Giáo án Sinh học 7 kì 2

Ngày giảng:

Lớp 7B: LỚP LƯỠNG CƯ

Tiết 37

ẾCH ĐỒNG

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.

 - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.

 II. Chuẩn bị:

 + Gv: Mô hình ếch đồng;bảng phụ nội dung (sgktr114) Tranh ếch đồng (cũ)

 + H/s Mẫu ếch sống(theo nhóm)

 

doc39 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1944 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 7B: Lớp lưỡng cư Tiết 37 ếch đồng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. Chuẩn bị: + Gv: Mô hình ếch đồng;bảng phụ nội dung (sgktr114) Tranh ếch đồng (cũ) + H/s Mẫu ếch sống(theo nhóm) III. Tiến trình dayh học: 1. Kiểm tra bài cũ:(không) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Đời sống * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Giải thích được một số tập tính của ếch đồng. - Gv yêu cầu h/s đọc Ttin (sgktr113) thu nhận kiến thức + H/s hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi - Gv nêu: + Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống ếch đồng? + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc, nóh lên điều gì? (con mồi ở cạn, ở nước ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn) - Gv gọi một vài h/s trả lời, gọi h/s khác nhận xét bổ sung Gv kết luận. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển * Mục tiêu: Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn + Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước, khi ở cạn. - Gv yêu cầu h/s quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và H35..2sgk, mô hình mô tả động tác di chuyển của ếch. + H/s quan sát mô tả được: (- Trên cạn khi ngồi chân sau gấp hình chữ Z lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc. - Dưới nước: chi sau đẩy nước chi trước bẻ lái) - Gv yêu cầu h/s tiếp tục quan sát H35, mô hình, mẫu vật sống hoàn chỉnh bảng(tr114 sgk) + H/s hoạt động nhóm dựa vào kết quả đã quan sát thống nhất ý kiến hoàn chỉnh bảng(tr114 sgk) - Gv nêu câu hỏi thảo luận: ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn (Đặc điểm ở cạn: 2,4,5) ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước (Đặc điểm ở nước: 1,3,6) - Gv treo bảng phụ nội dung các đặc điểm thích nghi y.cầu h/s giải thích ý nghĩa t/nghi từng đặc điểm - Gv gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, gọi nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv chốt lại bằng bảng chuẩn: I. Đời sống. * Kết luận: - ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt) - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển. 1. Di chuyển * Kết luận: - ếch có 2 cách di chuyển + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước) 2. Cấu tạo. * Kết luận : - ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sốngvừa ở nước vừa ở cạn (đặc điểm bảng tr114 sgk) Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở) - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi có 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. Giảm sức cản của nước khi bơi. Khi bơi vừa thở vừa quan sát. Giúp hô hấp trong nước. Bảo vệ mắt, ghữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn. Thuận lợi cho việc di chuyển. Tạo thành chân bơi để đẩy nước. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch. * Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch. - Gv y/cầu h/s đọc Ttin kết hợp quan sát H35.4 (sgktr114) thu nhận kiến thức. - Gv nêu câu hỏi ? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch. ? Trứng ếch có đặc điểm gì. ? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn. ? So sánh sự sinh sản và phát triển của cá với ếch. + H/s hoạt động cá nhân tìm hiểu - Gv gọi h/s trả lời, gọi h/s khác nhận xét bổ sung Gv kết luận: - Gv mở rộng: Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ nguồn gốc của cá. III. Sinh sản và phát triển. * Kết luận: - Sinh sản: Vào mùa cuối xuân - Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước. - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. - Phát triển: Trứng nòng nọc ếch. (phát triển có biến thái) Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận trong (sgk115) 3. Củng cố: + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài t/ nghi vối đồng sống ở nước và ở cạn của ếch? + Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch ? + Giải thích vỉ sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt? * Hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk/. 