BUỔI 1 Ngày dạy :
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU ,CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - VẬN TỐC
MỤC TIÊU :
Củng cố và khắc sâu kiến thức về chuyển động cơ học - chuyển động đều ,chuyển động không đều - vận tốc
Tiết 1: Chuyển động cơ học
51 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2661 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ đạo Vật Lí 8 - Trường thcs Thái Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi 1 Ngày dạy :
Chuyển động cơ học - chuyển động đều ,chuyển động không đều - vận tốc
Mục tiêu :
Củng cố và khắc sâu kiến thức về chuyển động cơ học - chuyển động đều ,chuyển động không đều - vận tốc
Tiết 1: Chuyển động cơ học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
.
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
- Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)?
- GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Khi nào vật chuyển động?
- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu (thời gian), GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận.
- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).
- Cây bên đường đứng yên hay chuyển động?
- HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,....
- HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc).
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).
- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3.
C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào?
-Từ ví dụ minh hoạ của C7.Yêu cầu HS rút ra nhận xét
(Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , cho HS quan sát và nhận xét)
- GV nên quy ước:Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất .
- HS quan sát H1.2,thảo luận và trả lời C4,C5 &điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó rút ra NX: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất. Vì vậy coi Mặt trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất.
(Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên).
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp
- GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và mô tả lại các chuyển động đó.
- Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng chuyển động.
- HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
+ Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn.
- HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có thể tìm tiếp ở nhà).
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- Tổ chức cho HS thảo luận C10.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11.
- HS trả lời và thảo luận câu C10 &C11
C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc.
IV. Củng cố
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
- Các dạng chuyển động thường gặp?
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
Tiết 2: vận tốc
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.
- Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1) và điền vào cột 4, cột 5.
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1,C2
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm:
+ Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn.
+ So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C3.
- GV thông báo công thức tính vận tốc.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- GV thông báo đơn vị vận tốc (chú ý
cách đổi đơn vị vận tốc).
- GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ hoặc xem tốc kế thật. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của chuyển động.
- HS đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
- Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính vận tốc: v= Trong đó: v là vận tốc
s là quãng đường đi được
t là thời gian đi hết q.đ đó
- HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- HS trả lời C4.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
+ Met trên giây (m/s)
+ Kilômet trên giờ (km/h)
- HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5: tóm tắt đề bài . Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh. Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng s.s.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải.
- Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét.
Chú ý với HS: + đổi đơn vị
+ suy diễn công thức
- HS nêu ý nghĩa của các con số và tự so sánh(C5): Đổi về m/s hoặc đổi về đơn vị km/h.
- C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v===54(km/h)
? m/s ==15(m/s)
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc
C7: Giải
t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t
v=12km/h Quãng đường người đi xe
s=? km đạp đi được là:
s = v.t = 12. = 4 (km)
Đ/s: 4 km
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc?
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức.
Tiết 3: chuyển động đều ,chuyển động không đều
)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ về chuyển động đều trong thực tế.
+ Chuyển động không đều là gì? Tìm ví dụ trong thực tế.
- GV: Tìm ví dụ trong thực tế về chuyển
động đều và chuyển động không đều,
chuyển động nào dễ tìm hơn?
- GV yêu cầu HS đọc C1.
- Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và cách xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được trong những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp và ghi kết quả vào bảng 3.1.
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1 & C2 (Có giải thích)
- HS đọc thông tin (2ph) và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian
VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ,
của trái đất xung quanh mặt trời,...
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian
VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,...
- HS đọc C1 để nắm được cách làm TN.
- Nhận dụng cụ và lắp TN, quan sát chuyển động của trục bánh xe và đánh dấu các quãng đường mà nó lăn được sau những khoảng thời gian 3s liên tiếp trên AD & DF.
- HS tự trả lời C1. Thảo luận theo nhóm và thống nhất câu trả lời C1 & C2.
C2: a- Là chuyển động đều.
B,c,d- Là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và tính được vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A-D.
- GV: Vận tốc trung bình được tính bằng biểu thức nào?
- HS dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trên các quãng đường AB,BC,CD (trả lời C3).
vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s; vCD = 0,08m/s
- Công thức tính vận tốc trung bình:
vtb =
Hoạt động : Vận dụng
- Yêu cầu HS phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô (C4) và rút ra ý nghĩa của v = 50km/h.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5: xác định rõ đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần tìm, công thức áp dụng.
Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường tính bằng công thức nào?
- GV chốt lại sự khác nhau vận tốc trung bình trung bình vận tốc ()
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi một HS lên bảng chữa.
HS dưới lớp tự làm, so sánh và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm thực hành đo vtb
theo C7.
