I. Mục tiêu bài học:
1Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chúc nên thế giới sống.
2. Về kĩ năng & thái độ:
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp dạy học.
II. CB:
- Tranh vẽ hình 1, SGK sinh học 10
- Tranh ảnh có liên quan.
III. TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
113 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2147 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Trường THPT Thạnh An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chúc nên thế giới sống.
2. Về kĩ năng & thái độ:
Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp dạy học.
II. CB:
Tranh vẽ hình 1, SGK sinh học 10
Tranh ảnh có liên quan.
III. TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV chia nhóm HS, yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhanh trả lời.
Câu hỏi: Thế giới sống được tổ chức theo những cấp tổ chức cơ bản nào?
GV yêu cầu các HS khác bổ sung.
GV đánh giá, kết luận.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi được phân công.
+ Nhóm 1 và nhóm 2:
Câu hỏi: Cho ví dụ về tổ chức thứ bậc và đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống.
GV nhận xét, kết luận.
+ Nhóm 3 và nhóm 4:
Câu hỏi: Thế nào là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ.
GV điều chỉnh, kết luận.
GV yêu cầu nhóm 5, 6 trình bày kết quả.
+ Nhóm 5 và 6
Câu hỏi: Cho ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng nhưng thống nhất.
GV tổng hợp, kết luận.
HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nghe câu hỏi và tiến hành thảo luận theo sự phân công của GV.
Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
Các thành viên còn lại nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1,và 2 tiến hành thảo luận theo yêu cầu của GV, cử đại diện trình bày.
Các nhóm còn lại bổ sung.
Nhóm 3, 4 cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác bổ sung.
Nhóm 5, 6 trình bày kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống:
Thế giới sống được chia thành các cấp tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Trong đó, tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
Ví dụ: SGK
Ngoài đặc điểm của tổ sống cấp thấp, tổ chức cấp cao còn có những đặc tính riêng gọi là đặc tính nổi trội.
Ví dụ: SGK
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa:
- Nhờ sự thừa kế thông tin di truyền nên các sinh vật đều có đặc điểm chung.
- Điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi, biến dị không ngừng phát sinh, quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật, nên thế giới sống phát triển vô cùng đa dạng và phong phú.
3. Củng cố:
Câu 1: Vì sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sinh vật?
Câu 2: Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
4. HDVN
- Học thuộc bài đã học.
- Đọc trước bài 2 trang 10, SGK sinh học 10
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới.
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
2. Về kĩ năng & thái độ
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh vẽ hình 2, trang 10 SGK sinh học 10 phóng to.
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
- Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
- Giới là gì?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời.
- Sinh giới được chia thành mấy giới? Hệ thống phân loại này do ai đề nghị?
Hoạt động
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS tách nhóm theo sự phân công và tiến hành thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1:
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm của các sinh vật thuộc giới Khởi sinh ?
GV nhận xét, kết luận.
+ Nhóm 2:
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh và giới Nấm?
GV yêu cầu nhóm 2 trình bày kết quả.
GV đánh giá, tổng kết.
+ Nhóm 3:
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm của các sinh vật thuộc giới Thực vật?
GV yêu cầu nhóm 3 trình bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét, kết luận.
+Nhóm 4:
Câu hỏi : Trình bày đặc điểm của các sinh vật thuộc giới Động vật?
GV yêu cầu nhóm 4 trình bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét, kết luận.
HS lắng nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời.
Học sinh nghe câu hỏi nghiên cứu SGK, thảo luận nhanh và trả lời
HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận câu hỏi của nhóm và tiến hành thảo luận, ghi nhận kết quả, sau đó cử đại diện lên trình bày.
Nhóm 1 trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Nhóm 2 trình bày kết quả lên thảo luận.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3 trình bày kết quả lên thảo luận.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Nhóm 4 trình bày kết quả lên thảo luận.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
1. Khái niệm giới:
Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, gồm các ngành sinh vật có đặc điểm chung.
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
Oaitâykơ và Magulis chia thế giới sinh vật thành 5 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật.
II. Đặc điểm chính của mỗi giới:
1. Giới Khởi sinh: (Monera)
- Là những sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào.
- Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
- Bao gồm các loài vi khuẩn.
2. Giới Nguyên sinh: (Protista)
- Là những sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
- Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
- Bao gồm: Tảo, nấm nhầy và động vật nguyên sinh.
3. Giới Nấm: (Fungi)
- Tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
- Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoại sinh.
- Đại diện: nấm rơm, nấm mốc, nấm men,
4. Giới Thực vật: (Plantae)
- Cơ thể đa bào, nhân thực, có thành Xenlulôzơ.
- Có khả năng quang hợp, dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
- Gồm 4 ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
- Vai trò: cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu, nguyên liệu, điều hòa khí hậu, giữ nguồn nước ngầm, cho con người.
5. Giới Động vật: (Amialia)
- Cơ thể đa bào, nhân thực.
- Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng
- Gồm 9 ngành sinh vật: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai, Động vật có xương sống.
- Có vai trò quan trọng với tự nhiên và con người.
3. Củng cố:
- Điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm?
- Điểm khác nhau giữa giới Thực vật và giới Động vật ?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài trang 12.
- Đọc trước bài 3 trang 15, SGK sinh học 10.
Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
Nêu được vai trò của nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
2. Về kĩ năng & thái độ
Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 3.1 và hình 3.2 SGK Sinh học 10.
III. Nội dung dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh?
- Trình bày điểm khác nhau giữa giới Động vật và giới Thực vật?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời.
- Có bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo cơ thể sống - Những nguyên tố nào là nguyên tố chủ yếu?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
- Dựa vào cơ sở nào để phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng?
GV nêu câu hỏi.
- Vì sao nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không thể thiếu?
Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện.
Nhóm 1 và 2:
Câu hỏi: Phân tích cấu trúc liên quan đến đặc tính hóa lí của nước?
GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. Dặn HS vẽ hình 3.1 vào tập.
GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình bày kết quả.
Nhóm 3 và 4:
Câu hỏi: Phân tích vai trò của nước trong tế bào và cơ thể?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề.
HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK trả lời.
HS nghiên cứu SGK, độc lập trả lời.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
HS thảo luận nhanh, trả lời.
HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Nhóm 1 và 2 thảo luận, ghi và dán kết quả lên bảng.
Nhóm 3, 4 tiến hành thảo luận, ghi và dán kết quả lên bảng.
I. Các nguyên tố hóa học:
- Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học. Người ta chia các nguyên tố hóa học thành 2 nhóm cơ bản:
+ Nguyên tố đại lượng ( Có hàm lượng ≥ 0,01% khối lượng chất khô ): Là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ( Protein, cacbohidrat, lipit, axitnucleic) và vô cơ để cấu tạo nên tế bào, tham gia các hoạt động sinh lí của tế bào. Bao gồm các nguyên tố như C, H, O, N, Ca, S, Mg
+ Nguyên tố vi lượng ( Có hàm lượng ≤0,01% khối lượng chất khô ): Là thành phần cấu tạo nên các enzim, hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố như Cu, Fe, Mn, Co, Zn
Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không thể thiếu.
Ví dụ : SGK
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước:
- Cấu tạo: gồm 1 nguyên tử Ôxi và 2 nguyên tử Hiđrô, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
- Do đôi điện tử chung bị kéo về phía Ôxi nên phân tử nước có tính phân cực, các phân tử nước này hút phân tử kia và hút các phân tử khác nên nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể sống.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Nước là thành phần chủ yếu của mọi cơ thể sống.
- Nước là dung môi hòa tan các chất.
- Nước là môi trường của các phản ứng.
- Tham gia các phản ứng sinh hóa....
Củng cố:
- Thế nào là nguyên tố vi lượng? Cho ví dụ về một vài nguyên tố vi lượng trong cơ thể người?
- Mô tả cấu trúc hóa học và nêu vai trò của nước trong tế bào?
Dặn dò:
Học thuộc bài đã học.
Xem trước bài 4 trang 19, SGK Sinh học 10.
Bài 4: CACBÔHĐRAT VÀ LIPIT
(Tiết 4)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.
Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
Liệt kê được tên của các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.
