I. MỤC TIÊU:
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.
- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh, phương pháp học tốt nhất để đạt được mục đích trên.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. CHUẨN BỊ
Gv: Bản trong về các hình 1.1, 1.2, 1.3 (sgk), Máy chiếu
Bảng phụ: Bài tập xác định những đặc điểm chỉ có ở người (sgk)
Những mẩu chuyện về các nhà bác học, về các giáo sư, bác sĩ giỏi ở Việt Nam
Hs: Ôn lại kiến thức đã học trong chương trình sinh học (các ngành động vật đã học, ngành động vật có vị trí tiến hoá cao nhất)
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. Giới thiệu chương trình:
187 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án sinh học 8 năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 24 tháng 8 năm 2008
Tiết 1: Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.
- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh, phương pháp học tốt nhất để đạt được mục đích trên.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. Chuẩn bị
Gv: Bản trong về các hình 1.1, 1.2, 1.3 (sgk), Máy chiếu
Bảng phụ: Bài tập xác định những đặc điểm chỉ có ở người… (sgk)
Những mẩu chuyện về các nhà bác học, về các giáo sư, bác sĩ giỏi ở Việt Nam
Hs: Ôn lại kiến thức đã học trong chương trình sinh học (các ngành động vật đã học, ngành động vật có vị trí tiến hoá cao nhất)
III. Tiến trình bài giảng
A. Giới thiệu chương trình:
B. Bài mới: - Vào bài:
- Các hoạt động dạy học::
* Hoạt động 1. Vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: Hs thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giơí sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv yêu cầu HS:
? Kể tên các ngành ĐV đã học?
? Ngành ĐV nào có vị trí tiến hoá cao nhất?
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập mục . Hướng dẫn hs xác định được những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở đv
Gv phân tích, đưa ra đáp án đúng
( ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8)
Qua đó hướng dẫn hs rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người
HS đọc lệnh, nhớ lại kiến thức đã học. Trả lời câu hỏi
Yêu cầu kể đủ, sắp xếp theo sự tiến hoá 6 ngành ĐV: Đv nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp, đv có xương sống.
Trong ngành đv có xương sống thì lớp thú có vị trí tiến hoá cao nhất, đặc biệt là bộ khỉ
Hs tự nghiên cứu thông tin sgk -> trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập
Cử đại diện lên bảng làm vào bảng phụ, các nhóm có ý kiến khác bổ sung
Kết luận:
Loài người thuộc lớp thú
Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích, sống thành xã hội, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động … -> Làm chủ thiên nhiên
* Hoạt động 2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu: Hs chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh.
Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk
Gv nhấn mạnh
Nhiệm vụ:
+ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường.
+ Đề ra các biện pháp rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường.
Gv chiếu tranh 1.1, 1.2, 1.3 yêu cầu học sinh quan sát, thảo luận nhóm câu hỏi hoạt động? Lấy được ví dụ cụ thể về mối quan hệ đó?
Gv hướng dẫn, điều khiển hoạt động, bổ sung kiến thức cho hs
? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể cả về 3 mặt: Cấu tạo, chức năng và sinh lý?
Gv giới thiệu thành công của các bác sĩ Việt Nam trong việc ghép thận ghép gan, tách 2 trẻ sinh đôi…
? Vậy ý nghĩa của việc học bộ môn?
Hs tự nghiên cứu thông tin. Nêu được nhiệm vụ của môn học.
Hs quan sát, thảo luận nhóm tìm câu trả lời. Các nhóm cử đại diện báo cáo. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung, góp ý -> Nêu được:
Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành nghề trong xã hội như y học , tâm lý giáo dục, TDTT, hội hoạ, thời trang…
Nêu 1 số ví dụ
Hs phân tích: Muốn hiểu rõ được chức năng của 1 cơ quan, cần hiễu rõ cấu tạo của cơ quan đó. Mặt khác, khi đã rõ cấu tạo và chức năng của một cơ quan ta có thể đề ra biện pháp vệ sinh cơ quan này.
Yêu cầu hs lấy thêm ví dụ
Cá nhân hs trả lời:
Học bộ môn sẽ giúp ta
* Biết cách
. Rèn luyện thân thể
. Bảo vệ sức khoẻ
. Bảo vệ môi trường
* Có kiến thức cơ bản để học lên và đi sâu vào các ngành nghề khác trong xã hội.
* Hoạt động 3. Phương pháp học tập bộ môn
Hoạt động dạy
Hoạt động học
? Nêu các phương pháp cơ bản để học tốt bộ môn?
