Giáo án Sinh học 7 tiết 56 đến 70

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN

I/ Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức:

· HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật

· Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển

· ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật

 2.Kỹ năng:

· So sánh, quan sát, hoạt động nhóm

 3. Thái độ

· Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

· Tranh hình 53.1

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 56 đến 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương 7 Tiết 56 Sự tiến hoá của động vật môi trường sống và sự vận động, di chuyển I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật 2.Kỹ năng: So sánh, quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh hình 53.1 III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Bài mới Mở bài: giống SGK HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 53.1 SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bài tập (lưu ý 1 loài có nhiều cách di chuyển) 1. Vịt trời: Đi, chạy, bay,...... 2. Gà lôi: ................... 3. Hươu:.................. 4. Châu chấu: .......................... 5. Vượn: ........................... 6. Giun đất: ....................... 7. Dơi: ........................... 8. Kangguru: .......................... 9. Cá chép: .............................. *HS: Làm việc theo nhóm " đại diện trình bày " Gv chuẩn lại kiến thức *GV hỏi: + ĐV có những hình thức di chuyển nào? + Kể tên 1 số ĐV ma fe m biết và nêu cách di chuyển của chúng? *HS: 1 vài HS trả lời, rút ra kết luận " GV chuẩn lại kiến thức. HĐ2: Nhóm 2 HS *GV: Yêu cầu HS đọc < SGK,. quan sát hình 53.2 trang 173 " hoàn thành bảng trong vở bài tập *HS: Nghiên cứu <, trao đổi nhóm hoàn thành cột trống trong bảng " đại diện trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung "GV chuẩn lại kiến thức. *GV hỏi: + Tại sao lựa chọn loài ĐV với các đặc điểm tương ứng? + Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở ĐV thể hiện như thế nào? + Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì? *HS: Tiếp tục trao đổi " trả lời câu hỏi " rút ra kết luận "GV chuẩn lại kiến thức. I/ Các hình thức di chuyển *ĐV có nhiều cách di chuyển như: đi, bò , chạy, nhảy, bơi, bay........" phù hợp với môi trường và tập tính của chúng II/ Sự tiến hoá cơ quan di chuyển *Đáp án thứ tự từ trên xuống 1. San hô, hải quỳ 2. Thuỷ tức 3. Rươi 4. Rết, thằn lằn 5. Tôm; cá chép; châu chấu; khỉ, vượn; ếch; dơi; chim ,gà. *Sự phức tạp và phân hoá của bộ phận di chuyển thể hiện: + Từ chưa có bộ phận di chuyển " có bộ phận di chuyển đơn giản "phức tạp dần + Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh *Sự phức tạp hoá và phân hoá này của bộ phận di chuyển giúp ĐV di chuyển có hiệu quả thích ứng với mỗi điều kiện sống khác nhau Củng cố HS đọc kết luận SGK HS làm bài tập sau: Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào? a. Chim b. Dơi c. Vịt trời Nhóm ĐV nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định a. Hải quỳ, đỉa, giun b. Thuỷ tức, lươn, rắn c. San hô, hải quỳ. Nhóm ĐV nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón cầm nắm a. Khỉ, sóc, dơi b. Vượn, khỉ, tinh tinh c. Gấu, chó, mèo. Dặn dò Học bài, ôn lại các nhóm ĐV đã học Kẻ bảng trang 176 SGK vào vở Đọc mục “Em có biết” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 57 tiến hoá về tổ chức cơ thể I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo cơ thể và sư chuyên hóa về chức năng 2.Kỹ năng: Quan sát, so sánh Phân tích, tư duy 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm Phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Kể tên những động vật có 3 hình thức di chuyển? Có 2 hình thức di chuyển? Có 1 hình thức di chuyển? Bài mới Mở bài: giống SGK HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Nhóm *GV: Kẻ bảng và yêu cầu HS quan sát tranh đọc các câu trả lời để hoàn thành bảng trong vở bài tập *HS: Đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức, trao đỏi nhóm lựa chọn câu trả lời " đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng " GV sửa chữa và chuẩn lại kiến thức I/ So sánh 1 số hệ cơ quan của động vật Bảng kiến thức chuẩn Tên ĐV Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình ĐV nguyên sinh Chưa phân hoá Chưa có Chưa phân hoá Chưa phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hoá Chưa có Hình mạng lưới Tuyến SD không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến SD có ống dẫn Tôm Chân khớp Mang đơn giản Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não Tuyến SD