Tiết 42: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I/ Mục tiêu:
-KT:Biết đựơc sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. Trình bầy được đ2 cấu tạo ngoài đặc trương phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
-KN: Rèn kỹ năng quan sát tranh. K/n hoạt động nhóm.
-TĐ: Yêu thích tìm hiểu thiên nhiên.
II/ Đồ dùng:
Tranh một số loài khủng long. Bảng phụ ghi đáp án phiếu học tập.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:…………..
Ngày giảng:……………..
Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
I/ Mục tiêu:
-KT:Biết đựơc sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. Trình bầy được đ2 cấu tạo ngoài đặc trương phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
-KN: Rèn kỹ năng quan sát tranh. K/n hoạt động nhóm.
-TĐ: Yêu thích tìm hiểu thiên nhiên.
II/ Đồ dùng:
Tranh một số loài khủng long. Bảng phụ ghi đáp án phiếu học tập.
II/ Hoạt động dạy và học
1/ ổn định tổ chức: 1p
2/ Kiểm tra bài cũ:5p
? Trình bầy rõ đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
3/ Bài mới
T/g
HĐGV
HĐ1: 9p Giải thích được bò sát rất đa dạng.Trình bầy được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt được bộ xương có vẩy,bộ cá sấu , bộ rùa.
GV: Y/c h/s đọc mục sgk quan sát H40.1hoàn thành phiếu học tập HĐNL : 5p
GV:Kẻ bảng phụ cho h/s lên bảng điền
GV:Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
(Bảng phần phụ lục)
? Qua bảng sgk hãy cho biết sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào…lấy ví dụ minh hoạ.
*Lưu ý: ở phiếu học tập chỉ cần dựa vào đ2 hàm hoặc răng là có thể phân biệt được 3 bộ.
HĐ2: 8p Hiểu được tổ tiên của bò sát và lưỡng cư cổ lý do phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
GV: Giải thích cho h/s sự ra đời của bò sát
+ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
GV: Y/c CNHS tự đọc sgk quan sát H 40.2 đọc kỹ chú thích: 3p .
? Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long
? Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sốn g của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long chúa.
.
Gv: Chốt kiến thức
? Nguyên nhân nào làm khủng long diệt vong
? Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay
HĐ3: 9p
GV: Y/c học sinh nhớ lại kiến thức HĐNL 5p hoàn thành tr 132
GV: Gọi 1,2 h/s nhắc lại đặc điểm chung.
HĐ4: 6p
? Nêu lợi ích và tác hại của bò sát ? Lâý ví dụ minh hoạ ?
HĐHS
HS: Đọc mục quan sát H40.1hoàn thành phiếu học tập.
HS: 3 h/s đại diện 3 nhóm lên điền, nhóm khác nx
HS: Các nhóm theo dõi tự sửa chữa
HS: Thể hiện ở số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú
HS: Dựa vào chú thích H40.2 trả lời
HS: Đọc mục trả lời câu hỏi
HS: Chúng rễ tìm nơi ẩn náu nhu cầu về thức ăn không cao
HS: Vận dụng kt của lớp bò sát thảo luậnđ2 về cơ quan di chuyển d2,s2
, thân nhiệt.
HS: Đại diện nhóm phat biểucác nhóm khác bổ sung
HS: 1, vài h/s trả lời, các h/s khác bổ sung.
Nội dung
I/ Đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, sso loài lớn ,chia làm 4 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú .
II/ Các loài khủng long:
1/ Sự ra đời.
Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
2/ Thời đại phồn thịnh và diệt vong.
Nguyên nhân phồn thịnh:
+ Do đk sống thuận lợi chưa có kẻ thù các loài khủng long rất đa dạng
- Lý do diệt vong
+ Do cạnh tranhvới chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai
+ Bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại vì cơ thể nhỏ rễ tìm nơi chú ẩn nhu cầu về thức ăn ít. Trứng nhỏ an toàn hơn
III/ Đặc điểm chung của bò sát
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn.
+ Da khô, có vẩy sừng
+ Chi yếu có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều ngăn.
+ Tim có vách hụt, máu nuôi cơ thể là máu pha
+ Thụ tinh trong , trứng có vỏ bọc, giầu noãn hoàng
+ Là đọng vật biến nhiệt
IV/ Vai trò của bò sát
ích lợi :
+ Có ích cho nông nghiệp như: diệt sâu bọ, diệt chuột…
+ Có giá trị thực phẩm: Rắn, trăn, ba ba.
+ Sản phẩm mỹ nghệ : Vốy đồi mồi , da cá sấu
Tác hại; gây độc cho người
4/ Kiểm tra đánh giá: 5p
Học trả lời câu hỏi cuối sgk
5/ Dặn dò: 1p
Về nhà học bài , trả lời câu hỏi 1,2 sgk. Đọc mục em có biết.
Tìm hiểu đời sống chim bồ câu. Kẻ bảng 1,2 bài 4.1 vào vở cả 2 bảng đánh số thứ tự từ trên xuống dưới làm trước ra nháp
6/ Rút kinh nghiệm:
Phụ lục
Đ2 cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vẩy
Không có
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Trứng có màng dài
Cá sấu
Không có
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Có vỏ đá vôi
Rùa
có
Hàm không có răng
Vỏ đá vôi
BT: Hoàn thành sơ đồ.
Da………………
Hàm có răng có mai yếm Hàm không có răng,……………
Hàm….., răng………… Hàm rất dài,răng………………..
Trứng………. Trứng…………
Bộ…….. Bộ……….. Bộ…….
File đính kèm:
- tiet 42.doc