I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức chính xác hơn giờ học trước.
- Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
2. Kỹ năng: Thực hiện các tư thế.
3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án sáng tuần 12 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 23/11/2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Thể dục:
Bài 12: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết những quy định khi tập thể dục. Biết cách chơi một số trò chơi. Biết tập một số tư thế.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức chính xác hơn giờ học trước.
- Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
2. Kỹ năng: Thực hiện các tư thế.
3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Sân trường sạch sẽ an toàn.
- Chuẩn bị còi TD.
2. Học sinh: Trang phục.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Cán sự báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Kiểm tra trang phục, sức khỏe của HS.
- Chạy chậm thành một vòng tròn.
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Tập lại tư thế: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V, hai tay dang ngang.
- Nhận xét.
B. Phần cơ bản:
- Đứng kiễng gót hai tay chống hông
- Cả lớp ôn 2 lần.
- GV quan sát sửa sai, nhận xét.
+ GV quan sát nhắc nhở, kết hợp sửa chữa những động tác sai cho HS.
- Đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông (2 - 4 lần).
- Cả lớp ôn 2 lần.
- GV quan sát sửa sai, nhận xét.
- GV quan sát nhắc nhở, kết hợp sửa cho HS
+ Học đứng đưa một chân ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng
+ GV vừa làm mẫu lần 1, hô nhịp chậm.
- GV tập mẫu, giải thích HS tập theo lần 2.
+ Cho HS tập lần 2.
+ GV nhận xét.
+ Lần 3: GV chỉ làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh.
+ Lần 4: GV hô nhịp HS tập.
+ Nhận xét, sửa sai.
+ Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập.
+ GV quan sát sửa sai.
+ Chia tổ luyện tập.
+ GV quan sát sửa sai.
+ Các tổ trình diễn.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV cho cả lớp tập lại các tư thế đã học.
+ Nhận xét.
- Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi
- Cho HS chơi thử
- Nhận xét
- Cho HS chơi thật
- Nhận xét
C. Phần kết thúc:
* Hồi tĩnh: Cho HS nhảy thả lỏng cơ thể.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
* Củng cố:
- GV và HS hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò:
-Về nhà thường xuyên luyện tập thể dục.
- Ôn lại bài.
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
*
*
* *
*
*
*
* * * * * * * *
*
*
* *
*
*
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
*
*
*
* *
*
*
*
*
* * * * * * * *
*
*
* *
*
*
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
*
*************
Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy
*************
Tiết 3 + 4: Học vần
Bài 46: ÔN, ƠN
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm ngoan học giỏi để đạt được mơ ước
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Viết: cái cân, khăn rằn
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
Dạy vần: ôn
* HS nhận diện vần ôn.
- GV viết vần ôn lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường.
- Vần ôn gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần: ôn: ô - nờ - ôn
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài ôn.
- Có vần ôn muốn có tiếng chồn thêm âm gì?
- Cài: chồn.
- Tiếng chồn gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: chồn: chờ - ôn - chôn - huyền chồn
- GV đưa tranh nhận xét?
- GV ghi bảng: con chồn
- Tìm tiếng, từ có vần ôn.
- Dạy vần ơn (Các bước dạy tương tự vần ôn)
- So sánh ôn và ơn?
- Tìm tiếng, từ có vần ơn.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: ôn bài cơn mưa
khôn lớn mơn mởn
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
ôn, ơn, con chồn, sơn ca
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới?
- So sánh ôn, ơn?
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con: cái cân, khăn rằn
2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm ô và n.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài ôn, đọc.
- Thêm âm ch và dấu huyền.
- Cài chồn
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Con chồn
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
- HS quan sát và đọc
- Đọc CN - ĐT
ôn bài cơn mưa
khôn lớn mơn mởn
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
- Ôn, ơn
- Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
a. Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- Chủ đề bài nói hôm nay là gì?
- GV ghi bảng: Mai sau khôn lớn
- Bạn nhỏ ước mơ mai sau lớn làm nghề gì?- Còn em mai sau khôn lớn em có ước mơ gì?
- Tại sao em thích nghề đó?- Muốn thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài
2 HS đọc
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- Đọc CN - ĐT: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Cơn, rộn; phân tích.
- Đọc CN - ĐT
- Mai sau khôn lớn.
- Làm bộ đội
- HS trả lời
- Chăm ngoan, học giỏi
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
1, 2 HS
-----------------------@&?------------------------
Ngày soạn: 24/11/2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
TiÕt 1: To¸n
TiÕt 46: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã nhận biết và đọc, viết được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu , =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5, phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 6. Biết làm tính cộng trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 6. Biết làm tính cộng trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
2. Kỹ năng: Biết làm tính
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK. Các mẫu vật (hình vuông, hình tròn, hình tam giác).
