Giáo án sáng tuần 11 lớp 1

Tiết 1: Thể dục:

Bài 11: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Học sinh đã biết những quy định khi tập thể dục. Biết cách chơi một số trò chơi. Biết tập một số tư thế. - Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.

I. Mục tiêu:

1 Kiến thức: Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.

- Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.

- Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.

2. Kỹ năng: Thực hiện các tư thế.

 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học.

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án sáng tuần 11 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Ngày soạn: 15/11/2013. Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013. Tiết 1: Thể dục: Bài 11: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết những quy định khi tập thể dục. Biết cách chơi một số trò chơi. Biết tập một số tư thế. - Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. 2. Kỹ năng: Thực hiện các tư thế. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Sân trường sạch sẽ an toàn. - Chuẩn bị còi TD. 2. Học sinh: Trang phục. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: - Cán sự báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung. - Kiểm tra trang phục, sức khỏe của HS. - Chạy chậm thành một vòng tròn. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Tập lại tư thế: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V, hai tay dang ngang. - Nhận xét. B. Phần cơ bản: 1. Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đưa hai tay dang ngang. - Cả lớp ôn 2 lần. - GV quan sát sửa sai, nhận xét. - Chia tổ tập luyện - Tổ trưởng điều khiển. + GV đi đến từng tổ quan sát nhắc nhở, kết hợp sửa chữa những động tác sai cho HS. + GV cho các tổ thi đua tập. - Nhận xét 2. Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đưa hai tay lên cao chếch chữ V 3. Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay dang ngang, hai tay lên cao chếch chữ V. 4. Học đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông (2 - 4 lần). + GV vừa làm mẫu lần 1, hô nhịp chậm. - GV tập mẫu, giải thích HS tập theo lần 2. + Cho HS tập lần 2. + GV nhận xét. + Lần 3: GV chỉ làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh. + Lần 4: GV hô nhịp HS tập. + Nhận xét, sửa sai. + Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập. + GV quan sát sửa sai. + Chia tổ luyện tập. + GV quan sát sửa sai. + Các tổ trình diễn. - Nhận xét, đánh giá. - GV cho cả lớp tập lại các tư thế đã học. - Cả lớp tập 2 lần. + Nhận xét. C. Phần kết thúc: * Hồi tĩnh: Cho HS nhảy thả lỏng cơ thể. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. * Củng cố: - GV và HS hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Về nhà thường xuyên luyện tập thể dục. - Ôn lại bài. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **************** Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy **************** Tiết 3 + 4: Học vần Bài 42: ƯU, ƯƠU Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ cái chữ ghép đôi, vần ui, ưi, ua,….các nét cơ bản, các dấu - HS đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý loài vật. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. - Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói. 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. - Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết. III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: diều sáo, yêu quý - Đọc câu ứng dụng. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài Dạy vần: ưu * HS nhận diện vần ưu. - GV viết vần ưu lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. - Vần ưu gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? * Đánh vần - ưu: ư - u - ưu (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài ưu. - Có vần iêu muốn có tiếng lựu thêm âm và dấu gì? - Cài: lựu. - Tiếng lựu gồm âm, vần và dấu gì? - GV đánh vần: lựu: lờ - ưu lưu - nặng - lựu - GV đưa tranh nhận xét? - GV ghi bảng: trái lựu - Tìm tiếng, từ có vần ưu. Dạy vần: ươu (Các bước dạy tương tự vần ưu) - So sánh ưu và ươu? - Tìm tiếng, từ có vần ươu. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. ưu, ưΫ, trái lựu, hưΫ sao - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận - Học vần gì mới? - Chuyển tiết 2. - Bảng con: diều sáo, yêu quý 2 em. - Đọc CN - ĐT - Âm ư và u. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Cài ưu, đọc. - Thêm âm l và dấu nặng. - Cài lựu - Đánh vần CN - N - ĐT. - Quả (trái) lựu - HS đọc từ mới - CN - N - ĐT. - Giống nhau âm u đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát và đọc chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - Đọc CN - ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - Ưu, ươu Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc đầu bài luyện nói? - Tranh vẽ những con vật nào? - Những con vật này sống ở đâu? - Những con vật này ăn gì? - Con gì thích ăn mật ong nhất? - Con nào hiền lành nhất? - Em đã nhìn thấy chúng chưa, ở đâu? - Em thích con vật nào nhất? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 3. Kết luận - Đọc toàn bài. - Về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau 2 HS đọc - CN – N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN - ĐT Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi. - Cừu, hươu; phân tích. - Đọc CN - ĐT - Các con vật - Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - Trong rừng - Ăn cỏ - Con gấu - Con voi - HS trả lời - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. 1, 2 HS ------------------------@&?--------------------------- Ngày soạn: 18/11/2013.(Soạn giảng bù) Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013. Tiết 1: Toán Tiết 42: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã nhận biết và đọc, viết được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu , =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5, phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5 - Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0. 2. Kỹ năng: Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, chấm tròn, bông hoa, SGK, bảng con. 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Bảng con: 5 – 2 = - Bảng lớp: 4 – 2 = 5 – 1 = 3 – 1 = - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Giới thiệu phép trừ 2 số bằng 0: * Phép trừ 1 – 1 = 0 - GV nêu: Cô có 1 bông hoa, cô tặng bạn Hà 1 bông hỏi cô còn mấy bông? - Nêu phép tính tương ứng. - GV ghi bảng: 1 – 1 = 0 * Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0 - GV nêu: Cô có 3 que tính, bớt đi 1 que - Còn mấy que tính. - Nêu phép tính tương ứng. - GV ghi: 3 – 3 = 0 - GV chỉ vào 2 phép trừ: 1 – 1 = 0 3 – 3 = 0 - Em có nhận xét gì về số thứ nhất và số thứ 2 trong phép trừ. - Kết quả của 2 phép trừ giống nhau như thế nào. b. 1 số trừ đi 0: * Phép trừ 4 – 0 = 4 - GV gắn 4 chấm tròn lên bảng và nêu: Cô có 4 chấm tròn, bớt đi 0 chấm tròn, hỏi cô còn mấy chấm tròn? - Nêu phép tính. - GV ghi bảng: 4 – 0 = 4 * Phép trừ 5 – 0 = 5 (Tương tự 4 – 0 = 4) - GV cho HS đọc: 4 – 0 = 4 5 – 0 = 5 1 số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính số đó. * Thực hành: + Bài 1 (Tr 61): 1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4 2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3 3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2 4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 5 – 4 = 1 5 – 0 = 5 5 – 5 = 0 5 – 5 = 0 + Bài 2 (Tr 61): Tính 4 + 1 = 5 2 + 0 = 2 3 + 0 = 3 4 + 0 = 4 2 – 2 = 0 3 – 3 = 0 4 – 0 = 4 2 – 0 = 2 0 + 3 = 3 + Bài 3 (Tr 61): Viết phép tính thích hợp. a. Trong chuồng có 3 chú ngựa, người chăn ngựa dắt đi 3 chú, hỏi trong chuồng còn mấy chú ngựa? b. Trong bình có 1 chú cá vàng, vớt đi 1 chú hỏi trong bình còn mấy chú cá vàng? Nêu phép tính? - GV nhận xét. 3. Kết luận - Nhận xét giờ học - Về học thuộc bảng trừ vừa học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - Bảng con, bảng lớp 5 – 2 = 3 4 – 2 = 2 5 – 1 = 4 3 – 1 = 2 - Còn 0 bông hoa. 1 – 1 = 0 3 – 3 = 0 2 số giống nhau - Đều bằng 0. Còn 4 chấm tròn. 4 – 0 = 4 - HS đọc - HS nhắc lại - HS nêu miệng (nối tiếp) 1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4 2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3 5 – 2 = 3 3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2 4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2 4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 - HS dùng bảng con viết phép tính và kết quả. 4 + 1 = 5 2 + 0 = 2 3 + 0 = 3 4 + 0 = 4 2 – 2 = 0 3 – 3 = 0 4 – 0 = 4 2 – 0 = 2 0 + 3 = 3 - HS quan sát tranh nêu phép tính. - HS: 3 – 3 = 0 - HS: 1 – 1 = 0 **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 44: ON, AN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ cái chữ ghép đôi, vần ui, ưi, ua,….các nét cơ bản, các dấu - HS đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn, từ và câu ứng dụng. - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn, từ và câu ứng dụng. - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1. - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. - Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói. 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. - Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: Viết: diều sáo, yêu quý - Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài . Dạy vần: on * HS nhận diện vần on. - GV viết vần on lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. - Vần on gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? * Đánh vần - on: o- nờ- on (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài on. - Có vần on muốn có tiếng con thêm âm gì? - Cài: con. - Tiếng con gồm âm, vần gì? - GV đánh vần: con: cờ - on - con - GV đưa tranh nhận xét? - GV ghi bảng: mẹ con - Tìm tiếng, từ có vần on. Dạy vần: an (Các bước dạy tương tự vần on) - So sánh an và on? - Tìm tiếng, từ có vần an. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. on, an, mẹ con, nhà sàn - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận - Học vần gì mới? - Chuyển tiết 2. - Bảng con: diều sáo - Bảng lớp: yêu quý 2 em. - Đọc CN - ĐT - Âm o và n. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Cài on, đọc. - Thêm âm c. - Cài con - Đánh vần CN - N - ĐT. - Mẹ con - HS đọc từ mới - CN - N - ĐT. - Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát và đọc rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - Đọc CN - ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - On, an Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Chủ đề bài nói hôm nay là gì? - Bạn bè là gì, ở đâu? - Bạn của em là ai? - Em có yêu quý bạn bè không? - Em thường xuyên giúp bạn làm gì? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV nhận xét. 3. Kết luận - Đọc toàn bài. - Về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc - CN - N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Con, đàn; phân tích. - Đọc CN - ĐT - Bé và bạn. - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. 1, 2 HS ******************* Tiết 4: Thủ công: Bài 6: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (TIẾT 2). Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết quy trình xé, dán con gà con. - HS biết cách xé, dán hình con gà con. - Xé được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa, hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân có thể dùng bút để vẽ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách xé, dán hình con gà con. - Xé được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa, hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân có thể dùng bút để vẽ * HS khá giỏi có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng và kích thước khác nhau. Có thể kết hợp vẽ trang trí con gà con. 2. Kỹ năng: Xé, dán hình 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Bài mẫu xé dán hình con gà con đơn giản. - Một tờ giấy màu: vàng, 1 tờ giấy trắng A4, hồ dán, khăn lau tay. - Tranh quy trình 2. Học sinh: Giấy màu, hồ dán, vở thủ công, khăn lau, thước kẻ, bút chì III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: Nhắc lại các bộ phận của con gà con, màu sắc. b. Thực hành xé dán: - GV đưa quy trình nhắc lại cách xé, HS thực hành xé từng bộ phận con gà. - Lưu ý: Màu sắc đầu đuôi cùng màu, thân mỏ cùng màu, chân 1 màu riêng. - HS thực hành xé. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành bài. - Giúp HS cách xếp định hình cân đối con gà sau đó mới dán vào vở. c. Nhận xét, đánh giá sản phẩm: - Khen bài đẹp, khéo tay. - Trưng bày sản phẩm. 3. Kết luận - Chuẩn bị bài sau: - Ôn tập kì I chương xé dán giấy. - HS để đồ dùng mặt bàn. - Đầu, mình, đuôi, mắt, mỏ và 2 chân - Đầu tròn - Mình: Bầu dục - Đuôi: Tam giác - Mỏ: Tam giác nhỏ. - Chân: Tam giác. - HS xé con gà con. - Xếp hình. - Dán hình. ------------------------@&?--------------------------- Ngày soạn: 18/11/2013. Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013. Tiết 1: Toán Tiết 43: LUYỆN TẬP Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5, phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5, số 0 trong phép trừ. - Thực hiện phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ một số cho 0. - Biết làm tính trừ trong phạm vi số đã học. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ một số cho 0. 2. Kỹ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi số đã học. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, bảng con. 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Tính: 4 – 4 = 2 – 0 = - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài * Hướng dẫn HS lần lượt làm bài tập. + Bài 1 (62): Tính. 5 – 4 = 1 4 – 0 = 4 3 – 3 = 0 2 – 0 = 2 5 – 5 = 0 4 – 4 = 0 3 – 1 = 2 2 – 2 = 0 + Bài 2 (62): Tính. + Bài 3 (60): >, <, = ? 5 – 3 ... 2 3 – 3 ... 1 4 – 4 ... 0 5 – 1 ... 3 3 – 2 ... 1 4 – 0 ... 0 - HS chữa bài - GV nhận xét. + Bài 5 (62): - GV nêu đầu bài a. Có 4 quả bóng, bị đứt dây bay đi 4 quả, còn mấy quả? b. Có 3 chú vịt, bay đi 3 chú, hỏi còn mấy chú? - GV nhận xét. 3. Kết luận - Nêu nhanh kết quả: 3 - 3 = 3 - 0 = 3 + 0 = - Về xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - Bảng con, bảng lớp 4 – 4 = 0 2 – 0 = 2 - HS nêu miệng kết quả 1 + 0 = 1 1 – 0 = 1 - Nêu cách tính sau đó lần lượt lên bảng tính. - Nối tiếp mỗi em 1 phép tính. - HS nêu cách làm sau đó làm vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. 5 – 3 = 2 3 – 3 < 1 4 – 4 = 0 5 – 1 > 3 3 – 2 = 1 4 – 0 > 0 - HS suy nghĩ, nêu phép tính thích hợp vào ô trống. 