Gv lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phương pháp
? Nêu các phương pháp cơ bản để học tốt bộ môn?
Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm
IV. Kiểm tra đánh giá: Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi củng cố
? Vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
? Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người?
? ý nghĩa của việc học bộ môn?
Gv chỉ định 1 số hs trả lời, số khác bổ sung
V. Hướng dẫn học bài
Trả lời câu hỏi sgk
Kẻ sẵn bảng 2 bài cấu tạo cơ thể người
Ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú
* * * * * * * * *
Ngày 26 tháng 8 năm 2008
Chương I. Khái quát về cơ thể người
Tiết 2 Cấu tạo cơ thể người
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Hướng dẫn hs tự xác định được tên, vị trí các cơ quan trong cơ thể người
Chứng minh được tính thống nhất trong hoạt động của các cơ quan trong cơ thể người.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức
Rèn tư duy tổng hợp lô gíc, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào 1 số hệ cơ quan quan trọng
II. Đồ dùng dạy học
Gv: Tranh hệ cơ quan của thú ; hệ cơ quan của người
Mô hình tháo lắp các hệ cơ quan, sơ đồ phóng to hình 2.3(SGK); bảng phụ; phiếu học tập
H/s : Kẻ bảng 2 sgk ; ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú
III. Tiến trình bài giảng :
A . Bài cũ :
? Hãy cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh
? Nêu những p2 cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
B. Bài mới
Trong chương trình SH8 chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp……
Vì vậy bài học hôm nay sẽ tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người.
* Hoạt động 1. Cấu tạo
Mục tiêu : HS chỉ rõ được các phần của cơ thể xác định được 1 số cơ quan trên mô hình
Trình bày sơ lượcthành phần, chức năng các hệ cơ quan
a, Các phần cơ thể
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv treo tranh 1,2 SGK phóng to lên bảng, yêu cầu hs
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ?
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk
Gv nêu câu hỏi :
? Cơ thể chúng ta được bao bọcbằng cơ quan nào ? Chức năng chính của cơ quan này là gì ?
- Gv tổng kết ý đúng của các nhóm và thông báo ý đúng
Hs nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan.
Hs quan sát tranh, hình thảo luậnnhóm hoàn thành câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung góp ý
Hs nắm được :
=>Da bao bọc toàn bộ cơ thể
Cơ thể gồm 3 phần : đầu, thân, tay chân
Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng
Khoang bụng: chứa ruột ,dạ dày,gan, thận, bóng đái…….
Khoang ngực: Chứa tim, phổi
b, Các hệ cơ quan
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv giới thiệu theo nội dung thông tin sgk; tên một số hệ cơ quan trong cơ thể người
Gv treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu hs hoàn thành cột 2 vào bảng
Gv ghi ý kiến bổ sung, thông báo đáp án đúng
Phát phiếu học tập :
Xác định chức phận của từng hệ cơ quan qua sắp xếp các ý giữa hệ cơ quan và chức năng cho tương ứng trong bảng sau?
Hs nghiên cứu sgk tranh vẽ ; liên hệ thực tế bản thân; kết hợp với kiến thức của Đv hoàn thành cột 2 theo nhóm
Đại diện các nhóm lên ghi nội dung,nhóm khác bổ sung
Các nhóm làm phiếu bài tập
Một số nhóm cử đại diện lên trình bày đáp án
Phiếu học tập
Tên hệ cơ quan
Chức năng
1. Hệ vận động
2. Hệ tiêu hoá
3. Hệ tuần hoàn
4. Hệ hô hấp
5. Hệ bài tiết
6. Hệ thần kinh
a, Lọc từ máu những chất thừa và có hại cho cơ thể để thải ra ngoài
b, Thực hiện sự trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường
c, Có chức năng sinh đẻ bảo tồn nòi giống
d, Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
e, Giúp cơ thể vận động
g, Vận chuyển các chất dinh dưỡng, O2, và hoóc môn đến từng tế bào, các chất thải để đưa ra ngoài cơ thể
h, Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv đưa ra đáp án: 1e, 2d, 3g, 4b, 5a, 6h
Gv giới thiệu chức năng còn lại là của hệ sinh dục
? Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào?
Gv gọi 1 hs đọc trước lớp phần thônh tin dưới bảng (trang 9)
? Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm những gì khi cô gọi hỏi? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế?