4. Dặn dò: - Học bài trả lời các câu hỏivà kết luận SGK - Chuẩn bị: ếch đồng TH(theo nhóm) Ngày giảng: Lớp 7B: Tiết 38 Thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thchs nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát mô hình, mẫu vật, tranh. - Kĩ năng thực hành, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: + Gv: Mô hình ếch, tranh cấu tạo ếch, mẫu vật sống (nếu có) + H/s Mẫu ếch sống(theo nhóm) III. Tiến trình day học: 1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu thực hành của học sinh) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Quan sát bộ xương ếch. - Gv hướng dẫn h/s quan sát H36.1 (k tr116) nhận bết kiến thức về các bộ xương ếch. + H/s thu nhận Ttin (sgktr116) ghi nhớ vị trí, tên xương:(xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương chi) - Gv yêu cầu h/s tiếp tục quan sát mô hình, mẫu vật, tranh xương ếch H36.1 (k tr116) xác định các xương trên tranh.hoặc mẫu. - Gv gọi h/s lên chỉ trên tranh(mẫu) tên xương, vị trí. - Các nhóm nhận xét Gv uốn nắn sửa sai. - Gv nêu câu hỏi h/s thảo luận: + Bộ xương ếch có chức năng gì? + H/s thảo luận thống nhất ý kiến - Gv gọi đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung: Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ - Gv hướng dẫn h/s quan sát: + Sờ tay lên mặt da, quan sát mặt trong da nhận xét. + H/s thực hiện theo hướng dẫn: (Nhận xét : ếch da ẩm ướt, mặt trong có hệ mạch máu dưới da.) - Gv nêu câu hỏi tiếp. + Nêu vai trò của da? + H/s thảo luận tìm kiến thức thống nhất câu trả lời: - Gv gọi đại diện nhóm trình bày, gọi nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv yêu cầu h/s quan sát H36.3(sgktr117) đối chiếu mẫu mổ xác định các cơ quan của ếch (SGK). + H/squan sát H36.3(sgktr117) đối chiếu mẫu mổ xác định các cơ quan của ếch (SGK). - Gv đến từng nhóm yêu cầu h/s chỉ từng cơ quan trên mẫu hoặc tranh. + H/s đại diện nhóm trình bày Gv uốn nắn sửa sai. - Gv yêu cầu h/s nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch (SGK118) . thảo luận. + Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá ?. + Vì sao ếch xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? + Tim của ếch khác tim của cá ở điểm nào? + H/s trao đổi thảo luận thống nhất ý kiến trả lời. - Gv gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung Gv kết luận. - Gv yêu cầu h/s tiếp tục quan sát mô hình, tranh ếch xác định các bộ phận của não. + H/s trao đổi thảo luận nhóm yêu cầu phải xác định được: - Hệ tiêu hoá: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan, mật lớn, có tuyến tụy. - Phổi có cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu. - Tim 3 ngăn 2 vòng tuần hoàn. trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn + H/s tiép tục trao đổi thống nhất ý kiến yêu cầu nêu được: - Hệ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn. I.Bộ xương. * Kết luận: - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai(đai vai, đai hông).xương chi(chi trước, chi sau) - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ di chuyển. + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. II.Quan sát da và các nội quan. 1. Quan sát da. * Kết luận: - ếch có da trần (trơn, ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máu trao đổi khí. 2. Quan sát nội quan. * Kết luận : - Cấu tạo trong của ếch đồng (Bảng đặc điểm cấu tạo trong sgk tr118). 3. Củng cố: - Gv gọi h/s lên chỉ trên mô hình(mẫu), tranh về vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan của ếch. - Gv nhận xét tinh thần, thái độ của h/s trong giờ thực hành. - Gv nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho h/s thu dọn phòng thực hành. 4. Dặn dò: - Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (sgk tr119). - Kẻ bảng (sgktr121) vào vở. Ngày giảng: Lớp 7B: Tiết 39 đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam - Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng cư kể trên. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. Chuẩn bị: + Gv:............................................;bảng phụ nội dung (sgktr121) + H/s phiếu học tập (theo nhóm) III. Tiến trình dayh học: 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội Dung Hoạt động1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài. * Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ. - Gv yêu cầu h/s quan sát H37.1 sgktr, đọc Ttin (sgktr113) thu nhận kiến thức làm bài tập sau: Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không Không chân + H/s hoạt động cá nhân tự thu nhận Ttin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Gv gọi đại diên nhóm trình bày, gọi nhóm khác nhận xét bổ sung. + Thông qua bảng Gv phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ H/s tự rút ra kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tính. * Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư. - Gv yêu cầu h/s quan sát H37(1- 5 sgk) đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng (sgktr121) - Gv treo bảng phụ h/s các nhóm thảo lụân hoàn thành bảng. - Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả nhóm mình(bảng nhóm) - Gv thông báo kết quả đúng H/s theo dõi tự sửa chữa bổ sung nếu thiếu, sai. I: Đa dạng về thành phần loài. * Kết luận: - Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ: - Bộ lưỡng cư có đuôi. - Bộ lưỡng cư không đuôi. - Bộ lưỡng cư không chân. II: Đa dạng về môi trường sống và tập tính. Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc tam đảo Sống chủ yếu trong nước Ban ngày Trốn chạy, ẩn nấp ễnh ương lớn Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Doạ nạt Cóc nhà Ưa sống ở cạn hơn Ban đêm Tiết nhựa độc ếch cây Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp ếch giun Sống chủ yếu trên cạn. Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư. - Gv nêu câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trrường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan - Cá nhân h/s tự thu nhận nhớ lại kiến thức rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư. Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư. *Mục tiêu: Nêu được vai trò của lưỡng cử trong tự nhiên và tròng đời sống. - Gv yêu cầu h/s đọc Ttin sgktr122 trả lời câu hỏi. + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người ? cho ví dụ ? (Cung cấp thực phẩm) + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? (Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây) + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì ? (Cấm săn bắt) - Gv gọi 1 vài h/s trả lời, gọi h/s khác bổ sung Gv kết luận. III: Đặc điểm chung của lưỡng cư. * Kết luận: - Lưỡng cư là động có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. - Da trần và ẩm. - Di chuyển bằng 4 chi - Hô hấp bằng da và phổi. - Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. - Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. - Là động vật biến nhiệt. IV: Vai trò của lưỡng cư. * Kết luận: - Làm thức ăn cho người. - Một số lưỡng cư làm thuốc. - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh. Kết luận chung: H/s đọc phần kết luận chung (sgktr122) 3: Củng cố. - Gv nêu câu hỏi yêu cầu h/s suy nghĩ vận dụng kiến thức vừa học trả lời. + Nêu tên các bộ lưỡng cư và thích nghi của chúng với môi trường nước? + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư ? - Gv hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài. 4: Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong sgk - Đọc mục "Em có biết" - Kẻ bảng trang 125 sgk vào vở. Ngày giảng: Lớp 7B: Tiết 40 lớp bò sát thằn lằn bóng đuôi dài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - !Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát mô hình, mẫu vật, tranh. - Kĩ năng thực hành, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Gv: Mô hình thằn lằn, tranh cấu tạo thằn lằn, mẫu vật sống (nếu có) + Bảng phụ nội dung (sgktr125) + H/s Mẫu ếch sống(theo nhóm) + Phiếu học tập: STT Đặc điểm đời sống Thằn lằn ếch đồng 2 Nơi sống và hoạt động 2 Thời gian kiếm mồi 3 Tập tính III. Tiến trình day học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1:Đời sống * Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn. -Gv yêu cầu h/s đọc Ttin SGK kết hợp với kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập. So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng. - Gv treo nội dung(bảng phụ) phiếu học tập lên bảng. + H/s hoạt động nhóm trao đổi thống nhất kết quả điền bảng. -Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả(treo bảng nhóm) lên bảng. - Gv treo đáp án bảng chuẩn yêu cầu các nhóm so sánh (nếu sai) sửa chữa cho đúng. I. Đời sống. Đặc điểm đời sống Thằn lằn ếch đồng 1. Nơi sống và hoạt động - Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo - Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước. 2. Thời gian kiếm mồi. - Bắt mồi vào ban ngày. - Bắt mồi vào chập tối hay đêm. 3. Tập tính. - Thích phơi nắng. - Trú đông trong các hốc đất khô ráo. - Thích nghi ở nơi tối hoặc có bóng râm. - Trú đông trong các hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. - Qua bài tập trên Gv yêu cầu h/s rút ra kết luận. + H/s phải nêu được: Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn. - Gv tiếp tục yêu cầu h/s thảo luận: + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít ? (Thằn lằn thụ tinh trong tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít) + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? ( Trứng có vỏ bảo vệ. + H/s hoạt động cá nhân thu nhận kiến thức trả lời. - Gv gọi h/s trả lời, gọi h/s khác bổ sung. - Gv chốt lại kiến thức. - Gv gọi 1 h/s nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn, đặc điểm sinh sản của thằn lằn. