Giáo án phụ đạo vật lý 6 - Trường THCS Thái Thủy

BUỔI 1

ĐO ĐỘ DÀI - ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG - ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN

MỤC TIÊU : Củng cố khắc sâu kiến thức về đo độ dài , đo thể tích của chất lỏng và của vật rắn không thấm nước

Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI

 

doc49 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3359 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ đạo vật lý 6 - Trường THCS Thái Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: BuổI 1 đo độ dài - Đo thể tích chất lỏng - đo thể tích vật rắn MụC TIÊU : Củng cố khắc sâu kiến thức về đo độ dài , đo thể tích của chất lỏng và của vật rắn không thấm nước Tiết 1: đo độ dài Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng ? ? ? GV ? ? ? GV ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? Đọc thông tin trong sgk? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? kí hiệu? Hãy trả lời câu hỏi C1? Để đo độ dài của 1 vật cần đo người ta thường ước lượng độ dài của vật để chọn dụng cụ đo. Hãy hoàn thành và trả lời câu hỏi C2? Có nhận xét gì về giá trị ước lượng và giá trị đo? Hãy trả lời câu hỏi C3? Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của nước Anh: 1inh(inch)= 2,54cm 1ft(foot)= 30,48cm Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta phải ước lượng độ dài của vật cần đo? Hãy quan sát hình 1.1sgk(hđ nhóm).và trả lời câu hỏi C4? Hãy cho biết thước kẻ của em có thể đo được giá trị lớn nhất là bao nhiêu? Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước là bao nhiêu? đó chính là kháI niệm GHĐ và ĐCNN. Hãy đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN? Hãy trả lời câu hỏi C5? Hãy trả lời câu hỏi C6? Hãy trả lời câu hỏi C7 Tại sao không dùng thước thẳng để đo vòng eo cơ thể người? Muốn đo độ dài của một vật nào đó trước tiên ta phải làm gì? Hãy đọc nội dung phần thực hành trong phần 2 trong sgk, và thực hiện đo rồi điền vào bảng 1.1?(HĐ nhóm) Vì sao em chọn thước đo đó? Em đã tiến hành đo mấy lần? tính giá trị trung bình như thế nào? Củng cố: Đơn vị đo độ dài là gì? Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? I- Đơn vị đo độ dài: 15p 1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài: - Đơn vị đo độ dài: mét (m) C1:(1) 10 (2) 100 (3) 10 (4) 1000 2- Ước lượng độ dài: C2: C3: * Nhân xét: Giá trị độ dài ước lượng gần đúng với giá trị đo. II- Đo độ dài: 20p 1- Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: 7p C4: * Khái niệm về GHĐ và ĐCNN: SGK/7 C5: C6: a) Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm b) Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. c) Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7: Thợ may thường dùng mét để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng. 2- Đo độ dài: 13p Bảng 1.1. * Ghi nhớ: sgk/ 8 (5p) ? ? ? ? ? G ? G ? ? ? ? ? ? ? Hãy trả lời câu hỏi C1? Hãy trả lời câu hỏi C2? Hãy trả lời câu hỏi C3? Hãy trả lời câu hỏi C4?( HĐ nhóm) Hãy trả lời câu hỏi C5?