1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống
- Ki năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật với thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên với đời sống con người.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ ý tưởng trước tổ nhóm, lớp.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi.
4. Tiến trình bài dạy
a. Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở ? Chúng có đa dạng, phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
Đặt vấn đề: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
198 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Bài 1 Thế giới động vật đa dạng phong phú
Ngày soạn : 9/ 8/ 2012
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thể giới động vật đa dạng , phong phú.
- Kĩ năng giáo tiếp và lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ ý tưởng trước tổ, nhóm, lớp
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của học sinh
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi.
4. Tiến trình bài giảng
a. ổn định tổ chức lớp
- GV kiểm tra sĩ số.
b. Kiểm tra bài cũ
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
20ph
20ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
+ Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
+ Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
+ Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
+ Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
1. Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
2. Đa dạng về môi trường sống
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
* Ghi nhớ: SGK
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- GV cho HS đọc kết luận SGK, trả lời câu hỏi cuối bài.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
Ngày soạn : 9/ 8/ 2012
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống
- Ki năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật với thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên với đời sống con người.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ ý tưởng trước tổ nhóm, lớp.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi.
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số.
b. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở ? Chúng có đa dạng, phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
Đặt vấn đề: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
10ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
1. Phân biệt động vật với thực vật.
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
8ph
8ph
9ph
Hoạt động 2
- GV Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án: 1, 4, 3.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
Hoạt động 4
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài động vật ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
2. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
3. Sơ lược phân chia giới động vật.
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
4. Vai trò của động vật
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
* Ghi nhớ: SGK
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
5. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chương I Ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3 Bài 3 Thực hành Quan sát
một số động vật nguyên sinh
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
c. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
b. Chuẩn bị của hoc sinh
- Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
3. Phương pháp
- Thực hành, hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu đặc điểm chung của động vật ?
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người ?
c. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày ( 15ph )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy lamen và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển
+ Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi, nhận biết trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi ( 15ph )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ? SGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
d. Củng cố kiến thức: 10ph
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
5. Rút kinh nghiệm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 Bài 4 Trùng roi
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- Học sinh thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại bài thực hành.
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi
4. Tiến trình bài giảng
a. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
b. Kiểm tra bài cũ
Đặt vấn đề: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
- GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
- GV yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng”
- Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
1. Trùng roi xanh
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
2
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
+ Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
Trả lời: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
- GV rút ra kết luận.
2. Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 Bài 5 Trùng biến hình và trùng giày
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
3. Phương pháp
- Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra hình vẽ giờ trước của HS.
Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
20ph
20ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
+ Trùng kiết lị sinh sống ở đâu ?
+ Trùng kiến lị có cấu tạo, cách di chuyên, như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
Đáp án: 2, 1, 3, 4
+ Hình thức sinh sản của trùng biến hình ?
- GV: Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
+ Trùng giày di chuyển bằng cách nào ?
+ Đặc điểm dinh dưỡng và hình thức sinh sản của trùng giày như thê nào ?
- GV: Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
+ Đặc điểm dinh dưỡng của trùng giày có gì khác với trùng biến hình ?
Trả lời: ở trùng giày đã có enzim tiêu hóa
1. Trùng biến hình
a. Cấu tạo và di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Di chuyển nhờ chân giả
- Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí
- Sinh Sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
2. Trùng giày
- Di chuyển nhờ lông bơi.
- Dinh dưỡng: Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
- Sinh Sản:
+ Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
+ Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
* Ghi nhớ: SGK
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6 Bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- Học sinh chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
b. Chuẩn bị của học sinh
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
3. Phương pháp
- Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi.
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và trùng giày?
Đặt vấn đề: Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
1. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
+ Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người
Ruột và nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV hỏi:
+ Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. Vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân, dệt muỗi. Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
2. Bệnh sốt rét ở nước ta
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 7 Bài 7 Đặc điểm chung và vai trò
thực tiễn của động vật nguyên sinh
Ngày soạn : 31/ 8/ 2012
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
b. Chuẩn bị của học sinh
- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.
3. Phương pháp
- Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức lớp.
- GV kiểm tra sĩ số.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét đối với con người ?
Đặt vấn đề: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
20ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
I. Đặc điểm chung
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Vô tính
15ph
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi:
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.
( Bệnh amip an não, bệnh ngủ li bì do nhiễm trùng roi từ ruồi xê xê, bệnh hoa liễu do nhiễ trùng roi.)
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu.
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ.
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan_ki_nang.doc