2. Về kĩ năng & thái độ
Trình bày được chức năng của các loại lipit.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 4.1 và hình 4.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
Mẫu vật : lá cây, hoa quả có nhiều đường,
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra 15 phút: Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit ?
Mantôzơ.
Tinh bột.
Hexôzơ.
Ribôzơ.
Câu 2: Sắp xếp nào sau đây đúng thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit.
Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit.
Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit.
Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
Câu 3: Chất dưới đây không được cấu tạo từ glucôzơ là ?
Glicôgen.
Tinh bột.
Fructôzơ.
Mantôzơ.
Câu 4: Photpholipit có chức năng chủ yếu là ?
a. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
b. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào.
c. Là thành phần của máu ở động vật.
d. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây.
Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây có trong prôtêin nhưng không có trong lipit và đường :
a. Phôtpho
b. Nitơ.
c. Natri
d. Canxi
Câu 6: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là ?
Mônôsaccarit.
Photpholipit.
Axit amin.
Stêrôit.
Câu 7: Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào yếu tố nào sau đây?
Nhóm amin.
b. Nhóm cacbôxy1.
c. Gốc R-.
d. Cả ba yếu tố trên.
Câu 8: Prôtêin không có đặc điểm nào sau đây ?
Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao.
Có tính đa dạng.
Là đại phân tử và có cấu trúc đa phân.
Có khả năng tự sao chép.
Câu 9 : Cấu trúc nào sau đây có chứa prôtêin thực hiện chức năng vận chuyển các chất trong cơ thể ?
Nhiễm săc thể.
Hêmôglôbin.
Xương.
Cơ.
Câu 10: Các thành phần cấu tạo của mỗi nuclêôtit là ?
a. Đường, axit và prôtêin.
b. Đường, bazơ nitơ và axit.
c. Axit, prôtêin và lipit.
d. Lipit, đường và prôtêin.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
- Cacbôhiđrat là gì?
GV nêu câu hỏi.
Có mấy loại cacbôhi-
đrat? Kể tên đại diện cho từng loại?
GV cho HS xem các mẫu hoa quả chứa nhiều đường, yêu cầu HS quan sát.
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời.
- Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng loại liên kết gì? Hãy phân biệt các loại đường đa?
Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện.
Câu hỏi: Nêu chức năng của đường?
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
- Đặc điểm chung của các loại lipit là gì?
Hoạt động 2:
GV nêu câu hỏi và yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận.
Câu hỏi: Phân tích chức năng của lipit ?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề.
GV dặn dò HS vẽ hình 4.2 vào tập học.
HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh, trả lời.
HS nghe câu hỏi, đọc SGK, cá nhân trả lời.
Các HS khác bổ sung.
HS quan sát, thảo luận, xác định loại đường có trong các mẫu vật.
HS tham khảo SGK, thảo luận nhanh, cử đại diện trả lời.
Các HS khác bổ sung.
HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo sự phân công.
HS thảo luận, đại diện của 1 nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung.
HS đọc SGK, độc lập trả lời.
HS tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Nhóm đại diện ghi và dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
I. Cacbôhiđrat: (Đường)
1. Cấu trúc hóa học:
- Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố: C, H, O.
Cacbôhiđrat có 3 loại:
+ Đường đơn: Hexôzơ (Glucôzơ, Fructôzơ,) ; Pentôzơ (Ribôzơ,)
+ Đường đôi: Saccarôzơ, Galactôzơ, Mantôzơ,
+ Đường đa: Tinh bột, Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin
Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit.
2. Chức năng:
- Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
- Cacbohidrat liên kết với Protein tạo nên các phân tử glicoprotein cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.
II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
- Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ( benzen, ete...).
- Lipit bao gồm lipit đơn giản( mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp( photpholipit, steroit).
2.Chức năng:
- Là thành phần cấu trúc nên màng sinh chất.
- Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào ( mỡ, dầu ).
Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất( hoocmon)......
Củng cố:
- Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ?
- Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
Dặn dò:
Học thuộc bài đã học.
Làm bài tập cuối bài (trang 22, SGK Sinh học 10)
Xem trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 10.