- HS phân tích được chuyển động của ô tô là chuyển động không đều;
vtb = 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô. - C5: Giải
s1 = 120m Vận tốc trung bình của xe
s2 = 60m trên quãng đường dốc là:
t1 = 30s v1 = = = 4 (m/s)
t2 = 24s Vận tốc trung bình của xe
v1 = ? trên quãng đường bằng là:
v2 = ? v2 = = = 2,5 (m/s)
vtb = ? Vận tốc trung bình của xe
trên cả quãng đường là:
vtb = = = 3,3(m/s)
Đ/s: v1 = 4 m/s; v2 = 2,5m/s; vtb = 3,3m/s
- C6: Giải
t = 5h Từ: vtb = s = vtb.t
vtb = 30km/h Quãng đường đoàn tàu s = ? đi được là:
s = vtb.t = 30.5 = 150(km)
Buổi 2 : Ngày dạy :
Biểu diễn lực - cân bằng lực - quán tính - lực ma sát
Mục tiêu :
Củng cố và khắc sâu kiến tức về Biểu diễn lực - cân bằng lực - quán tính - lực ma sát
Tiết 1 : Biểu diễn lực
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (8ph)
- Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời C1. - Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay.
- Mô tả hình 4.2.
- GV: Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào?
- Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
- HS làm TN như hình 4.1 (hoạt động nhóm) để biết được nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động và mô tả được hình 4.2.
- HS: Tác dụng của lực làm cho vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
Hoạt động 2: Thông báo về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
- Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6).
- GV thông báo: Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ.
Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
- GV thông báo cách biểu diễn véc tơ lực.
Nhấn mạnh: Phải thể hiện đủ 3 yếu tố.
- GV: Một lực 20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực này.
- HS nêu được các yếu tố của lực: Độ lớn, phương và chiều.
- HS nghe và ghi vở: Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ.
- Cách biểu diễn lực: Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực).
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
- Kí hiệu véc tơ lực: F.
- HS biểu diễn lực theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực trong câu C2.HS dưới lớp biểu diễn vào vở và nhận xét bài của HS trên bảng.
GV hướng dẫn HS trao đổi lấy tỉ lệ xích sao cho thích hợp.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời.
- Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
- HS lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu của GV.
- HS cả lớp thảo luận, thống nhất câu C2.
- Trả lời và thảo luận C3:
a) F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên.
b) F2 = 30N, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
c) F3 = 30N, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên.
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại các kiến thức
Tiết 2: cân bằng lực - quán tính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của hai lực P, Q khi vật đứng yên.
- ĐVĐ: Lực tác dụng lên vật cân bằng nhau nên vật đứng yên. Vâỵ, nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng
Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK về quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên bàn, các vật này đang đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
- Hướng dẫn HS tìm được hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động dựa trên cơ sở:
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên làm cho vật đứng yên tức là không làm thay đổi vận tốc. Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? (tiếp tục chuyển động như cũ hay đứng yên, hay chuyển động bị thay đổi?)
- Làm thí nghiệm để kiểm chứng bằng máy A - tút. Hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả thí nghiệm.
Chú ý: Hướng dẫn HS quan sát theo 3 giai đoạn:
+ Hình 5.3a SGK: Ban đầu quả cân A đứng yên.
+ Hình 5.3a SGK: Quả cân A chuyển động.
+ Hình 5.3c, d SGK: Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A' bị giữ lại.
Đặc biệt giai đoạn (d) giúp HS ghi lại quáng đường đi được trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp.
- GV gọi 1 HS hoàn thành C5. HS khác nhận xét và bổ xung nếu cần. Cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính
- Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện quán tính, GV đưa ra một số hiện tượng về quán tính mà HS thường gặp.
VD: Ô tô, tàu hoả đang chuyển động, không thể dừng ngya được mà phải trượt tiếp một đoạn.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.
- HS dự đoán câu trả lời theo suy nghĩ của mình và trả lời GV.
- Ghi đầu bài.
1. Lực cân bằng
- Căn cứ vào những câu hỏi cảu GV để trả lời C1 nhằm chốt lại những đặc điểm của hai lực cân bằng.
C1: a, Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
b, Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực P, lực căng T.
c, Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật đang chuyển động.
- HS suy nghi để tim câu trả lời theo hướng dận của GV.
Hai lực cân bằng tác dụng lên vât đang chuyển động thì không làm thay đổi vận tốc của vật nên vật tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.
- Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và trả lời C2, C3, C4.
C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực PA, sức căng T của dây, hai lực này cân bằng (do T = PB mà PB = PA nên T cân bằng với PA).
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này PA + PA' lớn hơn T nên vật AA' chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực, PA và T lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều.
- Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng tính toán.
- HS thảo luận thống nhất câu trả lời để hoàn thành C5 C5:
Thời gian t (s)
Quãng đường
đi được
s (cm)
Vận tốc v (cm/s)
Trong 2 giây đầu:
t1 = 2
S1 = 9
v1 = 4,5
Trong 2 giây tiếp tiếp theo:
t2 = 2
S2 = 9,5
v2 = 4,75
Trong 2 giây cuối:
t3 = 2
S3 = 9
v3 = 4,5
Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
3. Quán tính
- Suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính là: "Khi có lực tác dụng thì vật không thay đổi vận tốc ngay được".
- Nhận biết được hiện tượng quán tính.
Nhận xét: Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận tốc ngay lập tức vì mọi vật có quán tính.
III. Vận dụng
- Trả lời C6, C7, C8 vào vở.
Tiết 3: lực ma sát
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK và so sánh sự khác nhau giữa tục bánh xe bò ngày xưa với trục xe đạp và trục bánh ô tô.
- Sự phát minh ra ổ bi có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu....
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: Fmstrượt xuất hiện ở đâu?
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
- Yêu cầu HS hãy tìm Fmscòn xuất hiện ở đâu trong thực tế.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Fmslăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào?
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và trong kĩ thuật.
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
- Cho HS quan sát và yêu cầu HS phân tích H6.1 để trả lời câu hỏi C3.
- Yêu cầu HS đọc hưóng dẫn thí nghiệm và nêu cách tiến hành.
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời C4 và giải thích.
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào?
Lưu ý:Fmsnghỉ có cường độ thay đổi theo lực tác dụng lên vật
- Yêu cầu HS tìm ví dụ về ma sát nghỉ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật
- Yêu cầu HS quan sát H6.3,mô tả lại tác hại của ma sát và biện pháp làm giảm ma sát đó.
- GV chốt lại tác hại của ma sát và cách khắc phục: tra dầu mỡ giảm ma sát 8 - 10 lần; dùng ổ bi giảm ma sát 20-30 lần.
- Việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa ntn?
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 chỉ ra được lợi ích của ma sát và cách làm tăng (C7).
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS giải thích các hiện tượng trong C8 và cho biết trong các hiện tượng đó ma sát có ích hay có hại.
- HS đọc tìng huống trong SGK và thấy được sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa với trục xe đạp và trục bánh ôtô vì có sự xuất hiện ổ bi.
- Ghi đầu bài.
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt
- HS đọc thông tin và trả lời được: Fms trượt ở má phanh ép vào bánh xe.
- NX: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác.
- C1: Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, violon,... với dây đàn;....
2. Lực ma sát lăn
- HS đọc thông tin và trả lời: Fmslăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
- C2: Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.
Ma sát giữa các con lăn với mặt trượt
(dịch chuyển các vật nặng, đầu cầu,....).
NX: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển đông lăn trên mặt vật khác
- C3: Cường độ lực ma sát lăn nhỏ hơn ma sát trượt
3. Ma sát nghỉ
- HS đọc và nắm được cách tiến hành TN.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và đọc số chỉ của lực kế.
- C4: Vật vẫn đứng yên chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng (Fk = Fmsn)
- NX: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực kéo mà vật vẫn đứng yên.
- C5: Trong sản xuất: sản phẩm chuyển động cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ
Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con người mới đi lại được...
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
- C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa
Khắc phục: tra dầu mỡ.
b. Ma sát trượt làm mòn trục, cản trở CĐ.
Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ.
c. Ma sát trượt làm cản trở CĐ của thùng.
Khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
- HS trả lời C9: T/ d của ổ bi: giảm ms sát.
C7: Cách làm tăng ma sát
a. Tăng độ nhám của bảng
b. Tăng độ sâu của rãnh ren
Độ nhám của sườn bao diêm
c. Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp
III. Vận dụng
- C8: a. Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ ma sát có ích.
b. Lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe bị quay trượt ma sát có ích.
c. Vì ma sát giữa mặt dường với đế giày làm mòn đế ma sát có hại.
d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường ma sát có lợi.
Buổi 3 : Ngày dạy:
áp suất - bình thông nhau
A. Mục tiêu
Củng cố và khắc sâu kiến thức về áp suất , áp suất chất lỏng ,bình thông nhau , áp suất khí quyển
Tiết 1: áp suất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về áp lực.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C1: Xác địng áp lực (H7.3).
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Trọng lượng P có phải lúc nào cũng là áp lực không? Vì sao?
Hoạt động 2: Nghiên cứu về áp suất
- GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật.
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố: độ lớn của áp lực và S bị ép.