có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch, hạch não lớn Tuyến SD có ống dẫn Cá chép ĐV có xương sống Mang Tim có 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Tuyến SD có ống dẫn ếch đồng ĐV có xương sống Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp Tuyến SD có ống dẫn Thằn lằn bóng ĐV có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể pha ít Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch Tuyến SD có ống dẫn Chim bồ câu ĐV có xương sống Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, mấu nuôi cơ thể đỏ tươi Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ Tuyến SD có ống dẫn Thỏ ĐV có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể đỏ tươi Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn Tuyến SD có ống dẫn HĐ2: *GV: Yêu cầu HS dựa kết quả bảng, trả lời câu hỏi: + Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện qua các lớp ĐV đã học như thế nào? + Sự phức tạp hoa tổ chức cơ thể ở ĐV có ý nghĩa gì? *HS: Dựa bảng trả lời theo hàng dọc từng hệ cơ quan "lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức II/ Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể *Hệ hô hấp: Từ chưa phân hoá trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi *Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " tim có 3 ngăn " tim có 4 ngăn *Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá " thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản "chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng ...) "hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống. *Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến SD không có ống dẫn " tuyến SD có ống dẫn *Kết luận: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể giúp các cơ quan hoạt đọng có hiệu quả hơn và giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống Củng cố HS đọc kết luận SGK Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị bài 55 Kẻ bảng trang 180 SGK vào vở Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 58 tiến hoá về sinh sản I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS nêu được sự tiến hoá về các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (vô tính " hữu tính) Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính 2.Kỹ năng: Hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Hs kẻ bảng trang 180 vào vở GV kẻ trên bảng phụ trang 180 III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Nêu sự tiến hoá ở một số hệ cơ quan ở ĐV: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục? Bài mới Mở bài: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của ĐV để duy trì nòi giống. ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu < SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản vô tính? + Có những hình thức sinh sản vô tính nào? + Tìm những động vật có hình thức sinh sản vô tính? *HS: Dựa vào < trả lời câu hỏi " lớp nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức. HĐ2: *GV: Yêu cầu Hs đọc < SGK mục II trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản hữu tính? + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng sau) Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể của 2 cá thể Vô tính Hữu tính + Kể tên những ĐV không xương sống và ĐV có xương sống sinh sản hữu tính? *HS: Dựa < trả lời câu hỏi, hoàn thành bảng " đại diện phat biểu " HS khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức HĐ3 *GV: Kẻ bảng và yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học tìm câu lựa chọn hoàn thành bảng trong vở bài tập *HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng " đại diên nhóm lên điền " nhóm khác nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức I/ Sinh sản vô tính *Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái *Hình htức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng (mọc chồi, tái sinh) *Ví dụ: Trùng amíp, trùng giày... II/ Sinh sản hữu tính *Sinh sản hữu tính là hình thức sonh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử *Sinh sản hữu tính trên cá thể đon tính hoặc lưỡng tính *Thụ tinh ngoài hoặc trong *Ví dụ: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó... III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính Bảng kiến thức chuẩn Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Có biến thái Không đào hang làm tổ ấu trùng tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Có biến thái Trứng trong hốc đất Con non tự kiếm ăn Cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm mồi ếch đồng Ngoài Đẻ trứng Có biến thái Không đào hang làm tổ ấu trùng tự kiếm mồi Thằn lằn Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Đào