Bài 5+ 6: PRÔTÊIN V À AXITNUCL ÊIC
(Tiết 5)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của phân tử Prôtêin : cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4.
- Nêu được chức năng của một số Prôtêin và đưa ra ví dụ minh họa.
- Nêu và giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh lên chức năng của Prôtêin.
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN.
2. Về kĩ năng & thái độ
- Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
II. Phương tiện dạy học:
- Hình 5.1 SGK Sinh học 10 phóng to.
- Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat?
- Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV nêu câu hỏi, tham khảo SGK trả lời.
- Đặc điểm cấu tạo của phân tử Prôtêin? Cho biết tên gọi đơn phân của Prôtêin ?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
- Mỗi phân tử Prôtêin được đặc trưng bởi những chỉ tiêu nào?
Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện.
- Mô tả cấu trúc bậc 1, 2, 3 và 4 của phân tử Prôtêin ?
GV yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét giải thích trên hình về cấu trúc các bậc của prôtêin, sau đó đánh giá, kết luận vấn đề.
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
- Phân tử Prôtêin có thể bị mất chức năng sinh học trong điều kiện nào?
GV nêu câu hỏi, gọi cá nhân HS trả lời.
- Những yếu tố ngoại cảnh nào có thể gây ảnh hưởng đến chức năng của phân tử Prôtêin?
Hoạt động 2:
GV nêu câu hỏi và yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công.
- Nêu chức năng của các loại Prôtêin?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề.
Hoạt động 3
GV chia nhóm học sinh, nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện.
Nhóm 1, 2:
- Đặc điểm của phân tử ADN? Trình bày thành phần hóa học của một nuclêôtit?
Nhóm 3, 4:
- Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Đặc điểm của liên kết Hiđrô?
GV nêu một câu hỏi nhỏ, gọi HS trả lời.
- Gen là gì?
GV yêu cầu đại diện nhóm 3, 4 lên trình bày phần thảo luận của nhóm.
GV treo hình 6.1, nhận xét và giải thích bổ sung, sau đó đánh giá, kết luận vấn đề.
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời.
- Hãy cho biết đặc điểm cấu trúc nào giúp ADN thực hiện chức năng mang, bảo quản và tryền đạt thông tin di truyền?
Hoạt động 4
GV nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận.
Nhóm 1, 2
- Trình bày cấu trúc đơn phân của ARN?
Nhóm 3, 4:
- Trình bày cấu trúc của phân tử ARN?
GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét.
Hoạt động 5:
GV nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện.
- Nêu chức năng của các loại ARN?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề.
HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời.
HS nghe câu hỏi, đọc SGK, cá nhân trả lời.
HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời.
HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời.
Các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công của GV.
Các nhóm nghiên cứu SGK, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận, ghi kết quả.
Nhóm 1, 2 dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời.
Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK và thảo luận nhanh, trả lời.
Các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận, ghi kết quả.
Nhóm 1, 2 dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng, các nhóm còn lại bổ sung.
HS tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu SGK, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
I. Cấu trúc của Prôtêin:
- Prôtêin có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin. Có khoảng 20 loại axit amin tham gia cấu tạo Prôtêin.
- Các phân tử Prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
1. Cấu trúc bậc 1:
Là một chuỗi pôlipeptit do các axitamin liên kết với nhau tạo thành.
2. Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc bậc 1 co xoắn( dạng α ) hoặc gấp nếp ( dạng β ) tạo thành.
3. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Là cấu trúc không gian 3 chiều của Protein do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp.
- Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành.
Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ pH,có thể phá hủy các cấu trúc không gian 3 chiều của phân tử Prôtêin làm chúng mất chức năng sinh học, còn gọi là hiện tượng biến tính của phân tử Prôtêin.
II. Chức năng của Prôtêin:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
Ví dụ: Côlagen à mô liên kết.
- Dự trữ các axit amin.
Ví dụ: Prôtêin sữa,
- Vận chuyển các chất.
Ví dụ: Hêmôglôbin
- Bảo vệ cơ thể.
Ví dụ: kháng thể
- Thu nhận thông tin.
Ví dụ: các thụ thể trong tế bào.
- Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh.
Ví dụ: các Enzim.