2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 1 + 1 = 4 + 1 =
1 – 1 = 5 + 0 =
2 – 1 = 5 – 0 =
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
* Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
* Thành lập công thức 5 + 1 = 6
- GV đưa 5 hình tam giác hỏi: Cô có mấy hình tam giác?
- GV đưa tiếp 1 hình tam giác và hỏi: Cô có mấy hình tam giác.
5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là mấy hình tam giác.
- Vậy 5 và 1 là mấy.
- Dựa vào phần vừa tìm hiểu con nào điền cho cô kết quả của phép cộng 5 + 1 =
- GV ghi bảng 5 + 1 = 6 và gọi HS đọc.
- GV đưa tiếp 1 hình tam giác sau đó đưa 5 hình tam giác rồi hỏi: 1 hình tam giác và 5 hình tam giác là mấy hình tam giác?
- Con nào viết được phép tính biểu thị 1 hình tam giác thêm 5 hình tam giác.
- Gọi HS đọc lại.
- Con có nhận xét gì về phép cộng
5 + 1 và 1 + 5.
- GV nhận xét nêu: Như vậy 5 + 1 cũng bằng 1 + 5.
- Cho HS đọc lại cả 2 công thức.
* Hướng dẫn HS thành lập các công thức 4 + 2, 2 + 4 và 3 + 3.
(Tiến hành tương tự như thành lập các công thức 5 + 1 và 1 + 5)
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm ra công thức và nêu lại.
- Cho HS đọc lại bảng cộng.
- GV che dần các thành phần hoặc kết quả và gọi HS đọc.
+ Bài 1 (65): Tính miệng.
+ Bài 2 (65): Tính
4 + 2 = 5 + 1 = 5 + 0 = 2 + 2 =
2 + 4 = 1 + 5 = 0 + 5 = 3 + 3 =
+ Bài 3 (65) Làm vào SGK.
4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6
2 + 2 + 2 = 6 3 + 2 + 1 = 6
4 + 0 + 2 = 6 3 + 3 + 0 = 6
- GV nhận xét.
+ Bài 4 (65):
Trên cành có 4 chú chim đang đậu, từ xa có 2 chú chim bay đến. Hỏi tất cả có mấy chú chim?
a. 2 + 4 = 6 b. 3 + 3 = 6
hoặc : 4 + 2 = 6
- HS lên bảng điền vào ô trống.
3. Kết luận
- Đọc lại bảng 6.
- Về học thuộc bảng 6.
- Hát
- B/con: 1 + 1 = 2 - B/lớp: 4 + 1 = 5
1 – 1 = 0 5 + 0 = 5
2 – 1 = 1 5 – 0 = 5
1 HS: Cô có 5 hình tam giác.
1 HS: Cô có 1 hình tam giác.
1, 2 HS: 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa là 6 hình tam giác.
1 HS: 5 thêm 1 là 6.
2 HS nêu: 5 + 1 = 6.
5, 6 HS đọc: Năm cộng 1 bằng 6.
2, 3 HS nêu: 1 hình tam giác và 5 hình tam giác là 6 hình tam giác.
1 HS nêu: 1 + 5 = 6
2, 3 HS đọc: 1 + 5 = 6.
2, 3 HS nêu: Hai phép tính
5 + 1 và 1 + 5 đều có kết quả bằng 6.
- Đọc cá nhân, lớp:
5 + 1 = 6, 1 + 5 =6.
- Đọc cá nhân, nhóm bảng cộng:
5 + 1 = 6
1 + 5 = 6
4 + 2 = 6
2 + 4 = 6
3 + 3 = 6
- Đọc theo yêu cầu của GV.
- HS làm miệng nối tiếp.
- Bảng con, HS lên bảng
4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5
2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 = 5
- HS làm SGK sau đó lên chữa bài.
4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6
2 + 2 + 2 = 6 3 + 2 + 1 = 6
4 + 0 + 2 = 6 3 + 3 + 0 = 6
- Quan sát tranh, nêu đầu bài.
- Nêu phép tính và tính.
a. 2 + 4 = 6 b. 3 + 3 = 6
hoặc : 4 + 2 = 6
- Nhận xét
5 + 1 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6
1 + 5 = 6 4 + 2 = 6
***************
TiÕt 2 + 3: Häc vÇn:
BÀI 48: IN, UN
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc được: in, un, đèn pin, con giun, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: in, un, đèn pin, con giun.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS đọc được: in, un, đèn pin, con giun, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: in, un, đèn pin, con giun.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
3. Thái độ: Giáo dục HS biết khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Viết: áo len, nền nhà
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
Dạy vần: in
* HS nhận diện vần in.