Các nhóm đổi bài cho nhau, so sánh với đáp án của gv để đánh giá bài của bạn
Hs trả lời được:
Đó là nhờ sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tai (nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co (cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc)…
* Hoạt động 2. sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv hướng dẫn hs
? Phân tích một hoạt động của cơ thể: Chạy
Gv treo sơ đồ 2.3
? Các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì?
Gv giải thích sự điều hoà bằng cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
? Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
Hs tự nghiên cứu sgk mục . thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung
+ Tim, mạch, hô hấp, bài tiết, tiêu hoá…tăng cường hoạt động
+Tăng cường cung cấp O2, chất dinh dưỡng cho cơ thể
Hs phân tích sơ đồ.
Vì các cơ quan trong 1 hệ, các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều hoà của hệ thần kinh và hệ nội tiết
C. Kiểm tra - đánh giá
? Trong cơ thể người có những hệ cơ quan nào? Nhiệm vụ cơ bản của mỗi hệ cơ quan?
? Khoanh tròn vào trước chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Khi chạy có những hệ cơ quan nào phối hợp hoạt động?
1. Hệ tuần hoàn 2. Hệ bài tiết 3. Hệ nội tiết 4. Hệ hô hấp 5. Hệ thần kinh
6. Hệ sinh dục 7. Hệ vận động
a, 1, 2, 3, 4, 5, 6 b, 1, 2, , 3, 4, 6, 7
c, 1, 2, 3, 4, 5, 7 d, 1, 3, 4, 5, 6, 7 Đáp án: Câu C
Câu 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
2. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá và hệ hô hấp
3. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ nội tiết
4. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ thần kinh
Đáp án: 1
D. Hướng dẫn học bài Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Soạn bài 3.
Ngày 10 tháng 9 năm 2007
Tiết 3
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức:
Hs trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn ghi, trung thể…), nhân (NST và nhân con)
Học sinh phân biệt được chức năng từng cấu trúc của TB
Chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể
2, Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, mô hình tìm kiến thức; kỹ năng suy luận lôgíc, kỹ năng hoạt động nhóm
3, Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học.
Gv: Mô hình hay tranh vẽ câm cấu tạo TB động vật, máy chiếu, tranh phóng to hình 2.2 (trang8), bản trong về chức năng các bộ phận của TB hình 3.2
Hs: Ôn lại cấu tạoTBTV, soạn các lệnh ở trong bài
III. Tiến trình bài giảng
.ổn định lớp
. Bài cũ:
Một hs chỉ lên tranh 2.2: ?Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan này?
Hs khác: ? Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây
Căn cứ vào đặc điểm nào sau đây mà ta nói cơ thể người là một cơ thể thống nhất?
a, Tất cả các cơ quan trong cơ thể người đều được cấu tạo từ TB.
b, Sự hoạt động của tất cả các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể người luôn liên quan với nhau nhờ sự điều hoà, phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
c, Tách rời một cơ quan khỏi cơ thể, cơ quan đó không sống được.
d, Khi môi trường thay đổi, nhờ sự phối hợp hoạt động của các cơ quan mà cơ thể thích nghi được với sự thay đổi đó.
(Đáp án: Câu b)
. Bài mới:
Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy TB có cấu trúc và chức năng như thế nào? Tại sao lại nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể?
Hoạt động 1. Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Hs nắm được các thành phần chính của TB là màng, chất nguyên sinh, nhân
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv treo hình câm 3.1 yêu cầu hs chỉ rõ 3 thành phần cơ bản của TB?
Gv nhận xét thông báo đáp án đúng.
Gv cho hs quan sát cột 1;2 bảng 3.1 để xác định các bào quan trong TB. Gv bổ sung thêm 1 số thông tin
Hs quan sát hình vẽ. Cá nhân tự xác định
+ Màng
+ Chất tế bào
+ Nhân
Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung
Hs nghiên cứu bảng ghi nhớ kiến thức
Màng: Có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa Tb với môi trường trong
Chất TB : chứa các bào quan
Nhân TB : Trong dịch nhân chứa NST và nhân con
* Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong TB
Mục tiêu : H/ S nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào
Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào Chứng minh : TBào là đơn vị chức năng của cơ thể
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv chiếu bản trong bảng 3.1
Nêu câu hỏi
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Chất TB , nhân đóng vai trò gì trong hoạt động sống của TB ?
? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của TB
? Năng lượng để tổng hợp P lấy từ đâu?