- Muốn biết kết quả tác dụng của phụ thuộc S bị ép thì phải làm TN ntn?
- Muốn biết kết quả tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN ntn?
- GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo dõi các nhóm làm TN.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- Kết quả tác dụng của áp lực phu thuộc như thế nào và độ lớn áp lực và S bị ép?
- Muốn làm tăng tác dụng của áp lực phải làm như thế nào? (ngược lại)
- GV: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép đưa ra khái niệm áp suất.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và rút ra được áp suất là gì?
- GV giới thiệu công thức tính áp suất.
- Đơn vị áp suất là gì?
Hoạt động3: Vận dụng
- Hướng dẫn HS thảo luận nguyên tắc làm tăng, giảm áp suất và tìm ví dụ.
- Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt đề bài, xác định công thức áp dụng.
- Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở phần mở bài.
-
I. áp lực là gì?
- HS đọc thông tin và trả lời được: áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- VD: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F bằng trọng lượng P có phương vuông góc với sàn nhà.
- HS trả lời C1, thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời
a) Lực của máy kéo t/d lên mặt đường
b) Lực của ngón tay t/d lên đầu đinh
Lực của mũi đing tác dụng lên gỗ
- Trọng lượng P không vuông góc với diện tích bị ép thì không gọi là áp lực.
II. áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
- HS nêu phương án làm TN và thảo luận chung để thống nhất (Xét một yếu tố, yếu tố còn lại không đổi).
- HS nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm, quan sát và ghi kết quả vào bảng 7.1.
- HS thảo luận để thống nhất kết luận.
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất
- HS đọc thông tin và phát biểu khái niệm áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
- Công thức: p =
Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S.
- Đơn vị: F : N ; S : m2 p : N/m2
1N/m2 = 1Pa (Paxcan)
III. Vận dụng
- HS thảo luận đưa ra nguyên tắc làm tăng,giảm áp suất. Lấy ví dụ minh hoạ
- C5: Tóm tắt Giải
P1= 340000N áp suất của xe tăng lên
S1=1.5m2 mặt dường là:
P2= 20000N p1===226666,6
S2= 250cm2 (N/m2)
= 0,025m2 áp suất của ôtô lên mặt
p1=? đường là:
p2=? P2===800000
(N/m2)
NX: p1< p2
Tiết 2: bình thông nhau
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
- Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình? Nếu có thì có giống áp suất của chất rắn?
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,nêu rõ mục đích của thí nghiệm. Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và trả lời câu C1, C2.
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không?
- GV giới thiệu dụng cụ,cách tiến hành thí nghiệm, cho HS dự đoán hiện tượng xảy ra.
- Đĩa D không rời khỏi đáy hình trụ điều đó chứng tỏ gì? (C3)
- Tổ chức thảo luận chung để thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính áp suất ở bài trước để tính áp suất chất lỏng
+ Biểu thức tính áp suất?
+ áp lực F?
Biết d,V tính P =?
- So sánh pA, pB, pc?
Yêu cầu HS giải thích . . .
và rút nhận xét A B C
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau
- GV giới thiệu bình thông nhau. Yêu cầu HS so sánh pA ,pB và dự đoán nước chảy như thế nào (C5)? Yêu cầu HS làm thí nghiệm (với HSG: yêu cầu giải thích)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C6.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài C7.Gọi 2 HS lên bảng chữa.
GV chuẩn lại biểu thức và cách trình bày của HS.
- GV hướng dẫn HS trả lời C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Yêu cầu HS quan sát H8.8 và giải thích hoạt động của thiết bị này.
1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
a. Thí nghiệm 1
- HS nêu dự đoán. Nhận dụng cụ làm thí nghiệm kiểm tra, quan sát hiện tượng và trả lời C1, C2.
C1: Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp lực và áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2: Chất lỏng gây áp suất lên mọi phương.
b. Thí nghiệm 2
- HS nhận dụng cụ, nắm được cách tiến hành và dự đoán kết quả thí nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và trả lời C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
c. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành
bình và các vật ở trong lòng nó.
2. Công thức tính áp suất chất lỏng
p = = = = = d.h
Vậy: p = d.h
Trong đó: p: áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2)
h: chiều cao của cột chất lỏng từ điểm cần tính áp suất lên mặt thoáng (m2)
- Đơn vị: Pa
- Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên áp suất tại những điểm có cùng độ sâu có độ lớn như nhau.
3. Bình thông nhau
- HS thảo luận nhóm để dự đoán kết quả
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và rút ra kết luận (Chọn từ thích hợp điền vào kết luận)
Kết luận: Tron
File đính kèm:
- giao an phu dao li 8(2).doc