k2p , k ẻ Z thì sđAM' = p - a + k2p , k ẻ Z. x = a + k2p x = p - a + k2p * Vậy phương trình (1) có các nghiệm: với a tính bằng radian và k ẻ Z. x = a + k3600 x = 1800 - a + k3600 với a tính bằng độ. * Ta có: HS giải ví dụ dựa vào công thức dưới sự hướng dẫn của GV. Đặt thì Phương trình vô nghiệm vì . HS nêu các bước tiến hành tương tự với phương trình (1) để tìm ra công thức nghiệm cho phương trình (2). y x M' M B' B A' A O VD1: Giải phương trình VD2: Giải phương trình . (m là tham số) 4. Phương trình tgx = a (3) : GV đặt câu hỏi: * Nêu tập xác định, tập giá trị của hàm số y=tgx. * Nêu cách xác định a sao cho tga = a. * Từ đó đưa ra công thức nghiệm cho phương trình tgx = a. * Nêu công thức nghiệm trong các trường hợp đặc biệt khi a = 0, a = 1, a = -1. GV nêu và hướng dẫn HS giải ví dụ. + Nếu thì pt vô nghiệm. + Nếu thì đặt cosa = m ta có : HS trả lời câu hỏi. * TXĐ: D = TGT: T = R. * Xác định trên hình vẽ. * Phương trình (3) có nghiệm: x = a + k2p x = p + a + k2p (k ẻ Z) x = a + kp Viết gộp là: (k ẻ Z) * Đặc biệt: HS giải ví dụ. VD1: Giải phương trình (*) VD1: Giải p.trình (**) 5. Phương trình cotgx = a (4) : GV chính xác hoá. TXĐ: D = Phương trình (4) có nghiệm: x = a + k2p x = p + a + k2p (k ẻ Z) x = a + kp Viết gộp là: (k ẻ Z) Đặc biệt: GV nêu ví dụ. VD1: Giải phương trình Đặt ta có: HS tiến hành các bước như đối với các phương trình đã học rồi đưa ra công thức nghiệm. y x M' M B' B A' A O K s VD2: Giải p.trình Đặt ta có: D – Củng cố bài và Hướng dẫn công việc ở nhà: * Xem lại lý thuyết; ghi nhớ công thức ngiệm của các phương trình lượng giác cơ bản. Các trường hợp đặc biệt: * Làm các bài tập tương ứng trong SBT. Ca 6: ôn tập về Một số phương trình lượng giác thường gặp Ngày soạn: 02-10-2011 Ngày dạy: 14-10-2011 I - Mục đích, yêu cầu: HS nắm vững phương pháp và biết cách giải một số phương trình lượng giác thường gặp như: phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác, phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx, phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx bằng cách đưa về phương trình lượng giác cơ bản (theo hai cách: đại số hoá bằng cách đặt ẩn phụ và đưa về phương trình tích). II - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - ổn định lớp, kiểm tra sĩ số B - Kiểm tra bài cũ: GV đặt câu hỏi: 1. Nêu công thức nghiệm của các phương trình: sinx = a, cosx = a. áp dụng để giải phương trình: . 2. Nêu công thức nghiệm của các phương trình: tgx = a, cotgx = a. áp dụng để giải phương trình: . O A A' B B' M M' x y I C - Bài mới: 1. Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác: GV hướng dẫn HS đưa ra phương pháp giải tổng quát thông qua ví dụ cụ thể. VD1: Giải phương trình 4sin2x + sinx - 5 = 0 GV yêu cầu HS nêu nhận xét về phương trình từ đó đưa ra phương pháp giải thích hợp. GV lưu ý HS về điều kiện của ẩn phụ và phải kiểm tra điều kiện. 2 HS lên bảng trả bài. HS nêu nhận xét và giải cụ thể. Đặt t = sinx với -1 Ê t Ê 1. Ta có phương trình: 4t2+ t- 5=0. Phương trình có hai nghiệm: (loại) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nêu phương pháp chung. GV chính xác hoá. Phương pháp: Đặt hàm số lượng giác có trong phương trìnhlàm ẩn phụ, tìm điều kiện cho ẩn phụ (nếu có) rồi giải phương trình theo ẩn phụ... 2. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx: dạng asinx + bcosx = c (1) (a, b, c ẻ R; a ạ 0; b ạ 0) a) Cách 1: GV nêu phương pháp tổng quát. Ta có: Đặt ta có phương trình: Phương trình trên là phương trình cơ bản đã biết cách giải. GV nêu ví dụ. VD: Giải phương trình 5sinx + 4 cosx = 3 (a) b) Cách 2: GV nêu phương pháp tổng quát. Theo cách đặt ta có: HS thông qua ví dụ trên để nêu ra phương pháp chung. HS theo dõi và ghi chép. HS áp dụng phương pháp vừa nêu để giải phương trình. Biến đổi phương trình về dạng: với Đặt ta có phương trình Ta có: Đặt ta được phương trình: Phương trình trên là pt lượng giác cơ bản. GV nêu ví dụ. VD: Giải phương trình 5sinx + 4 cosx = 3 (a) GV yêu cầu HS nêu điều kiện có nghiệm của phương trình (*). Từ đó suy ra điều kiện có nghiệm của phương trình (1). GV nêu thành chú ý. Chú ý: Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi c) Cách 3: GV giới thiệu cho HS cách giải thứ 3. Đặt ta có phương trình: HS theo dõi và ghi chép. HS áp dụng cách 2 giải phương trình. Ta có: Đặt ta có phương trình: Đặt ta được: HS trả lời câu hỏi. HS theo dõi và ghi chép. Phương trình trên là phương trình bậc hai ẩn t. 3. Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx: dạng asin2x + bsinxcosx + ccos2x = 0 (2) GV giải thích tên gọi của phương trình (2), hướng dẫn HS tìm ra phương pháp giải chung thông qua ví dụ cụ thể. VD: Giải phương trình sin2x - 2sinxcosx - 3cos2x = 0 (*) GV chính xác hoá. + Cách 1: Vì không thỏa mãn phương trình (*) nên cosx ạ 0. Chia cả hai vế (*) cho cos2x ta được: + Cách 2: Ta có Phương trình trên là phương trình bậc nhất đối với sin2x và cos2x (đã biết cách giải). GV yêu cầu HS nêu phương pháp chung. GV chính xác hoá. GV nêu chú ý. * Chú ý: Xét phương trình bậc hai không thuần nhất đối với sinx và cosx dạng: asin2x + bsinxcosx + ccos2x = d (3) HS theo dõi và ghi chép. HS nêu các cách biến đổi phương trình (*) để đưa về phương trình đã biết cách giải. + Cách 1: chia cả hai vế cho cos2x hoặc sin2x. + Cách 2: áp dụng công thức góc nhân đôi đưa về phương trình bậc nhất đối với sin2x và cos2x. HS đưa ra phương pháp chung. Ta có (3) Û (a - d)sin2x + bsinxcosx + (c - d)cos2x = 0 là phương trình đã biết cách giải. GV nêu ví dụ. VD: Giải phương trình 2sin2x + 5sinxcosx - 3cos2x = 2 (**) 4. Phương trình đối xứng đối với sinx và cosx: GV nêu dạng tổng quát và giải thích tên gọi, hướng dẫn HS đưa ra phương pháp giải. * Dạng tổng quát: a(sinx + cosx) + bsinxcosx = c (4) với a, b, c ẻ R. * Phương pháp giải: Đặt . Ta có: . Do đó: Giải phương trình trên tìm t, kiểm tra điều kiện rồi thay vào cách đặt để tìm x. VD1: Giải phương trình sinx+ cosx+ sinxcosx = 1. VD2: Giải PT sinx - cosx - sinxcosx = 1. GV : phương trình này có thể giải tương tự như phương trình trên VD1 được không? Giải cụ thể. GV nêu chú ý. * Chú ý: Để giải phương trình dạng a(sinx - cosx) + bsinxcosx = c ta đặt t = sinx - cosx rồi giải tương tự đối với (4). HS nêu cách biến đổi phương trình (3) về dạng phương trình(2). HS giải ví dụ. HS theo dõi và ghi chép. HS theo dõi và ghi chép. HS giải ví dụ 1. Đáp số: HS giải ví dụ 2. Đáp số: D – Củng cố bài và Hướng dẫn công việc ở nhà: * Xem lại lý thuyết; ghi nhớ phương pháp giải các dang phương trình lượng giác thường gặp đã nêu trong bài. * Làm các bài tập tương ứng trong SBT.. E - Bài tập bổ sung: Giải các phương trình. Ca 7: ôn tập về phương trình lượng giác (tiếp theo) Ngày soạn: 07-10-2011 Ngày dạy: 18-10-2011 I – Mục đích, yêu cầu: Giúp HS có được các phương pháp và kỹ năng tiếp cận tiếp cận khác nhau