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển. * Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống trên cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. - Gv yêu cầu đọc bảng (sgktr125) đối chiếu với hình cấu tạo ngoài ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - Gv yêu cầu h/s đọc câu trả lời chọn lựa hoàn thành bảng. - Gv treo bảng phụ có nội dung thảo luận. - Yêu cầu h/s thảo luận nhóm thống nhất đáp án. - Gv gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm mình(treo bảng nhóm). - Gv đưa ra đáp án đúng yêu cầu h/s so sánh nếu sai thì sửa cho đúng. * Kết luận: - Môi trường sống trên cạn. - Đời sống: + Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng + ăn sâu bọ + Có tập trú đông + Là động vật biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng phát triển trực tiếp. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài: * Kết luận: Bằng bảng chuẩn STT Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi 1 Da khô có vảy sừng bao bọc, Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể. 2 Có cổ dài Phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng 3 Mát có mí cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân có 5 ngón Tham gia sự di chuyển trên cạn - Gv cho h/s thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống trên cạn. + H/s dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh. - Gv cầu h/s tiếp tục quan sát H38.2 + đọc Ttin sgktr125 nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. (Thân uốn sang phải đuôi uốn sang trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước + Thân uốn sang trái động tác ngược lai. - Gv gọi h/s trả lời, gọi h/s khác nhận xét bổ sung Gv chốt lại kiến thức 2. Di chuyển: * Kết luận: - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi tiến lên phía trước. Kết luận chung: Học sinh đọc phần kết luận chung SGK. 3: Củng cố: - Gv yêu cầu h/s làm bài tập. * Hãy điền những mục tơng ứng của cột A ứng với cột B trong bảng. Cột A Cột B 1. Da khô, có vảy sừng bao bọc. 2. Đầu có cổ dài. 3. Mắt có mí cử động. 4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu. 5. Bàn chân 5 ngón có vuốt. a. Tham gia sự di chuyển trên cạn b. Bảo vệ mắt, có nớc mắt để màng mắt không bị khô c. Ngăn cản sự thoát hơi nớc d. Phát huy đợc các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng e. Bảo vệ màng nhĩ, hớng âm thanh vào màng nhĩ. * Đáp án: (1- c; 2- d; 3- b; 4- e; 5-a) 4:Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi(sgktr126) - Đọc mục"Em có biết". - Đọc trớc bài cấu tạo trong của thằn lằn Ngày giảng: Lớp 7B: Tiết 41 cấu tạo trong của thằn lằn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát mô hình, tranh. - Kĩ năng so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Gv: Mô hình thằn lằn, tranh cấu, Tranh cấu tạo trong của thằn lằn (cũ). + Học sinh ôn lại kiến thức bài cũ. III. Tiến trình day học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Bộ xương * Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch. - Gv treo tranh bộ xương thằn lằn trên bảng Yêu cầu h/s quan sát H39.1 SGK, đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương, vị trí các xương của thằn lằn. - Gv phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. + H/s hoạt động cá nhân tìm hiểu bộ xương ếch ghi nhớ kiến thức . - Gv gọi h/s trả lời, gọi h/s nhận xét bổ sung. - Gv treo tranh bộ xương ếch yêu cầu h/s so sánh nêu sự khác nhau (Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia quá trình hô hấp, đốt sống cổ (8) đốt cử động linh hoạt, cột sống dài, đai vai khớp với cột sống chi trước cử động linh hoạt) Tất cả các đặc điểm trên t/nghi đời sống trên cạn Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng. *Mục tiêu: Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo một số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn. - So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thyấy sự hoàn thiện. - Gv treo tranh cấu tạo trong của thằn lằn trên bảng và hướng dẫn h/s quan sát cấu tạo trong của thằn lằn trên mô hình. + H/s hoạt động cá nhân quan sát H39.2SGK , đọc kĩ phần chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan: (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản). - Gv gọi h/s lên chỉ các hệ cơ quan trên tranh và mô hình lớp nhận xét bổ sung. - Gv nêu câu hỏi yêu cầu h/s thảo luận . + Hệ tiêu hoá gồm những bộ phận nào? những điểm nào khác hệ tiêu hoá ếch.? + Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn? - Gv yêu cầu h/s tếp tục quan sát H39.2SGK thảo luận. + Tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác tuần hoàn ếch? - Gv gọi h/s trả lời lớp nhận xét bổ sung. + Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa? (Tuần hoàn và hô hấp phù hợp với đời sống ở cạn) - Gv giải thích khái niệm thận chốt lại kiến thức đặc điểm bài tiết. + Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn. Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan. - Gv hướng dẫn h/s quan sát mô hình não thằn lằn xác định các bộ phận của não - Gv nêu câu hỏi: Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? + H/s hoạt động cá nhân trả lời - Gv gọi h/s trả lời h/s khác nhận xét bổ sung Gv chốt lại kiến thức. I.Bộ xương * Kết luận: Bộ xương gồm: - Xương đầu. - Cột sống có các xương sườn - Xương chi: xương đai, xương chi. II.Các cơ quan dinh dưỡng. 1. Hệ tiêu hoá. - ống tiêu hoá phân hoá rõ. - Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 2. Hệ tuần hoàn - Hô hấp - Tuần hoàn: + Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt. + Hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. - Hô hấp: + Phổi có nhiều vách ngăn. + Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn. 3. Bài tiết. - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nước tiểu đặc, chống mất nước. III. Thần kinh và giác quan. * Kết luận: - Bộ não: gồm 5 phần. + Não trước, tiểu não, phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. - Giác quan: + Tai xuất hiện ống tai ngoài. + Mắt xuất hiện mí thứ ba. Kết luận chung: SGK trang129. 3. Củng cố: - Gv gọi h/s đọc chậm phần kết luận chung SGK129 - Gv gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. - Gv yêu cầu h/s lên bảng xác định trên tranh, mô hình các hệ cơ quan của thằn lằn. 4. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3 vào vở - Sưu tầm các tranh ảnh về các loài bò sát. - Kẻ phiếu học tập: Đ2cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Cá sấu Rùa Ngày giảng: Lớp 7B: Tiết 42 sự đa dạng và đặc điểm chung của bò sát I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số lượng, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt bộ thường gặp trong lớp bò sát - Giải thích được So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát mô hình, tranh. - Kĩ năng so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Gv: Mô hình thằn lằn, tranh cấu tạo thằn lằn +H/s sưu tầm tranh ảnh về bò sát. III. Tiến trình day học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1:Sự đa dạng của bò sát. * Mục tiêu: Giải thích đượcbò sát rất đa dạng - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa. - Gv yêu cầu h/s đọc Ttin SGK tr130 quan sát H40.1 làm phiếu học tập. +H/s hoạt động nhóm đọc Ttin SGK tr130 quan sát H40.1 hoàn thành phiếu học tập. - Gv gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Gv chữa bài tập bằng cách đưa ra bảng chuẩn kiến thức. I. Đa dạng của bò sát Đ2 cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi - Gv yêu cầu h/s từ Ttin SGKtr130 và phiếu học tập thkảo luận: + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? + H/s nghiên cứu Trin và H40.1SGK trả lời - Gv gọi h/s trả lời, gọi h/s khác nhận xét bổ sung. Gv chốt kiến thức Hoạt động2: Các loài khủng long. * Mục tiêu: Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ. - Lí do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long. - Gv giảng giải cho h/s biết được sự ra đời của bò sát + Nguyên nhân: Do khí hậu thay đổi. + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ. - H/s nghe và ghi nhớ kiến thức. - Gv yêu cầu h/s đọc Ttin SGK quan sát H40.2 thảo luận: + Nguyên nhân phồn vinh của khủng long. + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh, khủng long bạo chúa. + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong. Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn còn tòn tại đến ngày nay. - H/s hoạt động cá nhân tìm hiểu. - Gv gọi h/s trả lời, lớp nhận xét bổ sung Hoạt động3: Đặc điểm chung của bò sát. - Gv yêu cầu h/s thảo luận: + Nêu đặc điểm chung của bò sát về: - Môi trường sống. - Đặc điểm cấu tạo ngoài. - Đặc điểm cáu tạo trong. + H

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 7.doc
Giáo án liên quan