4 – 4 = 0 3 – 3 = 0 3 - 3 = 0 3 - 0 = 3 3 + 0 = 3 **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 45: ÂN, Ă - ĂN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ cái chữ ghép đôi, vần ui, ưi, ua,….các nét cơ bản, các dấu - HS đọc được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn, từ và câu ứng dụng. - ViÕt ®­îc: ©n, ¨, ¨n, c¸i c©n, con tr¨n. - Ph¸t triÓn lêi nãi tù nhiªn theo chñ ®Ò: NÆn ®å ch¬i. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn, từ và câu ứng dụng. - Viết được ân, ă, ăn, cái cân, con trăn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. - Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. - Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: mẹ con, nhà sàn - Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài . Dạy vần: ân * HS nhận diện vần ân. - GV viết vần ân lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. - Vần ân gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? * Đánh vần: ân: â - nờ - ân (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài ân. - Có vần ân muốn có tiếng cân thêm âm gì? - Cài: cân. - Tiếng cân gồm âm, vần gì? - GV đánh vần: cân: cờ- ân- cân - GV đưa tranh nhận xét? - GV ghi bản: cái cân - Tìm tiếng, từ có vần ân. Dạy vần: ă viết ă, đọc mẫu Giới thiệu chữ viết thường . Dạy vần: ăn (Các bước dạy tương tự vần ân) - So sánh ân và ăn? * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. ăn, ân, con trăn, cái cân - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận - Học vần gì mới? - Chuyển tiết 2. - Bảng con: mẹ con - Bảng lớp: nhà sàn 2 em. - Đọc CN - ĐT - Âm â và n. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Cài ân, đọc. - Thêm âm c. - Cài cân - Đánh vần CN – N - ĐT. - Cái cân - HS đọc từ mới - CN – N - ĐT. - Đọc CN - ĐT - Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát và đọc bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò - Đọc CN - ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - Ân, ăn Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Chủ đề bài nói hôm nay là gì? - Nặn đồ chơi có thích không? - Em biết nặn đồ chơi gì, nặn bằng gì? - Em thích đồ chơi nào nhất, vì sao? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV nhận xét. 3. Kết luận - Đọc toàn bài. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau 2 HS đọc - CN - N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN - ĐT Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - Thân, lặn; phân tích. - Đọc CN - ĐT - Bé và bạn. - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. 1, 2 HS ***************** Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội Bài 11: GIA ĐÌNH Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được về các thành viên trong gia đình Kể được với các bạn về ông bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình của mình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được với các bạn về ông bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình của mình. - HSKG: Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình của mình. 2. Kỹ năng: Giao tiếp. 3. Thái độ: Biết yêu quý gia đình của mình. GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình. - Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm một số công việc trong gia đình. - Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK. Phóng to các hình trong SGK. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bài 11 - Chia nhóm, yêu cầu quan sát tranh trong SGKvà trả lời câu hỏi + Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình làm gì? + Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? GV: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và những người thân thường sống trong một mái nhà đó chính là gia đình của mình. - HS thảo luận – Trình bày - Nhận xét. - Gia đình Lan có bố mẹ, Lan và em gái của Lan, họ đang ăn cơm. - Gia đình Minh có ông bà, bố mẹ Minh và em Minh, họ đang ăn mít. Hoạt động 2: Kể về gia đình của mình - Hoạt động theo nhóm 2. - Một vài em lên giới thiệu trước lớp. - Cho HS thảo luận theo cặp: Giới thiệu về gia đình mình qua ảnh với bạn. - Tự trả lời - Hỏi thêm: Em thường làm gì để giúp đỡ bố mẹ. Bố mẹ em đối với các con như thế nào ? GV: Là người trong một gia đình phải biết thương yêu nhau. - Mỗi người đều có quyền được sống trong gia đình của mình, bạn nào không may không được sống với bố mẹ thì rất thiệt thòi, chúng ta phải biết cảm thông và giúp đỡ bạn khi bạn khó khăn. d. Hoạt động 3: Sắm vai theo tình huống - Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay sách nhiều thứ, em làm gì để giúp mẹ khi đó? - Tình huống 2: Một hôm bà của Lan bị mệt, Lan sẽ làm gì để giúp bà khi đó? - Nhận xét 3. Kết luận - Theo dõi - HS thảo luận – Sắm vai - HS trình bày - Nhận xét - Gia đình em có những ai? - Những người trong gia đình sống với nhau như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Nhà ở - HS trả lời ------------------------@&?-----------------------

File đính kèm:

  • docgiao an sang tuan 11.doc
Giáo án liên quan