Giáo án Sinh học 8 tuần 27

Tuần : 27 - Tiết 53

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

_ Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác .

_ Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Coóc ti.

_ Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.

 2. Kỹ năng

_ Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

_ Kỹ năng hoạt động nhóm .

 3. Thái độ Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

_ Tranh phóng to hình 51.1 và 51.2 .

_ Mô hình cấu tạo tai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. On định lớp – Kiểm tra sỉ số lớp học

2. Kiểm tra bài củ :

2-1* Cận thị là do đâu ? Làm thế nào để nhận rõ ?

2-2* Tại sao người già thường phải đeo kính lão ?

2-3* Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh .

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC Tuần : 27 - Tiết 53 Ngày soạn : 21 - 3-2008 Ngày day : 22 – 26-3-2008 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức _ Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác . _ Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Coóc ti. _ Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. 2. Kỹ năng _ Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. _ Kỹ năng hoạt động nhóm . 3. Thái độ Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC _ Tranh phóng to hình 51.1 và 51.2 . _ Mô hình cấu tạo tai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC On định lớp – Kiểm tra sỉ số lớp học Kiểm tra bài củ : 2-1* Cận thị là do đâu ? Làm thế nào để nhận rõ ? 2-2* Tại sao người già thường phải đeo kính lão ? 2-3* Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh . 3. Bài mới : Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA TAI Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? _ Hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 ® hoàn thành bài tập điền từ tr.162 SGK. _Gọi 1-2 HS lên đọc to toàn bộ bài tập và thông tin tr.163 SGK. _ Tai được cấu tạo như thế nào ? Chức năng từng bộ phận? _ Chỉ định 1-2 HS trình bày lại cấu tạo trên tranh, hoặc mô hình. _ HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác. _ HS quan sát kỹ sơ đồ cấu tạo tai ® cá nhân làm bài tập. _ Một vài HS phát biểu bổ sung hoàn chỉnh đáp án. Các từ cần điền : 1-vành tai; 2- ống tai; 3- màng nhĩ; 4-chuỗi xương tai. _ HS căn cứ vào hình 51.1, 51.2 và thông tin để trả lời. Kết luận : _ Cơ quan phân tích thính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác. + Vùng thính giác _ Cấu tạo của tai: + Tai ngoài: . Vành tai: Hứng sóng âm. . Ống tai: Hướng sóng âm. . Màng nhĩ: Khuếch đại âm. + Tai giữa: . Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm. . Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. + Tai trong: . Bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. . Ốc tai: Thu nhận kích sóng âm Hoạt động 2 : CHỨC NĂNG THU NHẬN SÓNG ÂM Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.2 kết hợp với thông tin n tr.163, 164 ® thảo luận. + Trình bày cấu tạo ốc tai? Chức năng của ốc tai? _ GV hướng dẫn HS quan sát lại hình 51.2 A ® tìm hiểu đường truyền sóng âm từ ngoài vào trong. _ Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh. _ Cá nhân tự thu nhận và sử lý thông tin. _ Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến. _ Đại diện nhóm lên trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh. _ HS ghi nhớ thông tin. _ Một HS trình bày lại trên tranh. Kết luận: _ Cấu tạo ốc tai: Ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + Ốc tai xương (ở ngoài). + Ốc tai màng (ở trong). . Màng tiền đình (ở trên). . Màng cơ sở (ở dưới). _ Có cơ quan Coóc ti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. Cơ chế truyền âm và thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm ® màng nhĩ ® chuỗi xương tai ® cửa bầu ® chuyển động ngoại dịc và nội dịch ® rung màng cơ sở ® kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh ® vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh). Hoạt động 3 : VỆ SINH TAI Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ® trả lời câu hỏi: + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? + Hãy nêu các phương pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? _ HS tự thu nhận thông tin ® nêu được: + Giữ vệ sinh tai. + Bảo vệ tai. _ HS tự đề ra các phương pháp. Kết luận: _ Giữ vệ sinh tai. _ Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1- HS trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hình 51.2. 2- Trình bày quá tình thu nhận kích thích sóng âm? 3- Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái? V. DẶN DÒ _ Học bài theo nội dung SGK. _ Làm câu hỏi 4 tr.165 vào vở. _ Đọc mục “Em có biết?”