hang Con non tự kiếm mồi Chim bồ câu Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Làm tổ, ấp trứng Bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ *GV: Yêu cầu HS dựa bảng trả lời: + Thụ tinh trong ưu điểm hơn thụ tinh ngoài như thế nào? + Sự đẻ con tiến hoá hơn đẻ trứng như thế nào? + Tại sao phát triển trực tiếp lại tiến hoá hơn phát triển gián tiếp? *HS: Dựa bảng trả lời " HS khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức *Sự tiến hoá về sinh sản ở ĐV: + Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong + Đẻ nhiều trứng " đẻ ít trứng " đẻ con + Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai + Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " đwocj học tập thích nghi với cuộc sống Củng cố HS làm bài tập: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng Trong các nhóm ĐV sau, nhóm nào sinh sản vô tính? Giun đất, sứa, san hô Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình Thuỷ tức, trai, châu chấu Nhóm ĐV nào thụ tinh trong? Cá, ếch, cá voi Trai sông, thằn lằn, gà Chim, thỏ, vịt Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Ôn đặc điểm chung của các ngành ĐV Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 59 cây phát sinh giới động vật I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS nêu được bằng chứng chứng minh mối liên hệ giữa các nhóm ĐV là các di tích hoá thạch HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV trên cây phát sinh ĐV 2.Kỹ năng: Quan sát, so sánh Hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sơ đồ cây phát sinh giới ĐV III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và phân biệt các hình thức sinh sản đó Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính? Bài mới Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống và thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song các ngành ĐV có quan hệ với nhau HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 56.1, 56.2 trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có mối quan hệ với nhau? + Tìm đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay? + Tìm đặc điểm của chim cổ giống với bò sát và chim ngày nay? + Những đặc điểm giống nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? *HS: Đọc <, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi " đại diện nhóm phát biểu " GV chuẩn kiến thức HĐ2: *GV giảng: Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau *GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát sơ đồ, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Cây phát sinh ĐV nói lên diều gì? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV nào đó? + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? *HS: Cá nhân đọc <, quan sát sơ đồ, thảo luận nhóm " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức I/ Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật + Dựa vào các di tích hoá thạch + Lưỡng cư cổ có vây đuôi, có vảy, có nắp mang, có chi 5 ngón +Chim cổ giống bò sát: có răng, đuôi dài; giống chim ngày nay: có lông vũ, có cánh + Nói lên nguồn gốc của ĐV *Kết luận: - Di tích hoá thạch của các ĐV cổ có nhiều đặc điểm giống ĐV ngày nay - Những loài ĐV mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng II/ Cây phát sinh giới động vật + Mức độ quan hệ họ hàng + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc " có quan hệ gần ngau hơn nhóm ở xa +Vì kích thước trên cây lớn thì số loài đông + Chân khớp có quan hệ với thân mềm + Chim và thú gần với bò sát *Kết luận: Cây phát sinh ĐV phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật Củng cố HS đọc kết luận SGK HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Nghiên cứu bài 57 Kẻ bảng trang 187 vổ vở Ngày soạn: 21 / 4 / 08 Ngày giảng: 22 / 4 / 08 Chương 8 động vật đối với đời sống con người Tiết 60 đa dạng sinh học I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau 2.Kỹ năng: Quan sát, so sánh Hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học, khám phá tự nhiên II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tư liệu đoc thêm về ĐV ở đới lạnh và đới nóng III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Nêu ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới ĐV? Bài mới Mở bài: GV cho HS nêu những nơi phân bố của ĐV? Vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi? " tạo nên sự đa dạng HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu < SGK trang 158 trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng sinh học thể hiện ở những điểm nào? + Vì sao lại có sự đa dạng về loài ở ĐV như vậy? *HS: Đọc < tìm câu trả lời " 