I.MỤC TIÊU
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ , ý nghĩa của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người
- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
HS: Sách, vở học bài
III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌC
GV: Giới thiệu sơ bộ về chương trình sinh học 8 cho HS rõ
Hoạt động 1: VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN
180 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết1: Bài mở đầu
Ngày soạn : 15/8/2009
I.mục tiêu
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ , ý nghĩa của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người
- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh
II.đồ dùng dạy – học
ã GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
ã HS: Sách, vở học bài
III.Hoạt động của thầy học
ã GV: Giới thiệu sơ bộ về chương trình sinh học 8 cho HS rõ
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Em hãy kể tên các ngành động vật đã học?
- Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
- Cho ví dụ cụ thể
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật?
- GV nên ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người
- HS trao đổi nhóm , vận dụng kiến thức lớp dưới trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu:
- Kể đủ, sắp xếp các ngành theo sự tiến hoá
- Lớp thú là lớp động vật tiến hoá nhất, đặc biệt bộ khỉ
- HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK đ trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập mục6
- Yêu cầu: ô đúng 1, 2, 3, 5, 7, 8 đ đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
đ Các nhóm trình bày và bổ sung
*Kết luận:
- Loài người thuộc lớp thú
- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích đ làm chủ thiên nhiên
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì?
- Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác?
- HS nghiên cứu thông tin SGK tr.5 đ trao đổi nhóm đ yêu cầu:
+ Nhiệm vụ bộ môn
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
- Một vài đại diện trình bày đ các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh
- HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học
* Nhiệm vụ môn học:
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: y họpc, TDTT, điêu khắc, hội hoạ...
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
- GV lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phương pháp mà HS nêu ra
- HS nghiên cứu SGK đ trao đổi nhóm đ thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trả lời - nhóm khác bổ sung
+ Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo
+ Bằng thí nghiệm đ tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan, hệ cơ quan, hệ cơ quan
+ Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể
4.Kiểm tra đánh giá
ã GV đưa câu hỏi, HS trả lời
+ Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì?
+ Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là gì?
+ Học môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào?
5. Dặn dò:
Học bài theo câu hỏi SGK
Kẻ sẵn bảng 2 SGK tr.9 vào vở
chương I: khái quát về cơ thể người
Tuần 1: Tiết 2: cấu tạo cơ thể người
Ngày soạn : 15/8/2009
I.mục tiêu:
- HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan
- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng
II.đồ dùng dạy – học:
Tran hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2-3 (SGK tr.9)
III.Hoạt động của thầy – học:
1 Kiểm tra bài cũ:
Xác định vị trí của con người trong tự nhiên ?
Học môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào?
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo cơ thể
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
+Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng
- Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan?
- GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài
- GV ghi ý kiến bổ sung đ thông báo đáp án đúng
- GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án
1. Các phần cơ thể
- HS nhớ lại kiến thức đủ 7 hệ cơ quan
- HS quan sát tranh hình SGK và trên bảng đ Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời đ yêu cầu
+ Da bao bọc
+ Cấu tạo gồm 3 phần
+ Cơ hoành ngăn cách
- Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
* Kết luận:
+ Da bao bọc toàn bộ cơ thể
+ Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân
+ Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng
2. Các hệ cơ quan
- HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2 tr.9
- Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng đ nhóm khác bổ sung
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động và di chuyển
Tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi, hooc mon tới các tế bào, mang chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh
Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh
Điều hoà, phối hợp và điều khiển hoạt động của cơ thể
+ GV hỏi thêm: Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động khác và phân tích
- Giải thích sơ đồ hình 2-3 (SGK tr.9)
- GV nhận xét ý kiến của HS
- GV cần giảng giải:
+ Điều hoà hoạt động đều là phản xạ
+ Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm đ trung ương thần kinh (phân tích, phát lệnh vận động) đ cơ quan phản ứng trả lời kích thích
+ Kích thích từ môi trường đ cơ quan thụ cảm đ tuyến nội tiết tiết hooc môn đ cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động
- HS nghiên cứu SGK mục n tr.9 đ Trao đổi nhóm
Yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể, đó là chạy
- Tim mạch, nhịp hô hấp
- Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng cường hoạt động đ cung cấp đủ ôxi và chất dinh dưỡng cho cơ hoạt động
+ Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
- Trao đổi nhóm đ chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan trong cơ thể
- Đại diện trình bày đ nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- HS vận dụng giải thích một số hiện tượng như: Thấy mưa chạy nhanh về nhà, khi đi thi hay hồi hộp
* Kết luận :
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch
4.Kiểm tra đánh giá:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng, chơi cầu...
