Giáo án Phụ đạo Vật lí 10 - Chuyển động thẳng biến đổi đều

Dấu của các đại lượng:

- Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0)

- Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a < 0)

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:

1. Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau

Bt1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?

 Giải:

B1:chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh x0 = 0

B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe: v0 = + 15m/s, a = - 0,2m/s2.

B3: Phương trình CĐ của xe là:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Phụ đạo Vật lí 10 - Chuyển động thẳng biến đổi đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2012 Tuần: 04 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Phụ đạo vật lí 10) I. LÝ THUYẾT: Công thức tính gia tốc: Công thức tính vận tốc: Công thức tính đường đi: Công thức liên hệ giữa a-v-s : Dấu của các đại lượng: - Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0) - Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a < 0) II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN: 1. Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau Bt1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe? Giải: B1:chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh x0 = 0 B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe: v0 = + 15m/s, a = - 0,2m/s2. B3: Phương trình CĐ của xe là: Bt2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s2. gốc thời gian là lúc xuất phát. Viết pt chuyển động của mỗi vật? Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau? Giải: B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. x0A = 0 và x0B = 36m B2: chọn chiều dương là chiều A đến B: è vA = + 3m/s ; B3: theo bài toán ô tô CĐ NDĐ nên ta có: è aB = - 4m/s2. B4: Phương trình CĐ của xe là: Xe A: Xe B: b> Lúc 2 xe gặp nhau xA = xB 3 t = 36 – 2t2 2t2 + 3t – 36 = 0 Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là: xA = 3.3,6 = 10,8m Bt3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe. Bt4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là 20cm/s2. a. Viết phương trình chuyển động của hai xe. b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau. 2. Phương pháp xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều: Bt1 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động. b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. Giải: Ta cĩ: 54 km/h = 15 m/s. p dụng cơng thức: = 5 – 0,2 t. Với t = 20 s. Suy ra: v = 1 m/s. p dụng cơng thức: Suy ra: s = ( 0 – 25)/2(-0,2) = 62,5 m Bt2 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động. Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h. GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Chọn câu đúng trong những câu sau: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dđều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm d đều. Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì cĩ vận tốc lớn. Chuyển động thẳng biến đổi dều có gia tốc tăng giảm đều theo thời gian. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. 2. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì: v luôn dương. B. a luôn dương. C. a luôn cùng dấu với v. D. a luôn ngược dấu với v. 3. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa v,a và s. A. v + vo = B. v2 + vo2 = 2as C. v - vo = D. v2 + vo2 = 2as 4. Một chuyển động thẳng nhanh dần đều ( a>0) có vận tốc đầu v0. Cách thực hiện nào sau đây làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều? A. đổi chiều dương để có a<0 B. triệt tiêu gia tốc C. đổi chiều gia tốc D. khơng cch no trong số A, B, C 5. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là? A. t 360s B. t 100s. C. t 300s. D. t 200s 6. Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Qung đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là? A. S = 500m. B. S = 50m. C. S = 25m D. S = 100m 7. Khi Ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s,ô tô đạt đến vận tốc 14m/s.Gia tốc và vận tốc của ô tô kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? A. a = 0,2m/s2; v = 18 m/s. B. a = 0,7m/s2; v = 38 m/s. C. a = 0,2m/s2; v = 10 m/s. D. a = 1,4m/s2; v = 66m/s. 8: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ cịn 21,6km/h . Gia tốc của xe v qung đường xe đi thêm được kể từ lúc hm phanh đến lúc dừng lại là ? a = 0,5m/s2, s = 100m . C. a = -0,5m/s2, s = 110m . a = -0,5m/s2, s = 100m . D. a = -0,7m/s2, s = 200m . 9: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2 , thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình cĩ dạng. A. B. C. D. 10. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là: A. 0,7 m/s2; 38m/s. B. 0,2 m/s2; 8m/s. C. 1,4 m/s2; 66m/s. D 0,2m/s2; 18m/s. 11. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2: a. Vận tốc của vật sau 2s l 8m/s b. Đường đi sau 5s là 60 m c. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s d. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64m/s 12. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều,khi t = 4s thì x = 3m Khi t = 5s thì x = 8m v v = 6m/s. Gia tốc của chất điểm là : A. 1 m/s2 C. 3m/s2 B. 2m/s2 D. 4m/s2 13: Một vật chuyển động trên trục toạ độ Ox có phương trình: x = -4t2 + 10t-6. (m,s),( t0=0).kết luận nào sau đây là đúng: A.Vật có gia tốc -4m/s2 và vận tốc đầu 10m/s C. Vật có gia tốc -2m/s và vận tốc đầu 10 m/s. B.Vật đi qua gốc toạ độ tại thời điểm t = 2s D. Phương trình vận tốc của vật : v = -8t + 10 (m/s). 14: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m lần lượt trong 5s và 3,5s. Gia tốc của xe là A. 1,5m/s2. B. 1m/s2. C. 2,5m/s2. D. 2m/s2.-------------------------------------15: Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB = 300m khởi hành không vận tốc đầu tại A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a1 = 2m/s2; tiếp theo là chuyển động chậm dần đều với gia tốc = 1m/s2 để đến B với vận tốc triệt tiêu. Vị trí C tại đó chuyển động trở thành chậm dần đều là A. cách B 100m. B. cách B 175m. C. cách B 200m. D. cách B 150m. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Tổ trưởng kí duyệt 10/09/2012 HOÀNG ĐỨC DƯỠNG

File đính kèm:

  • docgiao an phu dao vat li 10 tuan 4.doc