1vài HS phát biểu " Hs khác nhận xét, bổ sung " GV kết luận HĐ2: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu < mục I, II SGK, quan sát hình 57.1, 57.2 hoàn thành phiếu học tập (bảng trang 187 SGK) + Treo bảng phụ lên bảng *HS: Cá nhân đọc <, quan sát hình ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm " đại diện 3 nhóm lên bảng (mỗi nhóm 1 nội dung của từng đới) "các nhóm khác theo dõi, bổ sung " GV chốt lại kiến thức chuẩn I/ Sự đa dạng sinh học * Sự đa dang sinh học biểu thị bằng số lượng loài rất lớn (1,5 triệu loài) * Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi cao của ĐV đối với các điều kiện sống khác nhau (đới lạnh, đới ôn hoà, đới nóng, hoang mạc...) II/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh, hoang mạc, đói nóng Khí hậu Đặc điểm của động vật Vai trò của đặc điểm thích nghi Môi trường đới lạnh + Khí hậu cực lạnh + Đóng băng quanh năm + Mùa hè rất ngắn Cấu tạo Bộ lông dày Giữ nhiệt cho cơ thể Mỡ dưới da dày Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét Lông màu trắng (mùa đông) Lẫn với màu tuyết che mát kẻ thù Tập tính Ngủ trong mùa đông Tiết kiệm năng lượng Di cư về mùa đông Tránh rét, tìm nơi ấm áp Hoạt động ban ngày trong mùa hè Thời tiết ấm hơn Môi trường hoang mạc đới nóng + Khí hậu rất nóng và khô + Rất ít vực nước và phân bố xa nhau Cấu tạo Chân dài Vị trí cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng Bướu mỡ lạc đà Nơi dự trữ nước Màu lông nhạt, giống màu cát Dễ lẩn trốn kẻ thù Tập tính Mỗi bước nhảy cao, xa Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Di chuyển bằng cách quăng thân Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Hoạt động vào ban đêm Thời tiết dịu mát hơn Khả năng đi xa Tìm nước vì vực nước ở xa nhau Khả năng nhịn nước Thời gian tìm được nước rất lâu Chui rúc sâu trong cát Chống nóng *GV: Tiếp tục cho HS trao đổi: + Em có nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng + Vì sao ở 2 vùng này số loài động vật lại rất ít? + Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này? *HS: Trao đổi " đại diện trả lời " Gv rút ra kết luận *Kết luận: + Sự đa dạng của các ĐV ở môi trường đặc biệt rất thấp + Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được Củng cố GV cho HS làm bài tập Chọn đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh Bộ lông màu trắng dày Thức ăn chủ yếu là động vật Di cư về mùa đông Lớp mỡ dưới da dày Ngủ suốt mùa đông Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để Đào bới thức ăn Tìm nguồn nước Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa. Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Học bài và chuẩn bị bài 58. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 61 đa dạng sinh học (Tiếp theo) I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học 2.Kỹ năng: Phân tích tổng hợp, suy luận Hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tư liệu về đa dạng sinh học III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của ĐV ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Giải thích? Bài mới Mở bài: Sự đa dạng ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thếnào? HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS đoc < SGK mục I và nội dung bảng trang 189. Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá: Ví dụ: Nhiều loài cá sống trong ao: Loài cá kiếm ăn ở tầng mặt: cá mè... Loài cá kiếm ăn ở tầng đáy: trạch,... Loài cá sống ở đáy bùn: Lươn... Trả lời các câu hỏi sau: + Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào? + Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau? + Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng 1 ao? + Tại sao số lượng loài phân bố ở 1 nơi lại có thể rất nhiều + Vì sao số lượng loài ĐV ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh? *HS: Thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi " Lớp theo dõi, bổ sung "GV chuẩn lại kiến thức HĐ2: *GV: Yêu cầu Hs đọc < SGK, trả lời: + Sự đa dạng sinh học mang lại những lợi ích gì về: thực phẩm, dược phẩm, sức kéo, văn hoá? +Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế? *HS: Cá nhân đọc <, trả lời " HS khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn kiến thức *GV thông báo thêm: + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu HĐ3: Nhóm 2 HS *GV: Yêu cầu HS đọc <, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và trên thế giới? + Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học? + Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? *HS: Thảo luận nhóm " đại diện phát biểu " Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận *GV cho Hs liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? I/ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa + Thể hiện ở số lượng loài rất nhiều + Thời gian kiếm ăn khác nhau, thức ăn khác nhau + Kiếm ăn ở các tầng nước khac nhau " tận dụng nguồn thức ăn + Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống + Do khí hậu tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật *Kết luận: + Sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú + Số lượng loài nhiều do môi trường tương đối ổn định thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật II/ Những lợi ích đa dạng sinh học + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người + Dược phẩm: làm thuốc: xương, mật ... + Trong nôngnghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo... + Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống... *Giai đoan hiện nay: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh... *Kết luận: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước III/ Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học + Do ý thức của người dân: săn bắt... Do nhu cầu phát triển của xã hội: phát triển đô thị... + Bảo vệ ĐV, chống ô nhiễm, cấm săn bắt + Do ĐV gắn liền với TV, mùa sinh sản... *Kết luận: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và đa dạng về loài Củng cố HS đọc kết luận SGK Dặn dò HS kẻ bảng trang 193 vào vở. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 62 biện pháp đấu tranh sinh học I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hs cần Nêu được các khái niệm về đấu tranh sinh học Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học 2.Kỹ năng: Quan sát, so sánh, tư duy tổng hợp Hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV và môi trường II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh hình 59.1 SGK III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Các biện pháp cần thiết để duy trì sự đa dạng sinh học? Bài mới Mở bài: Trong thiên nhiên để tồn tại các ĐV có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Cho Hs nghiên cứu SGK và trả lời: + Thế nào là đấu tranh sinh học? + Cho ví dụ về đấu tranh sinh học? *HS: Đọc < tìm câu trả lời " 1 vài Hs phát biểu " Gv chuẩn kiến thức HĐ2: *GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 hoàn thành bảng trong vở + Kẻ bảng, yêu cầu HS lên điền *HS: Đọc <, quan sát hình, ghi nhớ liến thức " đại diện lên bảng điền " Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận I/ Thế nào là đấu tranh sinh học *Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật gây ra. II/ Những biện pháp đấu tranh sinh học *Kết luận: + Các biện pháp đấu tranh sinh học: có 3 biện pháp chính: - Sử dụng thiên địch - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh - Gây vô sinh diệt ĐV gây hại + Ưu điểm: Tiêu diệt những sinh vật có hại, tránh được ô nhiễm môi trường + Nhược điểm: - Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định - Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật có hại Củng cố HS đọc kết luận SGK Trả lời câu hỏi cuối bài Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị bài 60 và kẻ bảng trang 196 vào vở Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 63 động vật quý hiếm I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm về ĐV quý hiếm Thấy được mức độ tuyệt chủng của các ĐV quý hiếm ở Việt Nam Đề ra biện pháp bảo vệ ĐV quý hiếm 2.Kỹ năng: Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp Hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV quý hiếm II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Một số tranh tư liệu về ĐV quý hiếm III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học? Bài mới Mở bài: Trong tự nhiên có mọtt số loài ĐV có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt chủng đó là những ĐV như thế nào? HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I trả lời các câu hỏi: + Thế nào là ĐV quý hiếm? + Kể tên 1 số loài ĐV quý hiếm mà em biết? *HS: Đọc < tìm câu trả lời " đại diện trả lời "Hs khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn kiến thức. HĐ2: *GV: Yêu cầu Hs đọc câu trả lời lựa chọn, quan sát hình 60 trang 197 hoàn chỉnh bảng: Một số ĐV quý hiếm cần ... ở Việt Nam *HS: Hoạt động độc lập với SGK hoàn thành bảng trong vở bài tập " 1 vài HS đại diện lên điền " Hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung " GV chuẩn kiến thức. I/ Thế nào là động vật quý hiếm *Kết luận: +ĐV quý hiếm là những ĐV có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút + Đv quý hiếm: sóc đỏ, phượng hoàng đất, bướm phượng II/ Ví dụ

File đính kèm:

  • docTiet 56 - 70.doc
Giáo án liên quan