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
Tuần 2: Tiết 3: tế bào
Ngày soạn : 22/8/2009
I.mục tiêu:
- HS nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, Ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể...), nhân (Nhiễm sắc thể, nhân con)
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc cơ bản của tế bào
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II.đồ dùng dạy – học:
- Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật
- Sơ đồ câm cấu tạo tế bào
III.Hoạt động của thầy – học:
1 Kiểm tra bài cũ: +Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào? cho ví dụ minh hoạ?
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo tế bào
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào?
- GV kiểm tra bằng cách như sau: Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận đ gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng
- HS quan sát mô hình và hình 3.1 (SGK tr. 11) đ ghi nhớ kiến thức
- Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào đ HS khác bổ sung
*Kết luận: Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng
+ Tế bào chất: Gồm các bào quan
+ Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con
Hoạt động 2: tìm hiểu Chức năng các bộ phận trong tế bào
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV nêu câu hỏi:
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- GV tổng kết ý kiến của HS đ nhận xét
+ Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
- HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK tr.11
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
- HS trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để trả lời
- HS có thể trả lời: ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia
*Kết luận: Chức năng các bộ phận tế bào:
- Nội dung như bảng 3.1 (SGK tr.11)
Hoạt động 3: tìm hiểu Thành phần hoá học của tế bào
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Cho biết thành phần hoá học của tế bào?
- GV nhận xét phần trả lời của nhóm đ thông báo đáp án đúng
GV hỏi:
+ Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?
+Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipít, Gluxít, Vitamin, Muối khoáng?
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK tr.12 đ trao đổi nhóm đ thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác nhận xét bổ sung
*Kết luận:
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a) Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C, H, N, O, S
+ Gluxít: C, H, O
+ Lipít: C, H, O
+ Axit nuclêíc: AND, ARN
b) Chất vô cơ
- Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
- Các chất hoá học có trong tự nhiên
- ăn đủ các chất để xây dựng tế bào
Hoạt động 4: Tìm hiểu Hoạt động sống của tế bào
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
- Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường (GV giảng giải)
- HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK tr.12
- Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi
Yêu cầu: Hoạt động sống của cơ thể đều có ở tế bào
- Đại diện nhóm trình bày đ bổ sung
- HS đọc kết luận chung ở cuối bài
*Kết luận:
Hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng
* Kết luận chung:
SGK tr.12
4.Kiểm tra đánh giá
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK tr.13)
5. Dặn dò:
ã Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK
ã Đọc mục “ Em có biết?”
ã Ôn tập phần mô ở thực vật
Tuần 2: Tiết 4: mô
Ngày soạn : 22/8/2009
I.mục tiêu:
- HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể
- HS nắm được cáu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ
II.đồ dùng dạy – học:
- Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn vôn vốc, động vật đơn bào
III.Hoạt động của thầy – học:
1 Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết cấu tạo và các chức năng các bộ phận của tế bào?
- Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng?
2.Bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu Khái niệm mô
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+Thế nào là mô?
- GVgiúp HS hoàn thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người và thực vật, động vật
- GV bổ sung: Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK tr.14 kết hợp với tranh hình trên bảng
- Trao đổi nhóm đ trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức năng đ tế bào phân hoá
- Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
*Kết luận: Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định
- HS kể tên các mô ở thực vật như: Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá
Hoạt động 2: tìm hiểu Các loại mô
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Cho biết cấu tạo chức năng trong các loại mô trong cơ thể?
- GVnhận xét kết quả các nhóm và đưa ra kiến thức chuẩn
- HS tự nghiên cứu SGK tr. 14, 15, 16. Quan sát hình từ 4.1 đến 4.4
- Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày đáp án đ nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát nội dung trên bảng để sửa chữa đ hoàn chỉnh bài
* Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập
Phiếu học tập
Cấu tạo, chức năng các mô
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
1- Vị trí
Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như: Ruột, bóng đái, mạch máu, đường hô hấp
Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền
Gắn vào xương thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái, tử cung, tim
Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan
2- Cấu tạo
Chủ yếu là tế bào, không có phi bào
Tế bào có nhiều hình dạng: dẹt, đa giác, trụ, khối
Các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày
Gồm tế bào và phi bào. (sợi đàn hồi, chất nền)
Có thêm chất canxi và sụn
* Gồm: Mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu
Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít
Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang
Các tế bào xếp thành lớp, thành bó
* Gồm: Mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân
Các tế bào thần kinh (nơ ron), tế bào thần kinh đệm
Nơ ron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh
3- Chức năng
Bảo vệ, che chở
Hấp thụ, tiết các chất
Tiếp nhận kích thích từ môi trường
Nâng đỡ, liên kết các cơ quan đệm
Chức năng dinh dưỡng. (vận chuyển chất dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển các chất thải đến hệ bài tiết)
Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể
Tiếp nhận kích thích
Dẫn truyền xung thần kinh
Xử lý thông tin
Điều hoà các hoạt động các cơ quan
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV đưa một số câu hỏi:
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?
+ Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
+ Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường?
- GV cần bổ sung thêm kiến thức nếu HS trả lời còn thiếu đ Đánh giá hoạt động các nhóm.
- HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập đ Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Yêu cầu nêu được:
+ Trong máu phi bào chiểm tỷ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết
+ Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương
+ Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tuỷ đ có ở đầu xương dưới sụn
+ Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống
+ Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có vân ngang đ hoạt động theo ý muốn
+ Mô cơ trơn: Tế bào có hình thoi nhọn đ hoạt động ngoài ý muốn
+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn
- Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi đ nhóm khác nhận xét, bổ sung
4.Kiểm tra đánh giá
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm
Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất
1- Chức năng của mô biểu bì là:
Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể
Bảo vệ, che chở và tiết các chất
Co giãn và che chở cho cơ thể
2- Mô liên kết có Cấu tạo:
Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau
Các tế bào dái, tập trung thành bó
Gồm tế bào và phi bào ( sợi đàn hồi, chất nền)
3- Mô thần kinh có chức năng:
Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau
Điều hoà hoạt động các cơ quan
giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng
5. Dặn dò::
ã Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK tr.17
ã Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi
Tuần 3: Tiết 5: phản xạ
Ngày soạn : 29/8/2009
I.mục tiêu:
- HS phải nắm được Cấu tạo và chức năngcủa nơ ron
- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ
- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức
- Kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II.đồ dùng dạy – học:
ã Tranh hình SGK, tranh vẽ tế bào thần kinh và một cung phản xạ
ã Bảng phụ
III.Hoạt động của thầy – học;
1. Kiểm tra bài cũ:
Thu báo cáo thực hành bài 5
2. Bài mới
Hoạt động 1:Tìm hiểu Cấu tạo và chức năng của nơ ron
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Hãy mô tả cấu tạo của nơ ron điển hình?
+ GV giải thích: lưu ý bao Miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền
- Nơ ron có chức năng gì?
- Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động
- GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện
- GV nhắc lại: Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau
a- Cấu tạo nơ ron:
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 6.1 tr.20 đ trả lời câu hỏi đ lớp bổ sung, hoàn thiện kiến thức
* Kết luận:
Nơ ron gồm:
- Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh
- Tua dài: Sợi trục có bao Miêlin , nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp
b- Chức năng nơ ron
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK tự ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm đ thống nhấtcâu trả lời
Yêu cầu:
- Hai chức năng chính
- Ba loại nơ ron: Vị trí và chức năng
- Hoàn thiện bảng kiến thức đ đại diện nhóm trả lời đ các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến thức
* Kết luận:
* Chức năng:
- Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
Các loại nơ ron
Vị trí
Chức năng
Nơ ron hướng tâm (cảm giác)
Thân nằm ngoài trung ương thần kinh
Truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương
Nơ ron trung gian (liên lạc)
Nằm trong trung ương thần kinh
Liên hệ giữa các nơ ron
Nơ ron li tâm (Vận động)
Thân nằm trong trung ương thần kinh
Sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng
Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng
Hoạt động 2: tìm hiểu Cung phản xạ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật
- GV lưu ý: Khi đưa khái niệm phản xạ HS hay quên vai trò của hệ thần kinh.
- Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá)
- GV đưa câu hỏi:
+ Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ?