( HĐ nhóm) Nhấn mạnh từng câu trả lời của từng nhóm Từ những nội dung trên hãy thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung C6? Yêu cầu HS đọc lại kết luận sau khi hoàn thành. Hãy trả lời câu hỏi c7? Hãy trả lời câu hỏi c8? Hãy trả lời câu hỏi c9? HĐ nhóm để trả lời câu hỏi c10? Hãy nhắc lại cách đo độ dài? Đọc và làm bài tập? - Đọc "có thể em chưa biết". I- Cách đo độ dài: 23p C1: C2: Trong hai thước đã cho , chọn thước dây để đo chiều dài của bàn học, vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thước kể để đo bề dày của cuốn sách vật lí 6, vì thứoc kẻ có ĐCNN 1mm nhỏ hơn ĐCNN của thước dây, nên kết quả đo chính sác hơn. C3: Đặt thướcc dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng(trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật * Rút ra kết luận: C6: a, (1) độ dài b, (2) GHĐ (3) ĐCNN c, (4) dọc theo (5) ngang bằng với d, (6) vuông góc e, (7) gần nhất II- Vận dụng: 10p C7: C. C8: C. C9: a, (1)7cm b, (2) 7cm c, (3) 7cm C10: Tiết 2 : đo thể tích chất lỏng. Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng ? ? ? Gv ? ? ? ? GV Gv ? ? ? ? ? ? Gv Hãy đọc thông tin trong sgk? Đơn vị đo thể tích là gì? kí hiệu? Đọc và trả lời câu hỏi C1? 1ml = .........(l) ? đo thể Vậy đo thể tích chất lỏng bằng những dụng cụ gì ? đo như thế nào ta sang phần II. Đọc và trả lời câu hỏi C2? Đọc và thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi C3? Thảo luận và trả lời C4? Hãy trả lời câu hỏi C5? Ta đã biết cụ đo chất lỏng là?.Vậy cách đo ntn? Ta sang nội dung 2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm Đọc và trả lời câu hỏi C6? Đọc và trả lời câu hỏi C7? Đọc và trả lời câu hỏi C8? Hãy thảo luận theo nhóm bàn hoàn thành câu C9? Thế nào là đặt mắt, đọc đúng qui định? Tại sao phảI đặt bình chia độ thẳng đứng? Nêu phương án đo thể tích nước trong ấm và trong bình? (? Dụng cụ và cách tiến hành?) Để đo thể tích chất lỏng ta làm như thế nào? I- Đơn vị đo thể tích: 5p Đơn vị đo thể tích(V): mét khối(m3) và lít(l) C1:(1)1000 (2) 1.000.000 (3) 1.000 (4) 1.000.000 (5) 1.000.000 II- Đo thể tích chất lỏng: 1- Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: 8p C2:Ca đong to có GHĐ 1lít và ĐCNN là 0,5 lít Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít C3: Chai( hoặc lọ, ca, bình…) đã biết sẵn dung tích; C4: GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bình b 250ml 50ml Bình c 300ml 50ml C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; bình chia độ, bơm tiêm. 2- Tìn hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: b C7: b C8: a, 70cm3 b, 50cm3 c, 40cm3 C9: a, (1) thể tích b, (2) GHĐ (3) ĐCNN c, (4) thẳng đứng d, (5) ngang e, (6) gần nhất Tiết 3 : đo thể tích vật rắn không thấm nước. Hoạt động của thầy vào trò Phần ghi bảng Gv hs ? ? G ? ? G ? G ? ? G G ? Có một bình chia độ có chứa nước như trên bàn thầy đang có vậy làm thế nào để xác dịnh được thể tích vật rắn không thấm nước là hòn sỏi? Thảo luận nhóm bàn trả lời……… Hãy trả lời câu hỏi C1? Nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ thì ta làm như thế nào? Đọc và trả lời câu hỏi C2? Kể chuyện đo thể tích chiếc vương niệm của nhà vua do Acsi mét tìm ra bằng phương pháp đo Từ những nội dung trên hãy chọn từ thích hợp để hoàn thành C3 Để có được kết luận hoàn chỉnh? Đọc nội dung kết luận sau khi đã hoàn thành? Muốn đo vật rắn trên ta cần những dụng cụ nào, cách đo? Giới thiệu dụng cụ bình tràn bình chia độ. Nếu không có những dụng cụ trên ta có thể sử dụng những dụng cụ thay thế nào? Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta tiến hành như thế nào? Đọc và trả lời câu hỏi C4? Câu hỏi C5, C6 về nhà làm theo hướng hẫn SGK. Hãy trả lời câu hỏi đầu bài? Cho HS đọc và suy nghĩ làm 4.1 SBT. I- Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 15p 1- Dùng bình chia độ : C1: Đo thể tích nước ban đầu trong bình chia độ(V1=150cm3 ); Thả hòn đá vào bình chia độ . Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2= 200 cm3 ) Thể tích hòn đá: V1- V2 = 200- 150= 50(cm3) 2- Dùng bình tràn: C2:Khi hòn đá không lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn , thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá. * Rút ra kết luận: C3: a,(1) thả chìm (2) dâng lên b, (3) thả (4) tràn ra II- Vận dụng: C4:- Lau khô bát to trước khi dùng. - Khi nhấc ca ra, không làm đỗ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. +Bài 4.1( sbt/ 7) Chọn ý C Ngày giảng: Buổi 2 khối lượng - Lực - các lực cân bằng -tác dụng của lực - trọng lực I- Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức về khối lượng , khái niệm lực - các lực cân bằng , tác dụng của lực , trọng lực . Tiết 1 : Khối lượng I- Kiểm tra bài cũ: 6p ?.HS1: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? Làm bài 4.2(sbt/ 7) Đáp án: + Sgk/ 16 +, GHĐ là độ chia lớn nhất của bình. ĐCNN là độ chia nhỏ nhất của bình. Bài 4.2( sbt/7): C II-Bài mới: HĐ của trò- trợ giúp của thầy Phần ghi bảng ? ? Gv ? Gv ? Gv ? Gv Gv ? ? ? ? ? ? ? ? Thảo luận theo nhóm bàn trả lời C1 và C2? Chọn từ thích hợp trong khung đẻ điền vào chỗ trống trong câu C3…….C6? Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. Kilôgam là gì? Hãy nghiên cứu nội dung b, trong sgk Ngoài đơn vị kg thì còn đơn vị nào khác thường gặp? Dùng bảng phụ. Điền vào chỗ trống: 1kg=....g ; 1 tạ= ...kg ; 1 tấn(t)=....kg 1 g=....kg Đo khối lượng bằng cân và trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cân Rôbécvan. Vậy cân Rôbécvan có cấu tạo ntn cách sử dụng ra sao? Ta sang phần II. Đọc và trả lời câu hỏi C7? Đọc và trả lời câu hỏi C8? Lưu ý: GHĐcủa cân Rôbecvan là tổng số quả cân có trong hộp, ĐCNN của quả cân Rôbecvan là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp. + Giới thiệu cho HS núm điều kiển để kim chỉ về vạch số 0. + Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn. Hãy hoàn thành câu C9? Hãy thực hành theo câu hỏi C10? Đọc và trả lời câu hỏi C11? Hãy nêu cách dùng cân đối với từng loại cân trên ? Đọc và trả lời câu hỏi C12? Đọc và trả lời câu hỏi C13? Khi cân cần cần ước lượng khối lượng của vật cần cân, điều này có ý nghĩa gì? Cân gạo có dùng cân tiểu li được không? I- Khối lương. Đơn vị khối lượng: (10p) 1- Khối lượng: C1: 397 chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng bột giặt có trong túi. C3: (1) 500g C4: (2) 397g C5: (3) khối lượng C6: (4) lượng 2- Đơn vị khối lượng: a) Đơn vị đo khối lượng: kilôgam(kg) Khái niệm kilôgam: sgk/19 b) các đơn vị khối lượng thường gặp: - gam(g) : 1g = kg - héctôgam(lạng): 1 lạng = 100g - tấn(t) : 1t = 1000kg - miligam(mg) : 1mg = g - tạ: 1 tạ = 100kg II- Đo khối lượng: 15p 1- Tìm hiểu cân Rôbecvan: C7: C8: 2- Cách dùng cân Rôbecvan để cân một vật: C9: (1) điều chỉnh số o (2) vật đem cân (3) quả cân (4) thăng bằng (5) đúng giữa (6) quả cân (7) vật đem cân C10: 3- Các loại cân khác : C11:Hình 5.3: cân y tế ; hình 5.4: cân tạ ; hình 5.5 : cân đòn ; hình 5.6 : cân đồng hồ. III- Vận dụng 10p C12: C13: Số 5t chỉ dẫn rằng xe có khối lưọng trên 5 tấn không đượcđi qua cầu. Tiết2: lực- hai lực cân bằng. HĐ của trò- trợ giúp của thầy Phần ghi bảng ? H ? H ? H ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? Đọc câu hỏi C1? Lò xo lá tròn tác dụng lên xe một lực đẩy, xe tác dụng lên lò xo lá tròn một lực đẩy. Đọc câu hỏi C2 Tác dụng của lò xo lên xe một lực kéo và xe tác dụng vào lò xo một lực kéo. Đọc câu hỏi C3, trả lời câu hỏi C3? Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút. Hãy hoàn thành câu hỏi C4? Đọc lại câu C4 sau khi đã hoàn thành? Qua các câu hỏi em có kết luận gì? Hãy nghiên cứu nội dung trong sgk Em có nhận xét gì? Hãy hoàn thành câu hỏi C5? Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C6? Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C7 ( HĐ nhóm) Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C8? Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C9? Hãy lấy 1 ví dụ về 2 lực cân bằng? Thế nào là lực? Thế nào là 2 lực cân bằng? 2 lực cân bằng có phương và chiều như thế nào? I- Lực: 1- Thí nghiệm: a,Thí nghiệm1: C1: b,Thí nghiệm2: C2: c,Thí nghiệm3: C3: C4: a, (1) lực đẩy (2) lực ép b, (3) lực kéo (4) lực kéo c, (5) lực hút 2- Rút ra kết luận: sgk/22 II- Phương và chiều của lực: 9p Mỗi lực có phương và chiều xác định C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả năng có phương song song với mặt bàn chiều kéo về phía nam châm III- Hai lực cân bằng: 9p C6: Nếu đội bên trái mạnh hơn thì sợi dây sẽ chuyển động về phía bên trái. Nếu đội bên trái yêú hơn thì sợi dây sẽ chuyển động về phía bên phải . Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì sợi dây đứng im. C7: Hai đội tác dụng vào sợi dây cùng phương nhưng ngược chiều. C8: a, (1) cân bằng (2) đứng yên b, (3) chiều c, (4) phương (5) chiều IV- Vận dụng: 5p C9: a, lực đẩy b, lực kéo C10: Tiết 3 tác dụng của lực HĐ của trò- trợ giúp của thầy Phần ghi bảng ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? Hãy thu thập thông tin trong sgk? Thế nào là sự biến đổi chuyển động? Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C1? Hãy thu thập thông tin trong sgk? Thế nào là sự biến dạng? Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C2? Quan sát hình 7.1 Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C3? Quan sát hình 7.1 Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C4? Quan sát hình 7.2. Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C5? Trả lời câu hỏi C6? Lấy phiếu học tập và hoàn thành câu hỏi C7 Hãy đọc lại nội dung kết luận? Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C8? Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C9? Hãynghiên cứu và trả lời câu hỏi C10? Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C11? Khi có lực tác dụng lên một vật thì có hiện tượng gì xảy ra? Lưu ý: uốn nắn câu trả lời của HS , chú ý đến từng thuật ngữ. I- Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 10p 1- Những sự biến đổi của chuyển động: sgk/ 24 C1: 2- Những sự biến dạng: sgk/ 24 C2: Người đang dương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng. II-Những kết quả tác dụng của lực: 20p 1- Thí nghiệm: C3: C4: C5: C6: * Rút ra kết luận: C7: a, (1) biến đổi chuyển động của b, (2) biến đổi chuyển động của c, (3) biến đổi chuyển động của d, (4) biến dạng C8: (1) biến đổi chuyển động của (2) biến dạng III- Vận dụng: 10p C9: C10: C11: Tiết 4 : trọng lực- đơn vị lực. HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng ? H ? ? ? ? ? ? G ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? Nêu phương án làm TN? Hãy hoàn thành câu hỏi C1? Hãy hoàn thành câu hỏi C2? Lấy phiếu học tập để hoàn thành câu hỏi C3? Trái đất đã tác dụng lên các vật 1 lực như thế nào? gọi là gì? Người ta thường gọi trọng lực là gì? Yêu cầu HS đọc kết luận. Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì? Dây dọi có cấu tạo như thế nào? Dây dọi có phương như thế nào? vì sao có phương như vậy? Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành câu C4? Trọng lực có phương như thế nào? chiều như thế nào? Hãy hoàn thành câu hỏi C5? Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk. Hãy đổi các đơn vị sau: m= 1 kg--> P= ? (10N) m= 50 kg--> P= ? ( 500N) P= 10N --> m= ? (1kg) Hãy làm TN của câu hỏi C6? Trọng lực là gì?? phương và chiều của trọng lực? Trọng lực còn gọi là gì? đơn vị của lực là gì? Trọng lượng của quả cân có m = 1kg là bao nhiêu? I- Trọng lực là gì? 1- Thí nghiệm: a, Thí nghiệm1: C1: b, Thí nghiệm2: C2: C3: (1) cân bằng (2) Trái đất (3) biến đổi (4) lực hút (5) Trái đất 2- Kết luận:sgk/ 28 II - Phương và chiều của trọng lực: 1- Phương và chiều của trọng lực: C4:a, (1) cân bằng (2) dây dọi (3) thẳng đứng b, (4) từ trên xuống dưới 2- Kết luận: C5 : (1) thẳng đứng (2) từ trên xuống dưới II- Đơn vị lực: 8p - Độ lớn của lực gọi là cường độ lực. - Đơn vị của lực là Niutơn(N). - Trọng lượng của quả cân 100g--> P= 1N IV- Vận dụng: C6: Buổi 3 ÔN TậP Phần I : Bài tập trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1: Khi đo độ dài của một vật người ta chọn thước đo : A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần. B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp. C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước. D. Thước đo nào cũng được. Câu 2: Chiều dài bàn học là 1m . Thước nào sau đây có thể đo chiều dài bàn chính xác nhất. A. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. B. Thước thẳng có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1cm . C . Thước dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm . D. Cả 3 thước đều được . Câu 3: Kết quả đo chiều dài ở hình 1 là bao nhiêu? Cho biết ĐCNN của thước là 0,5cm. A. 6cm B. 5,9cm. C. 59mm. D. 60mm. Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây để đo thể tích chất lỏng? A. Bình sứ chia độ. B. Bình thủy tinh có chia độ. C. Xô nhôm. D. ấm nhôm. Câu 5: Một lượng nước có thể tích dưới 100 ml. Dùng bình nào để đo thể tích nước thì cho kết quả chính xác nhất ? A. Bình có GHĐ 100 ml và ĐCNN 1 ml. B. Bình có GHĐ 100 ml và ĐCNN 2 ml. C. Bình có GHĐ 100 ml và ĐCNN 5 ml. D. Cả 3 bình đều đo chính xác như nhau. Câu 6: Cách đặt bình chia độ như thế nào để phép đo thể tích cho kết quả chính xác? A. Đặt hơi nghiêng về một bên. B. Đặt thẳng đứng. C. Đặt hơi nghiêng về phía trước. D. Đặt hơi nghiêng về phía sau. Câu 7: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi khối lượng tịnh 400 g . Số đó cho biết gì ? A. Sức nặng và khối lượng hộp sữa. B. Lượng chất sữa trong hộp. C. Khối lượng sữa chứa trong hộp. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 8: Để cân khối lượng của 2 con gà, có thể dùng loại cân có GHĐ và ĐCNN nào sau đây là thích hợp nhất? A. GHĐ là 5 kg, ĐCNN là 20g. B. GHĐ là 50 kg, ĐCNN là 50g. C. GHĐ là 20 kg, ĐCNN là 20g. D. GHĐ là 1 kg, ĐCNN là 10g. Câu 9 : Bạn Lan chơi trò chơi nhảy dây lan nhảy được lên là do: A. Lực của đất tác dụng lên chân Lan. B. Lực của chân Lan đẩy Lan nhảy lên. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 10: Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì trong số các lực sau? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 11: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo lực là gì? A. niutơn (N). B. trọng lực (P). C. trọng lượng (Q). D. khối lượng (m). Câu 12: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào ô trống trong các câu sau . trọng lượng ; lực kéo ; cân bằng ; biến dạng ;Trái Đất ; dây gầu. a. Một gầu nước treo đứng yên ở một sợi dây. Gầu nước chịu tác dụng của hai lực (1)....................... Lực thứ nhất là (2)....................... của dây gầu; Lực thứ hai là (3)................. của gầu nước. Lực kéo do (4).................... tác dụng vào gầu. Trọng lượng do (5)...........................tác dụng vào gầu. b. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nước muối, lực đẩy của nước muối lên phía trên và (1).................... của quả chanh là hai lực (2)....................... c. Khi ngồi trên yên xe máy thì lò xo giảm xóc bị nén lại (1)........................ của người và xe đã làm cho lò xo bị (2)......................... Phần II: Bài tập tự luận. Câu 13: Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy? Câu 14: Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo, trình bày cách đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ của em. Câu 15: Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu? Câu 16: Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng. Câu 17: Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết được buộc chặt vào một chiếc cọc. Tại sao bè không bị trôi? Câu 18: Lực do nam châm tác dụng lên viên bi sắt là lọai lực nào? Kết quả tác dụng của lực đó như thế nào? Đáp án Phần I : Bài tập trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án B C A B A B C A B D A Câu 12: a.. 1- cân bằng 2- lực kéo 3- trọng lượng 4- dây gầu 5- TráI Đất b.. 1- trọng lượng 2- cân bằng c.. 1- trọng lượng 2- biến dạng Phần III : Bài tập tự luận. Câu 13: Phải nêu lên được 2 ý chính sau: - Thước thẳng, thước mét, thước nửa mét, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp, … - Người ta sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy để có thể chọn thước phù hợp với độ dài thực tế cần đo. Ví dụ: thước dây để đo những độ dài cong, như số đo vòng ngực, vòng bụng cơ thể; thước cuộn để đo những độ dài lớn; thước thẳng, ngắn để đo những độ dài nhỏ và thằng… Câu 14:. Phải nêu lên được 2 ý chính sau: - Chọn đúng thước đo: thước cuộn (thước dây). - Mô tả được thước đo, cách đo, cách tính giá trị trung bình = (tổng kết quả các phép đo)/(số lần đo). Câu 15: Phải nêu lên được 2 ý chính sau: - Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích thướng được dùng đong xăng dầu, nước mắm, bia... - Các loại bình chia độ dùng ở phòng thí nghiệm. Xi lanh bơm tiêm dùng để tiêm. Câu 16: Phải nêu lên được các ý chính sau: (lưu ý là chọn quả trứng chìm ngập trong nước) Phương án gợi ý có thể là: - Cách 1: Đặt bát lên đĩa. Đổ nước từ chai vào đầy bát. Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ. Số chỉ ở bình chia độ cho biết thể tích trứng. - Cách 2 (không dùng đĩa): Bỏ trứng vào bát. Đổ nước vào đầy bát, Lấy trứng ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa 100cm3 nước vào bát cho đến khi đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích quả trứng. - Cách 3 (không dùng đĩa): Đổ nước vào đầy bát. Đổ nước từ bát sang bình chia độ (V1 ). Bỏ trứng vào bát. Đổ nước từ bình chia độ vào đầy bát. Thể tích nước còn lại trong bình chia độ là thể tích trứng. Câu 17: Phải nêu lên được các ý chính sau Bè đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Một lực do dòng nước tác dụng, lực kia do sợi dây tác dụng. Câu 18: Phải nêu lên được các ý chính sau: - Lực hút. - Biến đổi chuyển động của viên