? Màng sinh chất có vảitò gì ?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?(Đ/ khiển mọi hoạt động sống của tế bào )
Gv gọi h/s đọc câu hỏi hoạt động SGK
? Hãy giải trích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất , chất TB và nhân TB ?
- Gv nhận xết, trình bày đáp án đúng.
=>Màng giúp TB thực hiện trao đổi chất với môi trường ngoài (lấy vào các chất thải ra các chất ) để tổng hợp nên các chất riêng của tế bào. chất TB là nơi thực hiện sự trao đổi chất bên thong TB (Tổng hợp chất , phângiải chất để tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống của TB (nhờ ti thể)
NST trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc P được tổng hợp ở ribôxôm =>Các bộ phận trong TB đã có sự phối hợp thống nhất hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống
. H/s nghiên cứu bảngtự rút ra kiến thức
H/s dựa vào bảng 3 để trả lời
Thảo luận nhóm tìm câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
So sánh với đáp án của nhóm
H/s ghi nhớ kiến thức
* Hoạt động 3. Thành phần hoá học của TB
Mục tiêu: Học sinh nắm đợc 2 thành phần hoá học chính của TB là chất vô cơ và chất hữu cơ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
? Cho biết thành phần hoá học của TB
Gv nhận xét- thông báo đáp án đúng
. TB gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a, Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C. H. O. N. S. P
+ Gluxít: C. H. O
+ Lipít: C. H. O
+ Axít nuclếic: ADN, ARN
(prôtêin, axít nuclếic là quan trọng hơn cả vì đây là hai thành phần chủ yếu của cơ thể sống)
b, Chất vô cơ:
Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu, Fe…
? Các chất hoá học cấu tạo nên TB có mặt ở đâu? Chứng tỏ điều gì?
? Tại sao trong khẩu phần ăn cần có đủ P, G, Li, vitamin, MK?
Hs tự nghiên cứu thông tin sgk tìm câu trả lời
1 hs trình bày trước lớp. Hs khác bổ sung
=> Hs thu nhận kiến thức
=> Có sẵn trong tự nhiên -> chất sống do chất vô sinh phát triển thành
=> ăn đủ chất để xây dựng TB
* Hoạt động 4. Hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu: Hs nêu được các đặc diểm sống của TB trao đổi chất, lớn lên, phânchia, cảm ứng. Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv chiếu sơ đồ 3.2
? Kể tên các hoạt động sống của TB?
? Sơ đồ muốn cho biết những gì?
? Mối quan hệ được biểu hiện như thế nào?
? Tại sao nói Tb là đơn vị chức năng của cơ thể?
- Yêu cầu 1 hs đọc kết luận đóng khung sgk
Hs nghiên cứu sgk trình bày
+ Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng là các hoạt động sống của Tb
+ Mối quan hệ giữa môi trường, cơ thể và TB
+ Mt cung cấp O2 , nước muối khoáng, chất hữu cơ cho TB thực hiện các hoạt động sống. Đồng thời nhận lấy các sản phẩm bài tiết, CO2 từ TB cơ thể
+ Mọi hoạt động sống của cơ thể đều có cơ sở là các hoạt động sống của TB
IV. Kiểm tra- đánh giá
? Làm bài tập 1sgk
? Nêu cấu tạo chung của tế bào.
? Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau :
1, Trong TB bộ phận nào là quan trọng nhất
a, Nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của TB và có vai trò quan trọng trong di truyền
b, Màng sinh chất, vì màng sinh chất có vảitò bảo vệ tế bào và là nơi TĐC giữa TB với môi trường
c, Chất TB ,vì đây là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của TB
d, Các bào quan, vì chúng góp phần quan trọng vào các hoạt động sống của tế bào ? ( Đáp án : a )
2, Tại sao nói TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể người ?
a, Các cơ quan trong cơ thể người được cấu tạo bởi TB
b, Các hoạt động sống của tế bào là cơ sỡ cho các hoạt động sống của cơ thể
c, Khi toàn bộ các tế bào bị chết thì cơ thể sẽ chết
d, a và b đúng e, a và c đúng
g, b và c đúng h, a, b và c đúng
Đáp án: d
V Hướng dẫn học bài. Bài tập 1 , 2
Ngày 12 tháng 9 năm 2007
Tiết 4
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức : H/ s phải nắm được K/n mô , phân biệt các loại mô chính trong cơ thể
H/s nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
2, Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức , kĩ năng khái quát hoá , kĩ năng hoạt động nhóm
3, Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ ,giữ gìn sức khoẻ
II Đồ dùng dạy học
Gv : tranh vẽ sgk , phiếu học tập ,tranh 1 số loại TB ,tập đoàn vôn vốc, động vật đơn bào, máy chiếu, bản trong. Nội dung kiến thức chuẩn
H/s : Soạn các lệnh bài 4 sgk
III. Tiến trình bài giảng
. ổn định lớp
. Bài cũ : Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào
: Tại sao nói TB là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
. Bài mới . Trong cơ thể có rất nhiều tế bào,tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành từng nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau . các nhóm đó gọi chung là mô
Vậy mô là gì ? Trong cơ thể có những loại mô nào?