+ Các thành phần của một cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp giúp HS hoàn chỉnh kiến thức
- Hãy giải thích phản xạ: Kim châm vào tay đ rụt lại (GV cần nắm được bao nhiêu nhóm vận dụng được kiến thức để trả lời đúng câu hỏi)
- Thế nào là vòng phản xạ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
- GV lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng. Nếu HS không trả lời được thì GV nên giảng giải bằng một ví dụ cụ thể (như SGV) đ HS lấy ví dụ tương tự
a- Phản xạ
- HS đọc thông tin trong SGK tr.21 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời đ nhóm khác bổ sung
Yêu cầu:
- Phản ứng của cơ thể
- Nêu 3-5 phản xạ ở người, động vật, thực vật
- Thực vật không có hệ thần kinh thì do một thành phần đặc biệt bên trong thực hiện
* Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
b- Cung phản xạ
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 6.1 tr.21
- Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ 3 loại nơ ron tham gia
+ 5 thành phần
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
* Cung phản xạ để thực hiện phản xạ
* Cung phản xạ gồm 5 khâu:
- Cơ quan thụ cảm
- Nơ ron hướng tâm (cảm giác)
- Trung ương thần kinh (Nơ ron trung gian)
- Nơ ron ly tâm (vận động)
- Cơ quan phản ứng
- HS vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời, yêu cầu:
Kim (kích thích) đ Cơ quan thụ cảm da
nơ ron
hướng tâm
Tuỷ sống (phân tích)
nơ ron
li tâm
Cơ ở ngón tay đ Co tay, rụt lại
c- Vòng phản xạ:
- HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 (SGK tr. 22) trả lời câu hỏi
- Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ đ lớp bổ sung.
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương
- Phản xạ thực hiện chính xác hơn
* Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài
4.Kiểm tra đánh giá:
- GV dùng tranh câm về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đó
- GV cho điểm nhóm làm tốt
5. Dặn dò::
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ
- Đọc mục: “ Em có biết ?”
Tuần 3: Tiết 6: thực hành: quan sát tế bào và mô
Ngày soạn : 29/8/2009
I.mục tiêu:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng (Mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, vệ sinh phòng thực hành
II.đồ dùng dạy – học:
ã HS: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công
ã GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm
+ Một con ếch sống, hoặc bắp thịt chân giò lợn
+ Dung dich sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axít axêtíc 1%
có ống hút
+ Bộ tiêu bản động vật
C. phương pháp chủ yếu:
- Quan sát, thực hành.
III.Hoạt động của thầy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS
- Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng)
- Phát hộp tiêu bản mẫu
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV nêu các bước làm tiêu bản
- Gọi HS lên làm mẫu các thao tác
- Phân công về các nhóm
- GV đi kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được
- GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi
- GV cần lưu ý: Sau khi HS quan sát được tế bào thì phải kiểm tra lại, tránh hiện tượng HS nhầm lẫn, hay là miêu tả theo SGK
- GV nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
a- Cách làm tiêu bản mô cơ vân
+ Rạch da đùi ếch Lấy một bắp cơ
+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ (thấm sạch)
+ Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh
+ Đặt sợi mảnh mới lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0.65% NaCL
+ Đậy la men, nhỏ axít axêtíc
- HS theo dõi đ ghi nhớ kiến thức, một HS nhắc lại các thao tác
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn
Yêu cầu:
+ Lấy các sợi thật mảnh
+ Không bị đứt
+ Rạch bắp cơ phải thẳng
- Các nhóm cùng tiến hành đậy la men. Yêu cầu: Không có bọt khí.
- Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axít axêtíc
- Hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra
b- Quan sát tế bào:
- Thấy được các phần chính: Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang
- Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu
- Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào
- Cả nhóm quan sát, nhận xét
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
Yêu cầu: Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu quan sát các mô đ vẽ hình
- GV giải đáp thắc mắc của HS
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát đ vẽ hình
- Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời
Yêu cầu: Thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô
- HS có thể thắc mắc như:
+ Tại sao không làm tiêu bản ở các mô khác?
+ Tại sao tế bào mô cơ vân lại tách dễ, còn tế bào các mô khác thì sao?
+ óc lợn rất mềm, làm thế nào để lấy được tế bào?
* Kết luận:
- Mô biểu bì: Tế bào xếp xít nhau
- Mô sụn: Chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm
- Mô xương: tế bào nhiều
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài
4.Nhận xét đánh giá:
GV nhận xét giờ học: Khen , chê các nhóm
Đánh giá: nhóm nào làm tốt, chưa tốt
Yêu cầu: Vệ sinh sạch sẽ phòng thực hành
5. Dặn dò::
Về nhà viết bản thu hoạch theo mẫu SGK tr.19
Tuần 4 chương II: Vận động
Tiết 7: bộ xương
Ngày soạn : 5/9/2009
I.mục tiêu:
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương, và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức
- Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương
II.đồ dùng dạy – học:
- Tranh vẽ SGK phóng to
- Mô hình : Bộ xương người
C. phương pháp chủ yếu:
- Trực quan, vấn đáp
File đính kèm:
- giao an(2).doc