Giáo án sáng tuần 11 lớp 2

BÀ CHÁU

I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 ).

- Xác định giá trị .Tự nhận thức về bản thân .

- Thể hiện sự cảm thông. Giải quyết vấn đề.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án sáng tuần 11 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Ngày soạn: 3 / 11 Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 thỏng 11 năm 2013 Tập đọc: BÀ CHÁU I. Mục tiờu: - Biết nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung cõu chuyện : Ca ngợi tỡnh cảm bà chỏu quý giỏ hơn vàng bạc, chõu bỏu ( trả lời được cõu hỏi 1,2,3,5 ). - Xỏc định giỏ trị .Tự nhận thức về bản thõn . - Thể hiện sự cảm thụng. Giải quyết vấn đề. - GD HS ý thức BVMT và tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà . II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK - HS : SGK - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu; 1. Tổ chức: Sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi tên bài học b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc, ngắt nghỉ -HDHS luyện đọc+ giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Lưu ý các từ khó đọc - Đọc từng đoạn trước lớp - GVHD cách đọc một số câu - Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh ( đoạn, cả bài ) 4. Củng cố: - 1HS đọc lại bài. - NX giờ Tiết 2 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 1HS đọc bài 3. HD tìm hiểu bài - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ? - Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ? - Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Các em đã biết chăm sóc ông bà chưa ? - Để trở thành con, cháu ngoan em làm gì? d. Luyện đọc lại - Đọc phân vai - GV nhận xét các nhóm 4. Củng cố, dặn dò: -Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời ) - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Hát - Đọc bài: Bưu thiếp + HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -Từ ngữ: làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm, mầu nhiệm ... + HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc câu - Đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc + Đọc đoạn 1 - Hát - Ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang + Đọc đoạn 2 - Hai anh em trở nên giàu có + Đọc đoạn 3 - Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã - ( HSKG) Vì hai anh em thương nhớ bà + Đọc đoạn 4 - Cô tiên hiện ra, Hai anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chhốc biến mất, bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng - HS trả lời - chăm ngoan, học giỏi, giúp ông bà những viêc mình làm được. - HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi đọc lại toàn chuyện _____________________________ Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. - Thực hiện phép trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm một số hạng trong một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 15. - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ chép bài 5 - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc bảng 11 trừ đi một số? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1 (51): - Nhận xét, củng cố kiến thức * Bài 2(51): HSKG làm thêm cột 3 * Lưu ý: - Cách đặt tính - Thứ tự thực hiện phép tính * Bài 3(51): HSKG làm thêm phần c - Nêu cách tìm số hạng? * Bài 4(51): - HD tìm hiểu bài toán, cách làm - Chấm bài- Nhận xét * Bài 5(51): Dành cho ĐTHSKG - Treo bảng phụ - Bài yêu cầu làm gì? 4. Hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? * Dặn dò: Ôn lại bảng trừ. Hát - 2- 3 HS đọc - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Nhẩm miệng, báo cáo nối tiếp kết quả - Đọc yêu cầu - Làm bảng con - Chữa bài, nêu cách đặt tính, cách tính - Đọc yêu cầu - Nêu cách tìm số hạng - Làm phiếu HT - Chữa bài - Nhận xét - Đọc đề- Tóm tắt - Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng Bài giải Cửa hàng còn lại số táo là 51 - 26 = 25 (kg táo) Đáp số:25 kg táo - HSKG nêu miệng - Lớp theo dõi, nhận xét Ngày soạn: 3 / 11 Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 Toán: 12 trừ đi một số : 12 - 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12- 8 và lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải toán có một phép trừ dạng 12 - 8. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - 1 thẻ chục và 12 que tính rời - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: - Đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép trừ: 12 - 8 - GV nêu bài toán - HD HS đặt tính theo cột dọc c. Lập bảng trừ - Nhận xét SBT của phép trừ? - Số trừ và hiệu của phép tính sau trong bảng trừ như thế nào so với phép tính trước? - Che kết quả d. HD làm bài thực hành * Bài 1(52): HSKG làm thêm phần b - Củng cố về phép trừ và MQH giữa phép cộng và phép trừ. - HD HS cách lập bảng trừ bằng cách lấy 12- 2 rồi trừ tiếp phần còn lại * Bài 2(52): * Bài 3(52): Dành cho ĐTHSKG * Bài 4(52): - Chấm bài- Nhận xét 4. Hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Truyền điện * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc - Nhận xét - Nêu lại bài toán- Tìm cách giải - Thao tác trên que tính để tìm kết quả - Nêu lại bài toán và câu trả lời - Nêu cách trừ. - HS thao tác trên que tính để tìm KQ: 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7 ......... - Đọc bảng trừ ( đọc thuộc lòng) - Đọc yêu cầu - Làm miệng - Nhận xét 12 - 9 = 12 – 2 – 7 = 3 - Đọc yêu cầu - Làm