- GV viết vần in lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường.
- Vần in gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần: in: i- nờ- in
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài in.
- Có vần in muốn có tiếng pin thêm âm gì?
- Cài: pin.
- Tiếng pin gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: pin: pờ - in - pin
- GV đưa tranh nhận xét?
- GV ghi bảng: đèn pin
- Tìm tiếng, từ có vần in.
- Dạy vần un (Các bước dạy tương tự vần in)
- So sánh in và un?
- Tìm tiếng, từ có vần un.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: nhà in mưa phùn
xin lỗi vun xới
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
in, un, đèn pin, con giun
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới?
- So sánh in, un?
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con: áo len, nền nhà
2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm i và n.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài in, đọc.
- Thêm âm p.
- Cài pin
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Đèn pin
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
- HS quan sát và đọc
nhà in mưa phùn
xin lỗi vun xới
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
- In, un
Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
a. Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả nhà đi ngủ.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- Chủ đề bài nói hôm nay là gì?
- GV ghi bảng: Nói lời xin lỗi
- Tại sao bạn nhỏ lại buồn?
- Khi đi học muộn em phải làm gì?
- Khi nào cần nói lời xin lỗi?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
2 HS đọc
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- Đọc CN - ĐT
Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả nhà đi ngủ.
- Ủn, ỉn, chín; phân tích.
- Đọc CN - ĐT
- HS nêu.
- Nói lời xin lỗi
- Bạn đi học muộn
- Em phải xin phép cụ và các bạn
- Khi có lỗi
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
1, 2 HS
****************
TiÕt 4: Thñ c«ng:
Bài 7: ÔN TẬP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết được các loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công.
- Học sinh đã có kỹ năng sử dụng các loại dụng cụ.
- Biết quy trình xé, dán một số hình
- Củng cố cho HS về kỹ thuật xé, dán giấy.
- Biết dùng giấy màu phù hợp với từng nội dung xé, dán.
- Biết cách ghép, dán và trình bày sản phẩm cân đối.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về kỹ thuật xé, dán giấy.
- Biết dùng giấy màu phù hợp với từng nội dung xé, dán.
- Biết cách ghép, dán và trình bày sản phẩm cân đối.
2. Kỹ năng: Xé, dán hình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Giấy thủ công các màu, hồ dán, giấy nền, khăn lau tay.
2. Học sinh: Giấy màu, hồ dán, vở thủ công, khăn lau, thước kẻ, bút chì
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
GV: Trong phần học kỹ thuật xé, dán giấy, em đã học những bài nào?
* Yêu cầu học sinh nêu quy trình xé, dán từng nội dung.
- Em hãy xé, dán một trong các nội dung em đã học.
* Trưng bày sản phẩm:
- GV gắn bài của HS lên bảng.
- Nêu tiêu chí đánh giá:
- Chọn màu phù hợp với nội dung bài
- Đường xé đều, hình xé cân đối
- Cách ghép, dán và trình bày cân đối.
- Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận;
- Nhận xét về tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỷ luật của HS trong giờ học.
- HS lấy đồ dùng
- Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán hình vuông, hình tròn.
- Xé, dán hình quả cam.
- Xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé, dán hình con gà con.
Học sinh nêu quy trình xé, dán từng nội dung.
(HS tự chọn một nội dung và thực hành xé, dán).
- HS quan sát và nghe tiêu chí đánh giá
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn
-----------------------@&?------------------------
Ngày soạn: 25/11/2013
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
TiÕt 1: To¸n
TiÕt 47: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã nhận biết và đọc, viết được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu , =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5, phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
2. Kỹ năng: Biết làm tính
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, 6 mẫu vật (Hình vuông, hình tròn, hình tam giác).
2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ôn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Bảng con: 5 – 1 + 2 =
4 – 2 + 4 =
- Bảng lớp: 3 – 3 + 6 =
2 – 1 + 5 =
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
Thành lập bảng trừ trong phạm vi 6:
* 6 – 1 = 5 Và 6 – 5 = 1
- GV gắn 6 hình tam giác và bớt đi 1 hình? Còn mấy hình tam giác?
- GV ghi: 6 – 1 = 5
6 – 5 = 1
* 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3
(Tương tự 6 – 1 = 5)
c. Thực hành:
+ Bài 1 (66): Tính
+ Bài 2 (66): Tính
5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6
6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 6 – 3 = 3
6 – 1 = 5 6 – 4 = 2 6 – 6 = 0
- HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét
+ Bài 3 (66): Tính
- Chữa bài.