* Hoạt động 1 : Khái niệm mô
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv treo tranh ĐV đơn bào tập đoàn vôn vốc
? Tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn vôn vốc so với động vật đơn bào ?
Gv thông báo thông tin sgk
Hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi hoạt động sgk
Gv nhận xét bổ sung( nếu cần)
. Những tế bào có hình dạng khác nhau : TBTK(hình sao) TB cơ (hình thoi) ......
Gv : Chính để thực hiện các chức năng khác nhau mà ngay từ giai đoạn phôi các tế bào (lúc đầu có cấu tạo giống nhau) đã phân hoá có hình dạng và kích thước khác nhau
? Mô là gì ?
Quan sát tranh trả lời câu hỏi nêu được :
. Tập đoàn vôn vốc có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng -> Đó là cơ sở để hình thành mô ở ĐV đa bào
Thảo luận nhóm ghi ra giấy nội dung đáp án
Cử đại diện trình bày trước lớp các nhóm khác bổ sung góp ý
Hs đọc tiếp thông tin để xác định
Khái niệm mô :
Mô là 1 tập hợp các TB chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau cùng đảm nhận chức năng nhất định
. ở 1 số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào
Hoạt động 2. Các loại mô
Mục tiêu: Hs phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô
a, Mô biểu bì
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv treo tranh 4.1 yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk
Gv nhấn mạnh: Các TB xếp sít nhau phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng ...
? Loại mô biểu bì làm chức năng bảo vệ thấy ở các cơ quan nào?
? Loại biểu bì làm nhiệm vụ tiết có ở các cơ quan nào?
Lưu ý: Mô biểu bì có khả năng tái sinh rất mạnh nhờ phân bào nhanh
VD: Biểu bì ở da
Quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm câu hỏi hoạt động
Cử đại diện trình bày, nhóm có ý kiến khác bổ sung
. Bảo vệ, hấp thụ và tiết
. Phủ mặt ngoài, lót mặt trong
. Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi ...
b, Mô liên kết
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv treo tranh 4.2 giới thiệu
. Mô gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất cơ bản gồm :
. Mô sụn
. Mô xương,
. Gân, dây chằng
Lưu ý : chất cơ bản làm vật liệu liên kết chống đỡ
. Gv hướng dẫn, điều khiển Hs hoàn thành câu hỏi hoạt động sgk
. Gv nhận xét , tổng kết :
. Máu có huyết tương là chất cơ bản (chất nền)
. Xét về nguồn gốc các tế bào máu được tạo ra từ các TB giống như nguồn gốc tế bào sụn, xương...
Quan sát tranh vẽ, xử lý ghi nhận thông tin
. Thảo luận nhóm, đại diện báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung
c) Mô cơ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv treo tranh 4.3
Gv nêu câu hỏi hoạt động sgk ?
Gv tổng kết qua bảng phụ =>Mô cơ gồm những TB dài - > thực hiện tốt chức năng co cơ tạo nên sự vận động
Quan sát tranh vẽ ,đọc thông tin thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày nhận xét của nhóm . các nhóm khác bổ sung
d, Mô thần kinh
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv hướng dẫn Hs qsát tranh vẽ 4.4, đọc thông tin
? Mô TK có ở đâu trong cơ thể ?
? Đặc điểm cấu tạo của mô thần kinh?
Gv điều khiển hoạt động
Gv cho Hs quan sát 1 nơ ron điển hình phân biệt các phần
Gv nhấn mạnh : Nơ ron là loại TB biệt hoá rất cao, mất K/n sinh sản, vừa có tính hưng phấn với các kích thích khác nhau ,vừa có k/n dẫn truyền và ức chế các xung đó .
Nhờ vậy mà chức năng của mô TK là gì ?