III. Axit Đêôxiribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ADN:
- Phân tử ADN có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm 3 thành phần:
+ Đường Pentôzơ (C5H10O4).
+ nhóm Phôtphat (H3PO4)
+ Bazơ Nitơ: A, T, G, X.
Có 4 loại nuclêôtit tương ứng với 4 loại bazơ nitơ.
- Các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste tạo thành chuỗi polinucleotit.
- Gen là một đoạn phân tử ADN, trong đó trình tự nuclêôtit trên ADN qui định cho một sản phẩm nhất định (Prôtêin hay ARN).
* Cấu trúc không gian của ADN:
- Theo Watson và Crick: ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit song song và ngược chiều nhau,các nucleotit đối diện liên kết với nhau bằng các liên kết Hiđrô ( A lk T bằng 2 lk hidro, G lk X bằng 3 lk hidro ).
- Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng như một thang dây xoắn
2. Chức năng của ADN:
- ADN có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền (TTDT).
ADN được cấu tạo 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung nên TTDT được bảo quản rất chặt chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
IV. Axit Ribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ARN:
Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là nuclêôtit, gồm có 3 thành phần:
+ Đường Pentôzơ: C5H10O5.
+ Nhóm phôtphat: H3PO4
+ Bazơ nitơ: A, U, G, X
à Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X.
* mARN:
Có cấu tạo gồm một chuỗi pôlinuclêôtit, mạch thẳng.
* rARN:
Có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng liên kết với nhau tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ.
* tARN:
Cấu tạo gồm 3 thùy, trong đó có 1 thùy mang bộ ba đối mã.
2. Chức năng của ARN:
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ AND đến ribôxôm và được dùng như một khuôn để tổng hợp nên Prôtêin.
- rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm, là nơi tổng hợp nên prôtêin.
- tARN: vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp protein.
Ở một số loài virut, thông tin di truyền còn được lưu giữ trên ARN.
3. Củng cố:
- Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng.
- Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ Prôtêin nhưng rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích?
- Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
- Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép thông tin di truyền không xảy ra sai sót thì thế giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày nay hay không?
4. Dặn dò:
Học thuộc bài đã học.
Xem mục: Em có biết.
Đọc trước bài 7 trang 31, SGK Sinh học 10.
TuầnTiết.
Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này hs cần
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
- Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước nhỏ sẽ có được lợi thế gì.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2.Kỹ năng
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát.
- Kỹnăng sống
+ Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ. Thấy rõ tính thống nhất của tế bào.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
Sgk sinh học 10, tranh cấu tạo tế bào của vi khuẩn hình 7.2 sgk.
2. Phương pháp
Vấn đáp tìm tòi, nghiên cứu sách giáo khoa tìm tòi, thuyết trình
III. Tiến trình dạy
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ (không)
3.Giảng bài mới
* Vào bài
Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ 1 tế bào hoặc nhiều tế bào. do đó tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Cấu tạo tế bào nhân sơ như thế nào chúng ta tìm hiểu nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Giới thiệu chương II
(?) Nội dung cơ bản của thuyết tế bào hiện đại?
Theo thuyết tế bào hiện đại:
- Mọi sinh vật được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào.
- Dựa vào cấu trúc nhân, tế bào được chia làm hai loại đó là: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
(?) Vì sao gọi là tế bào nhân sơ ? " Vào bài 7
& trả lời
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Mục tiêu
- HS nêu đặc điểm chung nhất của tế bào nhân sơ.
- Giải thích lợi thế của tế bào nhân sơ về kích thước tế bào nhỏ bé.
(?)Đặc điểm chung của TB nhân sơ?
(?) Quan sát hình 7.1 hãy nhận xét kích thước của vi khuẩn?
(?) Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho TB nhân sơ?
+ S là diện tích bề mặt quả cầu (tế bào)
+ V là thể tích khối cầu
+ r là bán kính hình cầu
Theo công thức toán học
S = 4πr2
V= 4πr3/3
" S/V = 4πr2/4πr3/3 = 3/r
r càng lớn thì S/V càng nhỏ, ngược lại r càng nhỏ tỉ lệ S/V càng
File đính kèm:
- gash.doc