Giáo án Phụ đạo Vật lý 8

ĐỀ 1

A. Trắc nghiệm: (6đ)

 Khoanh trịn vo đáp án đúng trong các câu sau: (6đ).

 1. Có 1 ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây không đúng?

 A. Ôtô chuyển động so với mặt đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.

 C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.

 2. Đơn vị tốc độ là:

 A. km.h. B. m.s. C. km/h. D. s/m.

 3. “ Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây”. Vì sao?

 A. Vì Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất.

 B. Vì Mặt Trời đứng yên so với Trái Đất.

 C. Vì Tri Đất ngày càng chuyển động ra xa Mặt Trời.

 D. Vì Tri Đất quay xung quanh Mặt Trời.

 

doc47 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Phụ đạo Vật lý 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn : Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần Bài tập : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A. Mục tiêu : 1. Củng cố khái niệm chuyển động cơ học, nêu ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. 2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Nhận biết một số dạng chuyển động thường gặp. B. Nội dung. GV: Chuyển động cơ học là gì ? Nêu ví khác. GV: Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Lấy ví dụ minh hoạ ? GV: Có những dạng chuyển động nào ? Lấy ví dụ ? GV : Hãy chỉ các vật mốc khi nói: + Ô tô đang chuyển động. + Ô tô đang đứng yên? + Hành khách đang chuyển động? + Hành khách đang đứng yên ? GV : Khi nói Trái đất chuyển động quanh mặt trời ta đã chọn vật nào làm mốc ? khi nói Mặttrời mọc đằng đông, lặn đằng tây ta đã chọn vật nào làm mốc ? GV : Nêu dạng quỹ đạo và tên của những chuyển động sau ?............................. GV ghi đề bài tập lên bảng , yêu cầu học sinh chép vào vở sau đó làm vào vở nháp . Gvkiểm tra một số em trong lớp. Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. I . Kiến thức cần nhớ: _ Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc. _ Một vật có thể là chuyển động so với vật mốc này nhưng lại là đứng yên so với vật khác . Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối . _ Các dạng chuyển động thường gặp : Chuyển động thẳng, chuyển động cong VD : II. Bài tập : Bài 1.3: Một ô tô chở khách đang chạy trên đường Ô tô đang CĐ so với đường Ô tô đứng yên so với hành khách Hành khách đang CĐ so với đường. Hành khách đang đứng yên so với ô tô. Bài 1.4 : + Mặt trời + Trái đất Bài 1.5 : Cây cối ven đường và tàu là chuyển động. Cây cối ven đường là đứng yên, tàu chuyển động Cây cối vên đường là chuyển động, tàu đứng yên. Bài 1.6 : CĐ tròn Dao động CĐ tròn CĐ cong III. Bài tập nâng cao : Bài 1 : Một người kéo một gàu nước từ giếng lên . Với vật mốc nào có thể coi gàu nước đang chuyển động ? với vật mốc nào có thể coi gàu nước đang đứng yên ? Bài 2 : Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Hãy cho biết chi tiết nào của xe đạp chuyển động thẳng, chi tiết nào chuyển động tròn và chi tiết nào chuyển động cong ? + Chi tiết chuyển động thẳng : khung xe đạp , ghi đông , các trục của bánh trước, bánh sau và trục giữa của xe. Vật mốc là mặt đường. + chi tiết chuyển động tròn : van xe đạp với vật mốc là trục bánh xe, bàn đạp với vật mốc là trục giữa. + chi tiết chuyển động cong :van xe đạp bàn Đạp với vật mốc là mặt đường . TUẦN 04 Tiết 2 Ngày soạn : 11/9/2009 BÀI TẬP : VẬN TỐC A. MỤC TIÊU : - Củng cố lại khái niệm vận tốc, ý nghĩa ,cơng thức và đơn vị vận tốc. - Vận dụng giải một số bài tập cĩ liên quan. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập vật lý. B. NỘI DUNG : HƯỚNG DẪN CỦA GV KIẾN THỨC GV : Nêu một số câu hỏi giúp học sinh ơn lại kiến thức : - Vận tốc là gi ? - Viết cơng thức tính vận tốc và giải thích các kí hiệu trong cơng thức ? - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì ? GV : Hướng dẫn cách đổi đơn vị vận tốc từ Km / h sang m / s và ngược lại . Muốn biết chuyển động nào nhanh hơn ta làm như thế nào ? Mời 1 học sinh lên bảng giải bài tập2.1. GV :Yêu càu học sinh tĩm tắt đề bài 2.5. - Đơn vị của các đại lượng đã cho trong bài đã phù hợp chưa ? cần đổi đơn vị nào ? GV : Gọi HS lên bảng trình bày bài làm. Sau đĩ tổ chức cho lớp nêu nhận xét , gv chỉnh sửa ( nếu cần ). GV ghi đề bài tập lên bảng , yêu cầu HS chép vào vở và làm vào nháp trước. GV theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. Gợi ý bài tập 2 nếu HS gặp khĩ khăn. Mời 2 HS lên bảng giải bài tập , sau đĩ tổ chức cho lớp nêu nhận xét .GV chỉnh sửa ( nếu cần ). I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. + Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm cẩ chuyển ddoongjvaf được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. + Cơng thức : v = S / t (1) Trong đĩ : v là vận tốc S là quãng đường đi được t là thời gian đi hết quãng đường đĩ. Từ (1) suy ra : S = v.t (2) t = S /v (3) + Đơn vị hợp pháp của vận tốc là Km/h và m/s. 1Km/h = 0,28 m/s 1 m/s = 3,6 Km/h II. BÀI TẬP : Bài 2.1: V1 = 1629 m/s V2 = 28800 Km/h Đổi 28800 Km/h = 8000m/s Vì v2 >v1 nên chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất nhanh hơn chuyển động của phân tử Hidrro. Bài 2.5. S1 = 300 m = 0,3 Km T1 = 60s = 1/ 60 h S2 = 7,5 Km T2 = 0,5 h a ) so sánh v1 và v2 ? b) t = 20 phút S = ? Bài giải : a) Vận tốc của người thứ nhất là : V1 = S1 / t1 = 0,3. 60 = 18 (km/h ) Vận tốc của người thứ hai là : V2 = S2 / t2 = 7,5 / 0,5 = 15 ( m/s) Vì v1> v2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn. b) Sau thời gian 20 phút thì khoảng cách giũa hai người là : S = t (v1 – v2 ) = 1/3.( 18 – 15 ) = 1 (km ) ĐS: a) v1> v2 b) 1 km III. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1 : Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống của các câu sau : km/h = 5 m/s. 12 m/s = km/h. 48 km/h = m/s. 150 m/s = ..m/s = .km/h. Bài 2 : Cho hai vật chuyển động đều : vật thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, vật thứ hai đi được quãng đường 48m trong 3 giây . Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn ? Hướng dẫn : Vận tốc người thứ nhất : v1 = S1/t1 = 54 km/h = 15 m/s. Vận tốc người thứ hai : v2 = S2 / t2 = 16 m/s. Ta thấy : v1 < v2 nên người thứ hai chuyển động nhanh hơn . TUẦN 05 Tiết 3 : Ngày soạn : 12/9/2008 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU . A. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về chuyển động đều , chuyển động khơng đều. - Vận dụng tính vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều B. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GV KIẾN THỨC GV nêu một số câu hỏi: - Chuyển động đều là gì ? lấy ví dụ về chuyển động đều ? - Chuyển động khơng đều là gì lấy ví dụ ? - Cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều ? GV gọi HS lên bảng làm bài tập3.6. GV kiểm tra một số HS dưới lớp . Tổ chức cho lớp nêu nhận xét. GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.7 * . GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng , yêu cầu HS chép vào vở và làm vào nháp. GV cĩ thể gợi ý cho HS các bước giải , Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS dưới lớp nhận xét GV chỉnh sử những sai sĩt mà HS thường gặp phải . I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn khơng thay đổi theo thời gian. + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn thay đổi theo thời gian. + Vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều : Vtb = S/ t. II. BÀI TẬP : Bài 3.6 . Vận tốc trung bình trên quãng đường AB là : Vận tốc trung bình trên quãng đường BC là : Vận tốc trung bình trên quãng đường CD là : Vận tốc trung bình trên tồn bộ đường đua là : Đ/S: III. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1 : Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 2400 m. Nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc v1, nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc. Hãy xác định các vận tốc v1 , v2 sao cho sau 10 phút người đĩ đến được điểm B. Gợi ý : + Viết cơng thức tính thời gian đi hết nửa quãng đường đầu : t1 (1) + Viết cơng thức tính thời gian đi hết quãng đường sau : t2 (2) + Theo đề bài : t1 + t2 = 10 phút (3) + Thay (1) , (2) vào (3) → v1 , v2 . Bài 2 : Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 180m . Trong nửa đoạn đường đầu tiên nĩ đi với vận tốc v1 = 3m/s, trong nửa đoạn đường sau nĩ đi với vận tốc v2 = 4 m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB . Gợi ý : + Tính thời gian đi nửa đoạn đường đầu. + Tính thời gian đi nửa đoạn đường sau. + Tính thời gian tổng cộng. Bài 3.7 * Gọi S là chiều dài nửa quãng đường. Thời gian đi nửa quãng đường đầu : (1) Thời gian đi nửa quãng đường sau : (2) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là :. (3) Kết hợp (1) ,(2) và (3) ta cĩ : ĐS: 6 km/h. TUẦN 06 Tiết 4 Ngày soạn : 20/9/2008 BIỂU DIỄN LỰC A. MỤC TIÊU. - Củng cố kiến thức về các yếu tố của lực. - Rèn kỹ năng biểu diễn vec tơ lực. B. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GV KIẾN THỨC Vì sao nĩi lực là một đại lượng vectơ ? Trình bày cách biểu diễn lực ? Kí hiệu của vec tơ lực và cường độ lực như thế nào ? GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4.4. Tổ chức cho lớp nêu nhận xét, gv chốt lại đáp án . GV gọi 2 học sinh lên bảng biểu diễn lực bài 4.5. Tổ chức cho lớp nêu nhận xét. GVchốt lại đáp án và lưu ý những sai sĩt mà HS thường mắc. GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng , yêu cầu HS chép vào vở. Cho học sinh làm vào vở nháp, GV theo dõi , giúp đỡ những HS gặp khĩ khăn. Gọi học sinh lên bảng trình bày bài làm. Tổ chức cho lớp nêu nhận xét, GV chốt lại phương án đúng, cho HS ghi . I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. + Lực là một đại lượng vectơ vì cĩ 3 yếu tố : Phương , chiều và độ lớn. + Cách biểu diễn lực : Dùng một mũi tên cĩ - Gốc là điểm đặt của lực - Phương, chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. II. BÀI TẬP. Bài 4.4. Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực : Hình a : Vật chịu tác dụng của hai lực : + Lực kéo Fk cĩ phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 250N + Lực cản Fc cĩ phương ngang , chiều từ phải sang trái, cường độ 150N. Hình b : Vật chịu tác dụng cử hai lực : + Trọng lực P cĩ phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, cường độ 200N. + Lực kéo Fk cĩ phương nghiêng 300 so với phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải , cường độ 300N. Bài 4.5 : Trọng lực của một vật 1500N. Lực kéo của xà lan là 200N. III. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1 : Trên hình vẽ các lực F1 và F2 tác dụng lên vật, v1và v2 là vận tốc ban đầu của các vật Hãy cho biết sau khi cĩ lực tác dụng lên vật , vân tốc của các vật tăng lên hay giảm xuống ?giải thích tại sao ? Hướng dẫn : Lực F1 cùng hướng với vận tốc v1 tức là cùng hướng với chuyển động cưa vật, lực này cĩ tác dụng làm cho vận tốc của vật tăng lên. Phân tích tương tự. TUẦN 07 Tiêt5 . Ngày soạn : 25/9/2008 LỰC CÂN BẰNG – QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về hai lực cân bằng , quán tính. - Vận dụng biểu biễn hai lực cân bawngftacs dụng lên một vật, giải thích hiện tượng quán tính. II. NỘI DUNG . HƯỚNG DẪN CỦA GV KIẾN THỨC - Thế nào là hai lực cân bằng ? Nêu ví dụ ? - Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ? - Quán tính là gì ? nêu ví dụ ? GV nêu câu hỏi bài 5.4, gọi một số HS trả lời , HS khác nêu nhận xét , gv chốt lại đáp án . Gv gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện câu a , b của bài 5.6. GV tổ chức cho lớp nêu nhận xét , gv chỉnh sửa, bổ sung. GV nêu câu hỏi 5.8 gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời , học sinh khác nêu nhận xét, gv chốt lại đáp án . GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng , yêu cầu học sinh chép vào vở. HS làm bài tập vào nháp, gv theo dõi, hướng dẫn những em yếu kém. Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài tập. Tổ chức cho lớp nêu nhận xét , gv chốt lại đáp án . I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. + Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật , độ lớn bằng nhau, cĩ cùng phương nhưng ngược chiều . + Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều ( vận tốc khơng đổi ). + Khi cĩ lực tác dụng mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc ngay được do cĩ quán tính. II. BÀI TẬP . Bài 5.4. Cĩ những đoạn đường dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng vận tốc của tàu khơng đổi điều này khơng mâu thuẩn với nhận định “ lực tác dụng làm thay đổi vận tốc”. Vì khi lực kéo của đầu máy cân bằng với lực cản tác dụng lên tàu thì vận tốc của tàu khơng đổi. Bài 5.6. Vật đứng yên vì 2 lực P và Q tác dụng lên vật cân bằng nhau.( hình a ). Vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang nhờ lực kéo cĩ cường độ 2N → Fk cân bằng với Fc của mặt sàn tác dụng lên vật ( hình b ). Bài 5.8. Báo đuổi riết con linh dương, linh dương nhảy tạt sang một bên. Do quán tính báo lao về phía trước vồ mồi nhưng khơng kịp đổi hướng nên linh dương trốn thốt. III. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1 : Một quả cân cĩ khối lượng 1kg đặt trên một miếng gỗ nằm trên bàn. Phân tích các lực tác dụng lên miếng gỗ và giải thích tại sao miếng gỗ vẫn giữ trạng thái ban đầu (đứng yên ) mặc dù cĩ lực ép từ quả cân lên nĩ? Bài 2 : hai xe ơ tơ cĩ khối lượng khác nhau, xe thứ nhất cĩ khối lượng 5 tấn, xe thứ 2 cĩ khối lượng 2 tấn cùng chuyển động thẳng đều. Các lực tác dụng lên mỗi xe cĩ đặc điểm gì giống nhau? Giả sử v1 = v2 thì khi gặp vật cản xe nào cĩ thể dừng nhanh hơn ? vì sao ? TUÂN 08 Tiêt 6 Ngày soạn: 02/10/2008 LỰC MA SÁT. I. MỤC TIÊU. - Củng cố, phân biệt ba loại lực ma sát. - Vận dụng kể và phân tích một số hiện tượng về lực ma sát, nêu được cách khắc phục tác hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực này . II. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GV KIẾN THỨC Nêu đặc điểm của các loại lực ma sát ? Lấy ví dụ cho mỗi loại ? Lực ma sát cĩ phương và chiều như thế nào so với chiều chuyển động của vật ? ( cùng phương nhưng ngược với chiều chuyển động của vật .) Cường độ của lực ma sát nghỉ phụ thuộc gì ? GV nêu các câu hỏi 6.1, 6.2, 6.3 yêu cầu học sinh chọn phương án đúng. Gọi học sinh lên bảng trình bày bài tập. GV kiểm tra bài tập của các học sinh dưới lớp. Tổ chức cho học sinh nêu nhận xét , giáo viên chốt lại đáp án. GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng , yêu cầu học sinh chép vào vở. Yêu cầu học sinh làm vào nháp , giáo viên theo dõi , giúp đỡ những học sinh gặp khĩ khăn. GV gợi ý từng bước cho học sinh. GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm , cho lớp nêu nhận xét , giáo viên chỉnh sửa những sai sĩt của học sinh. tổ chức cho học sinh nhận xét , gv chốt lại đáp án . HS ghi vở. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vậtkhác. DV: - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khơng trượt khi vật chịu tác dụng của lực khác. Lực ma sát cĩ thể cĩ lợi hoặc cĩ hại. + cĩ lợi thì cần làm tăng lực ma sát bằng cách tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc. + Cĩ hại thì cần làm giảm lực ma sát bằng cách tăng độ nhẵn của bề mặt tiếp xúc. II. BÀI TẬP Bài 6.1 : C Bài 6.2 : C Bài 6.3 : D Bài 6.4 : a) Ơ tơ chuyển động thẳng đều khi lực kéo cân bằng với lực ma sát. Vậy lực ma sát: Fms = Fk = 800N. b)Lực kéo tăng : Fk > Fms thì ơ tơ chuyển động nhanh dần. Lực kéo giảm : Fk < Fms thì ơ tơ chuyển động chậm dần. Bài 6.5 : Khi bánh xe lăn đều trên đường sắt thì lực kéo cân bằng với lực cản : Fk = Kc = 5000N. So với trọng lượng đầu tàu , lực ma sát bằng : lần. Đồn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của hai lực cân bằng : Lực phát động và lực cản. Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh dần khi khởi hành bằng : Fk – Fms = 10000- 5000 = 5000N. III. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1 : Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy , hãy cho biết loại ma sát nào sau đây là cĩ hại , ma sát nào là cĩ lợi ? Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường. Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau. Ma sát của má phanh và vành bánh xe khi phanh. Bài 2 : Kéo một chiếc hộp gỗ trên bàn thơng qua lực kế , kết quả cho thấy ; Khi lực kế chỉ 10N, hộp gỗ vẫn đứng yên. Khi lực kế chỉ 18N , hộp gỗ chuyển động thẳng đều. Hãy phân tích các lực tác dụng lên hộp gỗ và biểu diễn các lực đĩ . Gợi ý : Vật đứng yên khi nào ? Vật chuyển động thẳng đều khi nào ? Biểu diễn các lực đĩ. TUẦN 9 Tiết 7 Ngày soạn : 10/10/2008 BÀI TẬP: ÁP SUẤT I.MỤC TIÊU : - Củng cố khái niệm áp lực, ý nghĩa của áp suất, cơng thức và đơn vị của áp suất. - Biết cách làm tăng và giảm áp suất trong đời sống và trong kỹ thuật. - Giải các bài tập cĩ liên quan. II. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN KIẾN THỨC Áp lực là gì? lấy ví dụ về áp lực? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ? Áp suất là gì ? cơng thức tính áp suất ? đơn vị của áp suất ? Nêu biện pháp tăng , giảm áp suất trong đời sống và trong kỹ thuật ? lấy ví dụ cụ thể ? GV : Khi vật đặt vuơng gĩc với mặt bị ép thì trọng lượng của vật chính là áp lực . Gv ghi đề bài tập lên bảng , yêu cầu học sinh ghi vào vở GV gợi ý cho học sinh : + Tính áp suất bằng cơng thức nào ? + Tìm áp lực của người lên mặt đất bằng cách nào ? + Áp dụng cơng thức tính áp suất để tính . + Tính diện tích của cánh buồm bằng cơng thức nào ? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. áp lực : là lực ép cĩ phương vuơng gĩc với mặt bị ép Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. áp suất : Là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Cơng thức : 3. Cách tăng và giảm áp suất : Với cùng một áp lực : + Tăng P : giảm S + Giảm P : tăng S II. BÀI TẬP . Bài 7.4 : Áp lực ở cả 3 trường hợp đều bằng nhau vì trọng lượng của viên gạch khơng thay đổi. + Ở vị trí a áp suất của viên gạch lớn nhất vì diện tích bị ép nhỏ nhất. + Ở vị trí c : áp suất của viên gạch nhỏ nhất vì diện tích bị ép lớn nhất . Bài 7.5 : Trọng lượng của người là áp lực : Từ cơng thức : = 17000 . 0.003 = 510 (N) Khối lượng của người là : (kg) ĐS : 51 kg Bài 7.6 : Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất : Đ/S : 2000000nNm2 III. BÀI TẬP NÂNG CAO : Bài 1: Một xe bánh xích cĩ trọng lượng P = 45000N , diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25m2. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg cĩ diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Bài 2 : Áp lực của giĩ tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6800N, khi đĩ cánh buồm chịu một áp suất là 340N/m2. Tính diện tích của cánh buồm ? Nếu lực tác dụng lên cánh buồm là 8200Nthì cánh buồm phải chịu áp suất bao nhiêu ? TUẦN 10 Tiết 8 Ngày soạn : 15/10/2009 BÀI TẬP: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU. I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức , rèn kỹ năng vận dụng cơng thức tính áp suất chất lỏng . - Ứng dụng nguyên tắc bình thơng nhau để giải một số bài tập. II. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN KIẾN THỨC Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các ký hiệu trong cơng thức? Nêu nguyên tắc của bình thơng nhau? GV thơng báo cho học sinh trường hợp bình thơng nhau chứa hai chất lỏng khơng hồ tan. Cho học sinh lên bảng giải bài tập 8.4 và 8.5. GV tổ chức cho lớp nêu nhận xét , giáo viên bổ sung , rút kinh nghiệm những sai sĩt của học sinh. GV hướng dẫn học sinh giải bài 8.6 + Vẽ hình. + Chất lỏng nào ở trên mặt phân cách? + So sánh áp suất tại 2 điểm A và B ? HS tự giải theo hướng dẫn của GV. GV ghi đề bài tập lên bảng, yêu cầu học sinh ghi vở và giải vào nháp. GV gợi ý : +áp suất tác dụng lên đáy bình gồm những áp suất nào ? Cơng thức tính ? GV mực thuỷ ngân ở hai nhánh ngang nhau chứng tỏ điều gì ? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ . Cơng thức tính áp suất chất lỏng : P = d.h Nguyên tắc bình thơng nhau : + Nếu bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực mặt thống ở các nhánh luơn bằng nhau. + Nếu bình thơng chứa hai chất lỏng khơng hồ tan thì chất lỏng nào cĩ trọng lượng riêng lớn hơn sẽ ở tren mặt phân cách, chất lỏng cĩ trọng lượng riêng nhỏ hơn sẽ dưới mặt phân cách. II. BÀI TẬP . Bài 8.4: Cho biết : P1 = 2020000N/m2 P2 = 860N/m2 tàu nổi lên hay chìm xuống ? tìm h1, h2 , biết d = 10300N/m3 Giải: Áp suất tác dụng lên vỏ tàu giảm tức là cột nước phía trên tàu giảm. vậy tàu đã nổi lên. Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước : Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau : ĐS: 196m, 83,5m Bài 8.6 : Giải : Xét hai điểm A,B trong hai nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước. Ta cĩ : pA = pB Mà : Pa = d1.h1 ; Pb = d2.h2 Nên: d1h1 = d2.h2 ( với h2 = h1 –h ) ↔ d1.h1 = d2 ( h1 – h) ( d2 –d1 ). h1 = d2.h Đ/S:56mm III. BÀI TẬP NÂNG CAO: Bài 1 : một bình hình trụ cao 50cm chứa đầy nước, phía trên cĩ một pits tơng mỏng ,nhẹ. người ta tác dụng lên pits tơng một lực F = 10N. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết d = 10000N/m3, diện tích của pits tơng là 10 cm2. Bài 2 : Trong một bình thơng nhau chứa thuỷ ngân, người ta đổ thêm axitsunfu ric vào một nhánh, nhánh cịn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ 2 là 64cm thì thấy mực thuỷ ngân ở 2 nhánh ngang nhau. Tìm độ cao của cột axít sunfuric . Biết daxít = 18000N/m3, dnước =10000N/m3. TUẦN 11. Tiết 9 Ngày soạn : 26/10/2009 BÀI TẬP : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. I. MỤC TIÊU: + Củng cố kiến thức về sự tồn tại của áp suất khí quyển. + Rèn kỹ năng tính áp suất khí quyển dựa vào độ cao của cột thuỷ ngân. II. NỘI DUNG : HƯỚNG DẪN CỦA GV KIẾN THỨC Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển ? Áp suất khí quyển được tính như thế nào ? Vì sao khơng tính áp suất khí quyển trực tiếp bằng cơng thức p =d.h ? GVgọi HS lên bảng giải bài tập 9.4 và 9.5 . Tổ chức cho HS dưới lớp nêu nhận xét . thống nhất đáp án . GV ghi đề bài tập lên bảng. GV gợi ý bài 3 : + Tìm độ chênh lệch áp suất ở chân núi với đỉnh núi . + Tính áp suất khí quyển tương ứng với độ cao cột thuỷ ngân. + Độ cao của đỉnh núi được tính như thế nào ? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: + Do khơng khí cĩ trọng lượng nên gây ra áp suất . + Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. + Áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân trong ống Tơ ri xen li P = d . h Trong đĩ : d :là trọng lượng riêng của thuỷ ngân h :là độ cao của cột thuỷ ngân . + Ở cùng một nơi , càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. II. BÀI TẬP : Bài 9.4 : Khi để ống Tơ ri xen li thẳng đứng: áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra ở đáy ống . Khi bắt đầu nghiêng ống , chiều cao của cột thuỷ ngân giảm , nghĩa là :pA < pB ( pB = pkq ) Do chênh lệch về áp suất đĩ nên thuỷ ngân ở trong chậu chuyển vào ống Tơ ri xen li cho đến khi độ cao của cột thuỷ ngân bằng độ cao ban đầu , nghĩa là pA = pkq . Vì vậy khi để nghiêng ống Tơ ri xen li chiều dài cưa cột thuỷ ngân thay đổi cịn chiều cao khơng thay đổi . Bài 9.5 : Thể tích căn phịng : V = 4.6.3 = 72 (m3 ) Khối lượng khí trong phịng : m = D.V = 1,29.72 = 92,88 (Kg ) Trọng lượng của khơng khí trong phịng : P = m.10 =92,88.10 = 928,8 (N) Đ/S :928,8 N III. BÀI TẬP NÂNG CAO : Bài 1 : Đổi các đơn vị áp suất sau ra N/m2 : 75 cmHg 40 cmHg 57 cmHg Bài 2 : Đổi các đơn vị áp suất sau ra cmHg ? 102000 N/m2 115000 N/m2 124000 N/m2 Bài 3 : Ở chân núi áp kế chỉ 76 cmHg Ở đỉnh núi áp kế chỉ 72 cmHg Tính chiều cao của ngọn núi biết trọng lượng riêng của khơng khí trong khoảng từ chân núi đến đỉnh núi là 13 N/m3. Giải Độ chênh lệch áp suất từ chân núi đén đỉnh núi : p2 – p1 = 76 – 72 = 4 cmHg Áp suất của cột thuỷ ngân cao 4 cm là : P = d.h = 136000.0,04 = 5440 ( N/m2 ) Độ cao của đỉnh núi : Đ/S : 418 m TUẦN 12 : Tiết 10 Ngày soạn : 1/11/2009 ƠN TẬP I.MỤC TIÊU : - Ơn tập , hệ thống các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 9 để chuẩn bị cho tiết kiểm tra - Vận dụng các cơng thức để làm những bài tốn định lượng về tính vận tốc , quãng đường, thời gian trong chuyển động, tính áp lực, tính áp suất . II. NỘI DUNG : HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN KIẾN THỨC GV nêu các câu hỏi giúp học sinh ơn lại kiến thức : + Chuyển động cơ học là gì ? Lấy ví dụ về chuyển động cơ học ? + Vận tốc là gì ? Cơng thức và đơn vị vận tốc ? + Vì sao nĩi lực là một đại lượng véc tơ ? Cách biểu diễn véc tơ lực ? + Thế nào là hai lực cân bằng ? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động và một vật đang đứng yên ? + Áp lực là gì ? + Áp suất là gì ? Cơng thức và đơn vị áp suất ? + Áp suất của chất lỏng khác áp suất chất rắn ở điểm nào ? Cơng thức tính áp suất chất lỏng ? GV cung cấp cho học sinh một số bài tập . Yêu cầu học sinh tự lực giải bài tập . GV gợi ý bài 3 : + Tìm áp lực của bình hoa lên bàn. + Tìm diện tích mặt bị ép . + Tính áp suất . GV gợi ý bài 4 : + Tìm độ cao của cột thuỷ ngân . + Khi đổ rượu vào ống thì áp suất của cột rượu bằng áp suất của cột thuỷ ngân.Tìm độ cao của cột rượu . + So sánh hai áp suất , rút ra kết luận . I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1/ Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với một vật khác được chọn làm mốc. 2/ Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. +Cơng thức : + Đơn vị : m/s và km/h . 3/ Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng một mũi tên cĩ : + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương , chiều là phương, chiều của lực. + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. 4/ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật , cĩ cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau . Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vạt đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều . 5/ Áp lực là lực ép cĩ phương vuơng gĩc với mặt bị ép. +Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị điện tích bị ép . Cơng thức : Đơn vị : N/m2 + Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình , thành bình và các vật trong lịng nĩ. Cơng thức tính áp suất chất lỏng : p = d.h II. BÀI TẬP CƠ BẢN : Bài 1 : Vận tốc di chuyển của một cơn bão

File đính kèm:

  • docPhu dao li 8 chua day du.doc
Giáo án liên quan