Hs đọc thông tin xác định được
Mô TK nằm ở não, tuỷ sống, hạchTK, các dây thần kinh và các cơ quan thụ cảm
Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày đáp án
Các nhóm khác bổ sung
Nêu được : Mô TK gồm 2 loại TB thần kinh(nơ ron) + TBTK đệm(TBTK giao )
Hs quan sát hình 4.4 xác định được :
Thân nơ ron Sợi nhánh
Sợi trục Xi náp.......
Hs đọc thông tin sgk nêu được :
Dẫn truyền, xử lý thông tin, điều hoà hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan
IV Kiểm tra đánh giá
? Mô là gì ? Kể tên các loại mô chính
? Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Mô cơ gồm 3 loại......,cơ tim.....các TB cơ đều dài; cơ vân gắn với xương, tế bào có......; có vân ngang. Cơ trơn tạo nên.......như dạ dày, ruột ....TB cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân .Cơ tim.....tạo nên thành tim
TB cơ tim....., có nhiều nhân. Chức năng của........là co, dãn tạo nên sự vận động
V. Hướng dẫn học bài.
Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk .
Chuẩn bị cho bài thực hành (theo tổ )
Ngày 17 tháng 9 năm 2007
Tiết 5
I . Mục tiêu .
Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mô ,cơ vân
. Quan sát và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn : TB niêm mạc miệng (Mô biểu bì ) , mô sụn , mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân bệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chấtTB và nhân
. Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết
. Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi , kỹ năng mổ tách TB
. Giáo dục ý thức nghỉêm túc , bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học
Hs : 1 con ếch, 1 mẫu xương sống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi (1 tổ)
Gv : Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ ,khăn lau giấy thấm
. Một con ếch sống, và bắp thịt ở chân giò lợn
. Dung dịch sinh lý 0,65% Nacl , ống hút, dung dịch a xít a xê tíc 1% có ống hút
. Bộ tiêu bản động vật : Mô biểu bì ,mô sụn, mô xương, mô cơ trơn
III . Hoạt động dạy- học
. Gv : Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của Hs
Phát dụng cụ cho nhóm trưởng
Phát hộp tiêu bản mẫu
. Bài mới
* Hoạt động 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Mục tiêu : Làm được tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy các TB
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv treo bảng phụ nội dung các bước làm tiêu bản
Gọi 1 Hs lên làm mẫu các thao tác
Phân công các nhóm
. Sau khi cá nhóm lấy được TB mô cơ vân đặt lên lam kính. Gv hướng dẫn cách đặt la men
Nhỏ 1 giọt a xít a xê tíc 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để a xít thấm vào dưới la men
. Gv điều khiển, kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được
.Gv hướng dẫn Hs điều chỉnh kính hiển vi
.Gv kiểm tra lại để tránh hiện tượng Hs nhầm lẫn, hay là miêu tả theo sgk
Hs theo dõi->ghi nhớ kiến thức, 1 Hs nhắc lại các thao tác
Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn
Yêu cầu : .Lấy sợi thật mảnh
. Không bị đứt
. Rạch bắp cơ phải thẳng
. Các nhóm tiến hành đậy la men
Yêu cầu : Không có bọt khí
Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ a xít a xê tíc
Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn để giáo viên kiểm tra
. Các nhóm thử kính lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu
. Đại diện nhóm quan sát , điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào (Đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ sgk
. Cả nhóm quan sát, nhận xét
Yêu cầu : Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài
. Vẽ hình ghi chú thích
* Hoạt động 2 : Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Mục tiêu : Quan sát và vẽ lại được hình TB mô sụn, mô xương, mô cơ trơn Phân biệt được điểm khác nhau của các mô
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv yêu cầu quan sát các mô ->vẽ hình
? Phân biệt điểm khác nhau của các mô?
Gv nhận xét kết luận :
. Mô biểu bì : TB xếp sít nhau
. Mô sụn : Chỉ có 2.3 TB tạo thành nhóm
. Mô xương : T/ phần TB nhiều
. Mô cơ : TB nhiều, dài
Cơ vân có vân ngang
Gv hướng dẫn Hs làm báo cáo theo mẫu sgk
Gv đánh giá kết quả
Lần lượt các thành viên đều qsát -.vẽ hình
Thảo luận nhóm để thống nhất trả lời
Yêu cầu : thành phần cấu tạo , hình dáng TB ở mỗi mô
- Hoàn thành báo cáo nạp cho giáo viên :
. Yêu cầu : Vẽ hì
File đính kèm:
- Giao an sinh 8 .doc