Giáo án Sinh học 6 tiết 42: Phát tán của quả và hạt

BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.

2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, nhận biết và làm việc theo nhóm.

3.Thi độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY V HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu 1 số quả: quả ké đầu ngựa, quả bông, quả xấu hổ .

2. Chuẩn bị của học sinh: Các quả như đã dặn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5509 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tiết 42: Phát tán của quả và hạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn 05/01/2014 Tiết 42 Ngày dạy 09/01/2014 BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa. 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, nhận biết và làm việc theo nhóm. 3.Thi độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY V HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu 1 số quả: quả ké đầu ngựa, quả bông, quả xấu hổ….. 2. Chuẩn bị của học sinh: Các quả như đã dặn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 6A1:…….....................................................; 6A3:….......................................................; 6A4:………............ ................................; 6A5:……......................................................; 6A6:….…..................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bộ phận của hạt? Chức năng của các bộ phận của hạt? 3. Các hoạt động dạy và học: * Mở bài: Cây sống ở nơi cố định nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa cây mẹ. Vậy những yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được? Hoạt động 1: Các cách phát tán của quả và hạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 ở phiếu học tập. - Yêu cầu thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Quả và hạt thường được phát tán xa cây mẹ nhờ những yếu tố nào? - GV ghi ý kiến các nhóm chốt lại 3 cách phát tán vào bài tập 1. - Yêu cầu HS làm bài tập 2: + Chọn quả và hạt trong mẫu hình 34.1 SGK phù hợp với 3 cách phát tán. - Giáo dục bảo vệ môi trường: GV liên hệ một số động vật có vai trò trong sự phát tán, cần có ý thức bảo vệ các loài động vật này. - HS làm bài tập 1. + Phát tán: nhờ gió, nhờ động vật và tư phát tán - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung kết luận. - HS chọn quả hạt phù hợp với cách phát tán . *Tiểu kết: - Phát tán là đi xa hơn nơi cây sống: có 3 cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật và tư phát tán Hoạt động 2: Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm theo nhóm. Tìm đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán và hoàn thành bài tập 3. - Gợi ý: cánh, chùm lông, mùi vị, đường nứt. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức đúng về đặc điểm thích nghi với cách phát tán. - GV yêu cầu HS chữa bài tập 2 cho phù hợp. + Giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tim? + Ngoài các cách phát tán trên còn có cách nào khác? + VN có giống hoa của nước khác do đâu? ( nhờ người, nhờ nước) + Tại sao nhân dân thường thu đỗ khi mới già? + Sự phát tán có lợi gì cho TV, con người? - HS hoạt động nhóm: Quan sát các quả theo nhóm đã chia. Tìm đặc điểm bên ngoài của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chữa bàibi tập 2 cho hợp lý. + Do chim (động vật) mang đến. + Suy nghĩ, vận dụng trả lời các câu hỏi: nhờ người, nhờ nước - Hoàn thiện bài tập ở phiếu học tập. Tiểu kết: - Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc túm lông nhẹ như: quả chò, hạt hoa sữa… - Phát tán nhờ động vật: quả có hương vị thơm ngot, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai góc bám như: Hạt thông, quả ké đầu ngựa… - Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài như: quả chi chi.. - Con người cũng đã giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp nơi IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1 .Củng cố: - Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung. - Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để đánh dấu X vào ô trống ở đầu câu 1.Phát tán là gì ? ( đáp án : c ) a. 5 Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió b. 5 Hiện tượng quả và hạt mang đi xa nhờ động vật c. 5 Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa nơi nó sống d. 5 Hiện tượng quả và hạt vung vãi ở nhiều nơi 2. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật ( Đáp án: a và c ) a. 5 Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc b. 5 Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh c. 5 Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật d. 5 Câu a và c 2. Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị thí nghiệm 1 hình 36.1/116 - Đọc mục “em có biết” * Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 6 - Tiet 42.doc