bảng con, bảng lớp - Chữa bài - Đọc yêu cầu - HSKG làm bảng, lớp theo dõi - Chữa bài - Đọc bài toán - Tóm tắt, làm vở - 1 HS giải trên bảng Bài giải Có số vở bìa xanh là 12 - 6 = 6 (quyển ) Đáp số: 6 quyển vở - Chữa bài - Đọc nối tiếp bảng cộng ______________________________________ Kể chuyên: Bà cháu I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2). - GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà . II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK - HS : SGK - Phương pháp : Động não, thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện : Sáng kiến của bé Hà - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài học b. HD kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV HD kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1 -Trong tranh có những nhân vật nào ? -Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? - Cô tiên cho quả đào và nói gì ? - Cho HS kể chuyện * Kể toàn bộ câu chuyện: HSKG - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học -VN kể lại chuyện cho người thân nghe - Hát - 2 HS nối tiếp kể lại chuyện + HS quan sát tranh 1 - Ba bà cháu và cô tiên - Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng + 1, 2 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 - HS quan sát tranh, kể trong nhóm + Kể chuyện trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp - Nhận xét +HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện -HS khá,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Lớp theo dõi, nhận xét ________________________________ Chính tả( tập chép): Bà cháu I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu. - Làm đúng bài tập 1, BT2 , BT3/a hoặc bài tập phương ngữ do GV chọn. - GD các em ý thức rèn chữ , giữ vở. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết:Kiến, con công, nước non, công lao 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị bài + GV treo bảng phụ + GV HD HS nhận xét - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ? - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? - Đọc từ, ngữ : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay * Viết bài - GV theo dõi. uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nêu từng câu hỏi - GV nêu quy tắc chính tả e gh + ê i g + các chữ còn lại * Bài tập 4/ a - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của HS 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Nhắc HS nhớ quy tắc chính tả - Hát - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con + 2, 3 HS đọc - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. - HS viết bảng con. + HS chép bài vào vở. + HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào VBT + HS đọc yêu cầu - HS trả lời +Điền vào chỗ trống s/ x, ươn / ương - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét Ngày soạn: 3 / 11 Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 Đạo đức: thực hành kĩ năng giữa kì i I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố một số kĩ năng- hành vi đạo đức đã học cho HS. - HS có kĩ năng vận dụng những chuẩn mực đó vào thực tế cuộc sống hàng ngày. - HS biết yêu quý, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ,…; biết đánh giá hành vi của người xung quanh. - GD các em biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc ông bà ,cha mẹ. II. Tài liệu- phương tiện: Phiếu bài tập HS chuẩn bị trước CT văn nghệ - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Đàm thoại cả lớp: a.Mục tiêu: Ôn tập ND các bài đã học b. Tiến hành: + GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài đã học + Đưa ra câu hỏi về ND bài đã học: - Bạn Lan tranh thủ vừa ăn cơm, vừa xem truyện như thế có phải là học tập và sinh hoạt đúng giờ không? - Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng , lợi ích gì? - Bạn đã làm gì để nhà cửa được gọn gàng ngăn nắp? - Em hãy nói lại những việc em đã làm ở nhà để giúp bố mẹ? * Hoạt động 2: Hát múa- đóng kịch- đọc thơ về chủ đề đã học a. Mục tiêu : củng cố ND bài học b. Tiến hành: GV chia lớp làm 2 nhóm- nêu yêu cầu: Tổ chức chương trình văn nghệ, thời gian10 phút về một trong các chủ đề đã học. 4. HĐ nối tiếp: - Thực hiện tốt những điều đã học, có cách xử lí phù hợp mỗi tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau -Thực hành,vận dụng vào thực tế cuộc sống - Hát - Nêu nối tiếp tên các bài- Trả lời câu hỏi về ND các bài - HS đưa ra ý kiến - Nhiều HS nói nối tiếp - 3- 4 HS nêu ý kiến cá nhân - HS kể nối tiếp + HS trình bày trước lớp ______________________________________ Tập đọc: Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung bài : Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. - HSKG đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trả lời được CH4 - GD HS ý thức BVMT và tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà . II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc - HS : SGK - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đọc đoạn 1 & 2 bài Bà cháu - Trước khi gặp cô tiên hai bà cháu sống như thế nào ? - Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? + GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài b. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài ( HD HS cách đọc, nhấn giọng ... ) *HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu - GV HD HS đọc câu khó + Đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh c. HD HS tìm hiểu bài -Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? - Quả xoài cát có mùi, vị, mầu sắc như thế nào ? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? *GVgiảng: Bạn nhỏ nghĩ như vậy Vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân. d. Luyện đọc lại: - HDHS thi đọc lại từng đoạn, cả bài văn - Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà luyện đọc nhiều. - Hát - 2 HS đọc - Trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK +HS nối tiếp đọc từng câu trong bài -Đọc từ khó: trước sân, lúc lỉu, chín vàng. + HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét + HS đọc + HS đọc đoạn 1 - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. + HS đọc đoạn 2 - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất - HS đọc Toán: 32- 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32- 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8 - Biết tìm số hạng của một tổng. - GD ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: -Bộ đồ dùng toán - Phương pháp : Động não, trải nghiệm, thảo luận, trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài: - Yêu cầu đọc bảng trừ 12 trừ đi một số - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.HD thực hiện phép trừ 32- 8: * GV nêu bài toán có phép tính 32 – 8 - YCHS thao tác với qt để tìm kết quả * HD thực hiện tính viết: - YC HS nêu cách đặt tính, cách tính - Củng cố lại kĩ thuật tính c. HD làm bài tập: * Bài 1(53): HSKG làm cả dòng 2 -Tổ chức cho HS kết hợp làm bảng lớp, bảng tay * Bài 2(53): HSKG làm thêm phần c - Chia lớp làm 2 nhóm - Tổ chức cho HS làm nháp, bảng - Chữa bài, nhận xét * Bài 3(53): - HD phân tích đề, tìm cách giải - Tổ chức cho HS làm bài - Chấm bài, chữa bài bảng lớp Bài giải: Hòa còn lại số nhãn vở là: 22 - 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở * Bài 4 (53): - Chữa bài, nhận xét - Yêu cầu nêu cách tìm SH? 4. Hoạt động nối tiếp: - Tổng kết, NX ý thức học tập của HS - Về nhà ôn bài. - lớp hỏt - 3- 4 HS đọc - Nhận xét - Nêu lại bài toán - Sử dụng qt để tìm ra kết quả 32 – 8 = 24 - Đặt tính, thực hiện bảng tay - Nêu miệng cách tính - Đọc yêu cầu - Làm bảng - Chữa bài, nêu miệng kĩ thuật tính - Đọc yêu cầu - Nhóm 1( HSĐT) làm phần a - Nhóm 2( HSKG) làm phần b, c - Làm nháp, bảng - Nhận xét, chữa bài - Đọc bài toán - Phân tích đề toán, tóm tắt - Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài bảng lớp - Nhận xét, tự chữa bài - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài nháp, 2 HS làm bảng lớp - Nhận xét, bổ sung - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng Luyện từ và câu: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh và nêu được tác dụng của chúng (BT1) -Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ: Thỏ thẻ (BT2) - GD các em ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - GV : Tranh minh hoạ bài tập 1 - HS : SGK - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 2( LT & C tuần 10) - Nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b.HD làm bài tập * Bài tập 1 ( SGK trang 90 ) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS - GV nhận xét * Bài tập 2 ( SGK trang 91 ) - Đọc yêu cầu của bài + Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp - Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà - GVNX tiết học, khen ngợi, động viên những HS học tốt, có cố gắng. - Hát - HS nêu - Nhận xét + Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi vật được dùng để làm gì ? - HS quan sát bức tranh - HS làm việc theo nhóm đôi - Ghi tên gọi các đồ vật và nói tác dụng - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - 1 em đọc bài thơ : Thỏ thẻ - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu - Nhận xét - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu Ngày soạn: 3 / 11 Ngày dạy: Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 Tập viết: Chữ hoa : I I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng ; ích ( 1dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), ích nước lợi nhà( 3 lần) - GD các em ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - GV : Mẫu chữ hoa I đặt trong khung chữ - HS : Vở TV - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà - Viết chữ hoa H - Nhắc lại cụm từHai sương một nắng 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS viết bảng * HD HS quan sát và nhận xét - Chữ hoa I cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết - GV Viết trên bảng * HDHS viết chữ I hoa vào bảng con * HD viết cụm từ ứng dụng + Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ + GV viết mẫu cụm từ ứng dụng + HS quan sát và nhận xét - Độ cao của các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng * HD viết chữ ích vào bảng con c. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, kém d. Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài- Nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS hoàn thành phần luyện viết trong vở. - Hát - 1 em lên bảng, cả lớp viết bảng con + HS quan sát chữ hoa I - Cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát - HS viết trên không - HS viết bảng con - ích nước lợi nhà - HS đọc - HS quan sát - I, l, h cao 2,5 li - Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con : ích - HS viết vở TV - HSKG viết đủ các dòng, HSTB giảm bớt 1 dòng chữ hoa cỡ nhỏ, 2 lần câu ứng dụng Tự nhiên và xã hội: Gia đình I. Mục tiêu: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà - HSK nêu được tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. - Kỹ năng tự nhận thức : Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình . - Kỹ năng làm chủ bản thân và kỹ năng hợp tác: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia công việc trong gia đình, lựa chọ công việc phù hợp lứa tuổi. - Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động dạy học. - Có ý thức giúp đỡ bố, mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình - Yêu quý và kính tọng những người thân trong gia đình II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - GV : Hình vẽ trong SGK - Phương pháp : Thảo luận ,trò chơi , viết tích cực . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? 3. Bài mới: *Khởi động: Cả lớp hát bài: Ba ngọn nến a.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK *Mục tiêu:Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người * Cách tiến hành SGK trang 24, 25; hỏi – trả lời: VD -Đố bạn, gia đình của Mai có những ai ? - Ông bạn Mai đang làm gì ? - Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non? - Bố của Mai đang làm gì ? -Mẹ của Mai đang làm gì,Mai giúp mẹ làm gì - Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi trong gia đình Mai ? - GV đi tới từng nhóm, giúp đỡ các em + Bước 2 :Làm việc cả lớp GVKL : - Gia đình Mai gồm : ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai - Bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tùy theo sức và khả năng của mình. - Mọi người trong gia đình đều phải yêu thương, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt công việc của mình b. Hoạt động 2 : Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình * Mục tiêu : Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình * Cách tiến hành + Bước 1 + Bước 2: Trao đổi trong nhóm nhỏ + Bước 3 : Trao đổi với cả lớp - GV ghi các công việc HS kể lên bảng - Điều gì sẽ xảy ra nếu bố, mẹ hoặc những người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình? - Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt động giải trí gì ? - Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố, mẹ đưa đi chơi những đâu ? - Em làm gì giúp mọi người trong gia đình? GVKL: - Mỗi người đều có một gia đình -Tham gia công việc gia đình là trách nhiệm và bổn phận của từng người trong gia đình-Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc -Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch nghỉ ngơi như : họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, du lịch dã ngoại, mua sắm đồ dùng sinh hoạt 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS hát - HS trả lời - HS quan sát - HS làm việc theo nhóm 2: Trả lời, đặt câu hỏi cho bạn trả lời + Đại diện một số nhóm lên trình bày - HS tự nhớ lại những việc làm của mình trong gia đình - Từng HS kể với bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó - Gọi một số em kể trước lớp - HS trả lời - 2- 3 HS trả lời - Quét nhà , nấu cơm , rửa bát ... _____________________________________ Toán: 52 - 28 I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28. - Biết giải toán có một phép trừ dạng 52 - 28. - GD HS chăm học II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - 5 thẻ chục và 12 que tính rời - Phương pháp : Động não, thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc bảng trừ 12 trừ di một số? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép trừ: 52 - 28 - Nêu bài toán để dẫn tới phép trừ: 52 - 28 =? - HD HS đặt tính theo cột dọc c. HD làm bài thực hành * Bài 1(54): HSKG làm thêm cả dòng * Bài 2(54): HSKG làm thêm cột c Lưu ý: Cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính * Bài 3(54): - Bài toán thuộc loại toán gì? - Tóm tắt bài toán ntn? - Cách giải? -Chấm bài, chữa bài 4. Hoạt động nối tiếp: + Trò chơi: Ai đúng? Ai sai? 92 - 38 = 64 92 - 38 = 54 + Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc - Nhận xét - HS nêu lại -Thao tác trên que tính để tìm ra kq 52 - 28 = 24 - HS nêu cách tính - Đọc yêu cầu - Làm bảng con, bảng lớp - Chữa bài, nêu miệng cách trừ - Đọc yêu cầu - Làm vở - Chữa bài, nhận xét, nêu cách làm - Đọc bài toán - HS nêu - Tóm tắt - 1 HS giải trên bảng - Lớp làm vở ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 3 / 11 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013 Chính tả:(nghe - viết) Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 , BT3/a hoặc bài tập phương ngữ do GV chọn. - GD các em ý thức rèn chữ , giữ vở. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - GV : Bảng phụ viết nội dung bài - Phương pháp : Động não,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g / gh - Viết 2 tiếng có âm đầu bằng s / x - Viết 2 tiếng có vần ươn / ương - GV nhận xết 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lượt - Cây xoài cát có gì đẹp ? - GV đọc tiếng khó: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối * GV đọc cho HS viết vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu - GV nhận xét * Bài tập 3/ - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học -Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g/ gh. -Hát - 3 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi, 2 HS đọc lại bài - HS trả lời - HS viết bảng con - HS viết vở chính tả + Điền vào chỗ trống g hay gh - Cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét bài làm

File đính kèm:

  • docGA sáng T11đa chinh.doc
Giáo án liên quan