6 – 4 – 2 = 0 6 – 2 – 1 = 3 6 – 3 – 3 = 0
6 – 2 – 4 = 0 6 – 1 – 2 = 3 6 – 6 = 0
+ Bài 4 (66): Viết phép tính thích hợp.
a.
6
-
1
=
5
b.
6
-
2
=
4
- GV kết luận
3. Kết luận
- Đọc phép trừ trong phạm vi 6
- Về học thuộc bảng trừ vừa học
- Hát
- Bảng con: 5 – 1 + 2 = 6
4 – 2 + 4 = 6
- Bảng lớp: 3 – 3 + 6 = 6
2 – 1 + 5 = 6
- HS đọc 6 – 1 = 5
- HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét, bổ sung
- Lên bảng. Mỗi em 1 cột
5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6
6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 6 – 3 = 3
6 – 1 = 5 6 – 4 = 2 6 – 6 = 0
- Nhận xét, bổ sung
- HS làm vở
6 – 4 – 2 = 0 6 – 2 – 1 = 3
6 – 3 – 3 = 0 6 – 2 – 4 = 0
6 – 1 – 2 = 3 6 – 6 = 0
- Quan sát tranh để có phép tính thích hợp.
- HS lên bảng chữa bài tập.
a.
6
-
1
=
5
b.
6
-
2
=
4
HS khác nhận xét
6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 6 – 3 = 3 6 – 1 = 5 6 – 4 = 2
****************
Tiết 2 + 3: Học vần:
BÀI 49: IÊN, YÊN
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: BiÓn c¶
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Biển cả
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Viết: xin lỗi, vun xới
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
Dạy vần: iên
* HS nhận diện vần iên.
- GV viết vần iên lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường.
- Vần iên gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần: iên: iê - nờ - iên
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài iên.
- Có vần iên muốn có tiếng điện thêm âm gì?
- Cài: điện
- Tiếng điện gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: điện: đờ - iên - nặng - điện
- GV đưa tranh nhận xét?
- GV ghi bảng: đèn điện
- Tìm tiếng, từ có vần iên.
- Dạy vần yên (Các bước dạy tương tự vần iên)
- So sánh iên và yên?
- Tìm tiếng, từ có vần un.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: cá biển yên ngựa
viên phấn yên vui
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
iên, yên, đèn điện, con yến
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới?
- So sánh iên, yên?
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con: xin lỗi, vun xới
2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm iê và n.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài iên, đọc.
- Thêm âm đ và dấu nặng.
- Cài điện
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Đèn điện
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
- HS quan sát và đọc
cá biển yên ngựa
viên phấn yên vui
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
- Iên, yên
- Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
a. Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- Chủ đề bài nói hôm nay là gì?
- GV ghi bảng: Biển cả.
- Em đã đi biển chưa?
- Nước biển màu gì?
- Nước biển làm ra cái gì?
- Những người sống gần biển họ làm nghề gì?
- Đứng trước biển em thấy biển như thế nào.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- Đọc CN - ĐT: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Kiến, kiên; phân tích.
- Đọc CN - ĐT
- HS nêu.
- Biển cả
- HS trả lời
- Màu xanh
- Muối
- Đánh bắt cá
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
1, 2 HS
****************
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội:
BÀI 12: NHÀ Ở.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết một số đồ đạc có trong nhà
- Nhà ở là nơi ở, sinh hoạt trong gia đình.
- Có nhiều loại nhà ở khác nhau
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ đạc trong nhà của mình.
- Yêu quý ngôi nhà của mình.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhà ở là nơi ở, sinh hoạt trong gia đình.
- Có nhiều loại nhà ở khác nhau.
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ đạc trong nhà của mình.
2. Kỹ năng: Giao tiếp
3. Thái độ: Biết yêu quý gia đình của mình
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người trong gia đình; sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở; ý thức giữ gìn nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK. Phóng to các hình trong SGK
- Tranh ảnh về các loại nhà ở.
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Kể về gia đình của mình cho các bạn nghe?
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
* HĐ 1: Quan sát tranh.
+ Mục đích: Nhận ra các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Biết nhà ở của mình thuộc loại nào.
+ Bước 1: Hướng dẫn quan sát SGK.
- Ngôi nhà này thuộc loại nhà ở nào, ở miền nào?
- Nhà tầng, nhà lá, nhà ngói?
- Nhà của em gần giống ngôi nhà nào trong tranh?
+ Bước 2: GV treo tranh Tr 26 SGK
- GV giải thích về các loại nhà ở.
+ Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong g
File đính kèm:
- TUẦN 12SANG12.13.doc