bi. ==========o0o========= Ngày giảng: Buổi 3 lực đàn hồi- lực kế - trọng lượng - khối lượng khối lượng riêng trọng lượng riêng I- Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức về lực đàn hồi- lực kế - trọng lượng - khối lượng khối lượng riêng , trọng lượng riêng Tiết 1: lực đàn hồi Kiểm tra bài cũ: HS1:Trọng lực là gì? phương và chiều của trọng lực? kết quả của trọng lực tácc dụng lên các vật? HS2: Làm bài 8.1( sbt/ 12) Đáp án: sgk/29 Bài 8.1: a, cân bằng; lực kéo; trọng lượng; dây gầu; trái đất b, trọng lượng; cân bằng c, trọng lượng; biến dạng Bài mới: 1- Vào bài: Một dây chun và một lò xo ccó điểm gì giống nhau Để trả lời được câu hỏi đầu bài ta nghiên cứu bài hôm nay. 2- Nội dung: HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng G ? G G ? ? ? ? ? ? G G ? ? ? ? ? ? Hãy nghiên cứu cách thực hiện TN trong SGK Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN? Yêu cầu HS làm TN và điền kết quả vào bảng 9.1 Kiểm tra các nhóm làm TN. Hãy hoàn thành câu hỏi C1? Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? Lò xo có tính chất gì? Đọc thông tin trong sgk. Độ biến dậng của lò xo được tính như thế nào? Hãy hoàn thành câu hỏi C2? Kiểm tra cột 4 của bảng 9.2. Nghiên cứu thông tin trong sgk Lực đàn hồi là gì? Hãy hoàn thành câu hỏi C3? Hãy hoàn thành câu hỏi C4? Hãy hoàn thành câu hỏi C5? Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài? Qua bài học em rút ra được kiến thức về lực đàn hồi như thế nào? I- Biến dạng đàn hồi, độ biến dạng: 28p 1- Biến dạng của lò xo * Thí nghiêm: * Rút ra kết luận: C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng - Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. - Lò xo là vật có tính chấtđàn hồi. 2- Độ biến dạng của lò xo: - Độ biến dạng của lò xo: l--> l0 C2: III- Lực đàn hòi và đặc điểm của nó: 7p 1- Lực đàn hồi: + Khái niệm:sgk/ 31 C3: Trọng lượng của quả nặng. 2- Đặc điểm của lực đàn hồi: C4: C- Đúng III- Vận dụng: 3p C5:(1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp 3 C6: Sợi dây cao su và lò xo cùng có tính chất đàn hồi III- Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p - Học theo sgk và vở ghi. - Làm bầi 9.1--> 9.4(sbt/ 14; 15) - Làm phiếu học tập: c1; c3(sgk/ 34) Tiết 2 lực kế - phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng G ? ? G G ? ? G ? G G ? ? ? ? G ? ? G Yêu cầu HS đọc thông báo trong SGK. Lực kế là gì? Có những loại dụng ôầin để đo lực Có nhiều loại lực kế,trong bài này ta nghiên cứu loại lực kế lò xo là loại lực kế hay sử dụng . Phát lực kế cho các nhóm. Hoạt động trong 5 phút - Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo Hãy trả lời câu C1? Hãy trả lời câu hỏi C2? Hướng dẫn HS điều chỉnh kim về vạch số không . Hãy trả lời câu hỏi C3? Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi C4. +Đo lực kéo ngang + Đo lực kéo xuống Hướng dẫn HS cách cầm lực kế trong mỗi trường hợp. Hãy trả lời câu hỏi C5? Hãy trả lời câu hỏi C6? Hãy đọc kết luận trong sgk Hãy hoàn thành câu C7? Yêu cầu HS về nhà hoàn thành câu C8 Hãy trả lời câu C9? Lực kế dùng để làm gì? Yêu cầu HS đọc : “có thể em chưa biết” I- Tìm hiểu lực kế: 1- Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 2- Mô tả một lực kế đơn giản: C1: (1) lò xo (2): kim chỉ thị (3): bảng chia độ C2: II- Đo một lực bằng lực kế: 1- Cách đo lực: C3:(1): vạch số 0 (2): lực cần đo (3) : phương 2- Thực hành đo: C4: C5: Khi đ

File đính kèm:

  • docgiao an phu dao vatli 6.doc
Giáo án liên quan