. _ Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà. PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN Tiết 54 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức _ Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. _ Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. _ Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. 2. Kỹ năng _ Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tình hình. _ Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. _ Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC _Tranh phóng to hình 52 (1® 3). _ Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC On định lớp – Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ : 2-1- HS trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hình 51.2. 2-2- Trình bày quá tình thu nhận kích thích sóng âm? 2-3- Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái? 3) Bài mới : Hoạt động 1: PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV yêu cầu các nhóm làm bài tập mục t (tr.166 SGK). _ GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng, chưa cần chữa bài. _ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin (tr.166 SGK) ® chữa bài tập. _ GV chốt lại đáp án đúng. + Phản xạ không điều kiện: 1, 2, 4. + Phản xạ có điều kiện: 3, 5, 6. _ GV yêu cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ. _ GV hoàn thiện lại đáp án rồi chuyển sang hoạt động 2. _ HS đọc kỹ nội dung bảng 52.1. _ Trao đổi trong nhóm hoàn thành bài tập. _ Một số nhóm đọc kết quả. _ HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. _ Đối chiếu với kết quả bài tập ® sữa chữa, bổ sung. _ Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. Kết luận: - PXKĐK là PX sinh ra đã có , không cần phải học tập . - PXCĐK là PX được hình thành trong đời sônga cá thể ,là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện . Hoạt động 2 : SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Paplốp ® trình bày thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh đèn? _ GV cho gọi HS lên trình bày trên tranh. _ GV chỉnh lý, hoàn thiện kiến thức. _ GV cho HS thảo luận: + Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì? + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện gì? _ GV hoàn thiện lại kiến thức. _ GV có thể mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên ® sẽ có con đường, ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín. _ GV yêu cầu HS liên hệ thực tế ® tạo thói quen tốt. _ Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống? _ GV yêu cầu HS làm bài tập mục t(tr.167). _ GV nhận xét, sữa chữa, hoàn thiện các ví dụ của HS. _ HS quán sát kỹ hình 52 (từ 1® 3), đọc chú thích ® tự thu nhận thông tin. _ Thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm. _ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. _ HS vận dụng kiến thức ở trên ® nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện. _ HS nêu được: Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. ® đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. _ HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ® lấy ví dụ. _ Một vài HS nêu ví dụ. Kết luận: a- Hình thành phản xạ có điều kiện: _ Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện. + Quá trình kết hợp đó phải được lập đi lập lại nhiều lần. _ Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng vỏ đại não với nhau. b- Ức chế phản xạ có điều kiện _ Khi phản xạ điều kiện không được củng cố ® phản xạ mất dần. _ Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. Hoạt động 3 :SO SÁNH CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VỚI PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2 tr.168. _ GV treo bảng phụ gọi HS lên trình bày. _ GV chốt lại đáp án đúng. _ GV yêu cầu HS đọc kỹ thông tin: Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. _ HS dựa vào kiến thức của mục I và II, thảo luận nhóm ® làm bài tập. _ Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ, lớp nhận xét bổ sung. _ HS tự rút ra kết luận. Kết luận: + Phản xạ có điều kiện là những phản xạ được hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập , rèn luyện . Phản xạ có điều kiện dể thay đổi ,tạo điều kiện cho cơ thể thích nghi với với điều kiện sống mới .phản xạ có điều kiện dể mất nếu không được thường xuyên cũng cố . + Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện. + Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với khích thích không điều kiện . IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1- Phân biệt phản xạ có điều kiện vơi phản xạ không điều kiện. 2- Đọc mục “Em có biết?”, trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo? V. DẶN DÒ _ Học bài, trả lời câu hỏi SGK. _ Đọc mục “Em có biết?”. _ Chuẩn bị bài 53. Phường 1 , ngày tháng 3 năm 2008 Ký duyệt tuần 27 Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docTuan 27 SINH 8.doc