trước mỗi bài toán giải phương trình lượng giác; nhằm đưa về việc giải các phương trình lượng giác cơ bản hoặc một số phương trình lượng giác thường gặp. II – Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề. III – Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - ổn định lớp, kiểm tra sĩ số B - Kiểm tra bài cũ: GV viết các phương trình sau: O A A' B B' M M' x y I C - Giảng bài mới: GV giới thiệu cho HS các phương pháp biến đổi thường dùng đối với các phương trình lượng giác. 1. Các phương pháp biến đổi thường dùng: + Dùng công thức biến đổi tích thành tổng. + Dùng công thức biến đổi tổng thành tích. + Dùng công thức hạ bậc. + Đưa về phương trình tích. + áp dụng tính chất: + áp dụng tính chất: GV nêu chú ý: 2 phương pháp sau cùng dẫn đến việc giải hệ phương trình sẽ học ở bài sau. HS vận dụng kiến thức về các phương trình lượng giác thường gặp để giải các phương trình trên. HS theo dõi và ghi chép. 2. Các ví dụ: Giải các phương trình. VD1: cosxcos7x = cos3xcos5x (1) GV lưu ý HS ở cách kết hợp nghiệm. VD2: sin2x + sin4x = sin6x (2) GV lưu ý HS sai lầm dễ mắc là chia cả hai vế cho sin3x. GV hướng dẫn HS cách kết hợp nghiệm trên đường tròn lượng giác. VD3: (3) VD4: (4) (). HS lựa chọn phương pháp biến đổi thích hợp để giải các ví dụ. VD1. Ta có: VD2. Ta có: VD3. Ta có: D – Củng cố và hướng dẫn về nhà Ca 8: ôn tập về phương trình lượng giác (tiếp theo) Ngày soạn: 14-10-2011 Ngày dạy: 21-10-2011 I – Mục đích, yêu cầu: Giúp HS có được các phương pháp và kĩ năng tiếp cận tiếp cận khác nhau trước mỗi bài toán giải phương trình lượng giác; nhằm đưa về việc giải các phương trình lượng giác cơ bản hoặc một số phương trình lượng giác thường gặp. Tiếp tục rèn kĩ năng giải toán, kĩ năng trình bày, thói quen cẩn thận. Định hướng một số học sinh khá tiếp cận với các đề thi đại học, cao đẳng. II – Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề. III – Tiến trình lên lớp: A. Nội dung ôn tập về lí thuyết. Ta cú thể biến đổi phương trỡnh lượng giỏc về dạng phương trỡnh tớch. Muốn vậy cần nắm vững cỏc cụng thức lượng giỏc, cỏc hằng đẳng thức, cỏc phương phỏp đặt nhõn tử chung Chỳng ta lưu ý một số kĩ thuật sau: J Nếu trong phương trỡnh lượng giỏc cú chứa sin2x, sin3x, tanx, tan2x, tan3x ta cú thể đặt nhõn tử chung là sinx. J Nếu trong phương trỡnh lượng giỏc cú chứa sin2x, cos3x, cotx, tan2x, cot3x ta cú thể đặt nhõn tử chung là cosx. J Nếu trong phương trỡnh lượng giỏc cú chứa ta cú thể đặt nhõn tử chung là 1 + cosx. J Nếu trong phương trỡnh lượng giỏc cú chứa ta cú thể đặt nhõn tử chung là 1 – cosx. J Nếu trong phương trỡnh lượng giỏc cú chứa ta cú thể đặt nhõn tử chung là 1 + sinx. J Nếu trong phương trỡnh lượng giỏc cú chứa ta cú thể đặt nhõn tử chung là 1 – sinx. J Nếu trong phương trỡnh lượng giỏc cú chứa cos2x, cot2x, 1 + sin2x, 1 + tanx, 1 + cotx, tanx + cotx ta cú thể đặt nhõn tử chung là sinx + cosx. J Nếu trong phương trỡnh lượng giỏc cú chứa cos2x, cot2x, 1 – sin2x, 1 – tanx, 1 – cotx, tanx – cotx ta cú thể đặt nhõn tử chung là sinx – cosx. Ta cú thể dựng cỏc cụng thức hạ bậc, nhõn đụi, biến tổng thành tớch, biến tớch thành tổng để biến đổi cỏc phương trỡnh lượng giỏc về dạng quen thuộc đó biết cỏch giải. Cú thể dựng bất đẳng thức để giải phương trỡnh lượng giỏc. Nhiều phương trỡnh lượng giỏc cần chỳ ý đến điều kiện xỏc định. B. Bài tập thực hành. 56) 57) 58) 59) 61)

File đính kèm:

  • docCa 5-8.doc