Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Mường Khiêng

I.Mục tiêu:

1.Về Kiến thức:

- Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học

- Giới thiệu menđen là người đặt nền móng cho di truyền học

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của menđen

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2.Về Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hỡnh để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menđen.

3.Về thái độ:

 

doc132 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Mường Khiêng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2011 Ngày dạy :16/8/2011 Dạy lớp:9C Ngày dạy :19/8/2011 Dạy lớp:9D di truyền và biến dị Chương I: các thí nghiệm của menđen Tiết 1: men đen và di truyền học I.Mục tiêu: 1.Về Kiến thức: - Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học Giới thiệu menđen là người đặt nền móng cho di truyền học Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của menđen - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2.Về Kỹ năng: Phỏt triển kĩ năng quan sỏt và phõn tớch kờnh hỡnh để giải thớch được cỏc kết quả thớ nghiệm theo quan điểm của Menđen. Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thớch kết quả Menđen. 3.Về thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II. Chuẩn bị của GV-HS: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 1.2 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài III Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ Đặt vấn đề(1’):Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học.Vậy di truyền học là gì? 2.Nội dung bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung G ? G ? H G G G ? H ? G G ? G ? G G G G HĐ 1: (13’) Mục tiêu :Hiểu được ý nghĩa của DTH Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ. Gọi HS trình bày bài tập, bổ sung Giải thích: - Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền - Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị. Thế nào là di truyền và biến dị. trả lời, bổ sung Chốt lại kiến thức Giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. DTH có nhiệm vụ gì? Trả lời, bổ sung ý nghĩa thực tiễn của DTH? GV chốt lại kiến thức có vai trò lớn lao trong trọn giống ,y học.... HĐ 2: (14 ‘) Mục tiêu:Hiểu được phương pháp nghiên cứu thế hệ lai Y/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7) - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen. Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết: Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai. -Là những cặp tính trạng tương phản Y/C học sinh nghiên cứu thông tin Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen Gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức Nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?(sgk) HĐ 3: ( 12 ‘) Mục tiêu: nhớ được một số thuật ngữ và ký hiệu Hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK) Tính trạng Cặp tính trạng tương phản ...... - Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ. - GV giới thiệu một số kí hiệu VD: SGK Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài (1’) I. Di truyền học. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai Lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo rõi sự di truyền của các cặp tính trạng trên con cháu III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. 1. Thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truuyền + Giống(dòng), thuần chủng SGK (T6) 2. Kí hiệu: + P: Cặp bố mẹ xuất phát + X: Kí hiệu phép lai + G: Giao tử + O: Giao tử đực (cơ thể đực) + F: Thế hệ con + O: Giao tử cái (cơ thể cái) 3.Củng cố ,luyện tập (4’)Sử dụng câu hỏi SGK ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. DTH có nhiệm vụ gì? - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) Học bài cũ theo nội dung SGK ........................................................................................................................... Ngày soạn: 17/8/2011 Ngày dạy :20/8/2011 Dạy lớp:9C,D Tiết 2:lai một cặp tính trạng I.Mục tiêu: 1.Về Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2.Về Kỹ năng: - Phát trtiển kỉ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc. 3.Về thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. Chuẩn bị của GV-HS: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu SGK III. Tiến trình bài dạy: 1,Kiểm tra bài cũ(5’) Trình bầy đói tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH? - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. - có vai trò lớn lao trong trọn giống ,y học.... Đặt vấn đề:(1’)Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ? 2.Nội dung bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung G ? G H ? H ? ? ? H ? G G G H ? G ? ? H G G HĐ 1: (20’) Mục tiêu :Hiểu được nội dung của định luật Hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan Men đen tiến hành giao phấn giữa các giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng.......kết quả thí nghiệm bảng 2 chúng ta thấy có tỉ lệ hoa đỏ ,trắng,thân cao ,lùn,quả vàng ... gọi là kiểu hình Thế nào là kiểu hình? Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi: Nhận xét kiểu hình ở F1? Kiểu hình F1mang tính trạng trội của bố hoặc mẹ Thế nào là tính trạng trội ? Thế nào là tính trạng lặn? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp. Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - Tỉ lệ kiểu hình F2: Hoa đỏ 705 ≈ 3,14 ≈ 3 Hoa trắng 224 1 1 Thân cao = 487 2,8 3 Thân lùn 177 ≈ 1 ≈ 1 Quả lục = 428 ≈ 3,14 ≈ 3 Quả vàng 224 1 1 Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ? Chốt lại kiến thức - Y/C học sinh trình bày TN của Menđen Nhấnh mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) Đại diện nhóm trả lờp, bổ sung -Đồng tính -3 trội :1 lặn Nêu định luật phân li. HĐ 2: (13’) Mục tiêu:Giả thích được Kqtn Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp. - Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết - GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9) + Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2? + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?. Đại diện nhóm trả lời, bổ sung + G.tử F1: 1A; 1a + H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa + Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA Thông qua H2.3 Menđen. giải thích kết quả TN ntn? Giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. I. Thí nghiệm của menđen: - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện Thí nghiệm: Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn) Định luật phân li: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: Theo Men Đen - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. 3.Củng cố ,luyện tập: (5’) ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen. ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) .................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy :23/8/2011 Dạy lớp:9C Ngày dạy :26/8/2011 Dạy lớp:9D Tiết 3: lai một cặp tính trạng (TT) I,Mục tiêu: 1,Về Kiến thức: -Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn. 2,Về Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai. *Kỹ năng sống +Kỹ năng tự tin khi trình bầy ý kién +Kỹ năng lắng nghe tích cực,trình bầy suy nghĩ +kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc sgk 3.Về thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền II. Chuẩn bị của GV-HS: 1, Chuẩn bị của GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK 2, Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài III,Tiến trình bài dạy 1,Kiểm tra bài cũ:(không) Đặt vấn đề:(1’)Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích. 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung G H G ? ? G G H G ? H G H G ? G ? H ? H ? H ? G G ? H ? G H ? G G HĐ 1: (15’) Mục tiêu:trình bầy được nội dung ,mục đích ,ứng dụng của phép lai Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen. F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm:Tính trạng hoa đỏ do 2 kiểu gen AA và Aa biểu hiện Vậy kiểu gen là gì? Thể đồng hợp là gì?thể dị hợp là gì? Thể đồng hợp có 2 trường hợp là đồng hợp trội AA và đồng hợp lặn Aa Thể dị hợp Aa Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11) Các nhóm thảo luận trả lời Chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích Y/C HS làm bài tập điền từ Điền từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn; 4: đồng hợp; 5: dị hợp. Nhận xét, chốt lại Thế nào là phép lai phân tích? HĐ 2: ( 10’) Mục tiêu:Nêu được ý nghĩa của tương quan trội lặn Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: Nêu tương quan trội –Lặn trong tự nhiên? Là phổ biến Xác định tính trạng trội & tính trạng lặn nhằm mục đích gì? tính trạng trội thường là tính trạng tốt ->Cần xác định Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? Trong trọn giống để tránh được sự phân tích Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào? Lai phân tích HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung Chốt lại kiến thức HĐ 3: (13’) Mục tiêu:Xác định được thế nào là trội không hoàn toàn Y/C HS quan sát hình 3 SGK & thực hiện lệnh SGK cho biết: Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1và F2? F1 biểu hiện tính trạng trung gian F2 1 trội :2 trung gian:1 lặn So sánh kết quả với thí nghiệm của Men Đen? Yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Tính trạng trung gian 1 trội: 2 trội trung gian: 1 lặn. Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn? Chốt lại kiến thức. Gọi HS đọc kết luận cuối bài. III. Lai phân tích. 1. Một số khái niệm. Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau 2. Lai phân tích. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp(AA) - Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(Aa) IV. ý nghĩa của tương quan trội - lăn. - Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến -Tính trạng trội thường là tính trạng tốt->Cần xác định tính trạng trội để tập trung nhiều gen quý tạo giống có ý nghĩa - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạnh phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. V. Trội không hoàn toàn. - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn tỉ lệ kiểu hình F2 là: 1:2:1 3,Củng cố ,luyện tập: (5’) Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quuy định thân thấp. CVho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao: 49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: AA x Aa d. P: Aa x aa 4,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập. Ngày soạn: 24/8/2011 Ngày dạy :27/8/2011 Dạy lớp:9C,D Tiết 4:LAI HAI Cặp tính trạng I. Mục tiêu: 1,Về Kiến thức: - Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS mô tả được TNo lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả TNo. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp 2,Về Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích kết quả TNo *Kỹ năng sống +Kỹ năng tự tin khi trình bầy ý kién +Kỹ năng lắng nghe tích cực,trình bầy suy nghĩ +kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc sgk +kỹ năng phân tích suy đoán kết quả thí nghiệm 3,Về thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của Menđen. II. Chuẩn bị của GV-HS: 1, Chuẩn bị của GV Tranh hình 4, bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK. 2, Chuẩn bị của HS: Tì hiểu trước bài III. Tiến trình bài dạy: 1,Kiểm tra bài cũ:(Viết 15’) 1,Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn?lấy ví dụ? 2,Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F1 & F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định. Đáp án 1, Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn tỉ lệ kiểu hình F2 là: 1:2:1 2, F1 đồng tính thân cao-> tính trạng thân cao là trội +B1: Quy ước Gọi gen A là gen quy dịnh thân cao Gen a là gen quy định thân thấp +B2: Xác định kiểu gen P ->Cây thân cao có kiểu gen AA Cây thân thấp có kiểu gen aa +B3 :Sơ đồ lai P: AA X aa G: A a F1: Aa F2: 1AA:2Aa:1aa Đặt vấn đề: (1’)Chúng ta đã nghiên cứu lai một cặp tính trạng. Vậy khi lai hai cặp tính trạng thì ở F2 có tỉ lệ như thế nào ? Đó là vấn đề mà hôm nay chúng ta tìm hiểu. 2,Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung G ? H G HĐ 1: (24’) Mục tiêu:Trình bầy được thí nghiệm ,phân tích kết quả Y/C HS quan sát hình 4, tìm hiểu thông tin SGK. Trình bày TNo của Menđen ? P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: F2 có 4 kiểu hình Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 - GV gọi HS đại diện nhóm ,trả lời I,Thí nghiệm của Men Đen Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng,trơn Vàng ,Nhăn Xanh ,trơn Xanh ,nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 =≈ =≈ G G ? H G ? H G ? G phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2. Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16 Hạt Vàng ,Nhăn=3/16 Xanh,trơn= 3/16 Xanh ,nhăn=1/16 GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau(3 vàng: 1xanh),(3trơn: 1nhăn) = 9:3:3:1(HS cần vận dụng kiến thức muc 1 để giải thích tỉ lệ) Yêu cầu HS làm bài tập điều từ HS trả lời, bổ sung Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. HĐ 2: ( 10’) Mục tiêu:Nêu được knvà nguyên nhân Y/C HS nghiên cứu lại kết quả TNo ở F2 cho biết: ? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ? 2 kiểu hình vàng, nhăn & xanh, trơn khác bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16 Kiểu hình khác đó gọi là biến dị GV nhánh mạnh: khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P. Nguyên nhân dẫn đến sai khác đó? Gọi HS đọc kết luận cuối bài. - Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: 100% vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: 9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N Quy luật phân li độc lập. Khi lai cặp bố mẹkhác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau,thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trang hợp thành nó II. Biến dị tổ hợp. - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập & tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện lại các kiểu hình khác bố mẹ. 3, Củng cố,luyện tập (5 ‘) ? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào. BT:Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý trả lời đúng Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: a.Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội :1 lặn b.Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó c.4 kiểu hình khác nhau d. Các biến dị tổ hợp 4,Hướng dẫn học sinh tự hoc ở nhà: (1’) -Học bài củ theo nội dung SGK,Đọc trước bài 5: Lai 2 cặp tính trạng (TT) -Kẻ bảng 5 vào vở bài tập. Ngày soạn: 27/8/2011 Ngày dạy :30/8/2011 Dạy lớp:9C Ngày dạy : /9/2011 Dạy lớp:9D Tiết 5: lai hai cặp tính trạng (TT) I,Mục tiêu: 1,Về Kiến thức Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2.Về Kỹ năng: - Phát triển kỉ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm *Kỹ năng sống +Kỹ năng tự tin khi trình bầy ý kién +Kỹ năng lắng nghe tích cực,trình bầy suy nghĩ +kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc sgk +kỹ năng phân tích suy đoán kết quả thí nghiệm 3.Về thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị của GV-HS: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh hình 5 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) ? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập & tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện lại các kiểu hình khác bố mẹ. Đặt vấn đề:( 1’) GV Y/C HS nhắc lại quy luật phân li. Vậy Menđen giải thích kết quả TNo và quy luật phân li độc lập có ý nghĩa như thế nào ? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung G ? H G H G G ? H G HĐ 1:(20’) Mục tiêu:Giải thích được kết quả thí nghiệm Y/C HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ? HS nêu tỉ lệ: Vàng 3 Trơn 3 Xanh 1 Nhăn 1 Từ kết quả trên cho ta biết điều gì. Hạt tính trạng mầu vàng,trơn là trội so với mầu xanh nhăn Y/C HS nghiên cứu thông tin, giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen HS các nhóm thực hiện lệnh SGK (T17) HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung Chốt lại kiến thức Yêu cầu HS quan sát lại sơ đồ 5 Thực hiện lệnh Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử? -Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 gt đực và 4 gt cái-> F2 có 16 tổ hợp gt GV gọi 1HS lên bảng điều nội dung vào bảng 5. III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. - Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. -Quy ước: +Gen A Quy định hạt vàng +Gen a Quy định hạt xanh +Gen B Quy định vỏ trơn +Gen b Quy định vỏ nhăn ->Vàng ,trơn có kiểu gen: AABB Xanh ,nhăn: aabb -Sơ đồ lai P: AABB X aabb G: AB ab F1: AaBb G1: AB ,Ab aB,ab F2: 9A-B- : 3A-bb :3 aaB- :1 aabb - ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. - Do sự kết hợp ngẫu nhiên 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái F2 có 16 tổ hợp giao tử. - Sơ đồ lai SGK (T17) Kiểu hình F2 tỉ lệ Hạt vàng ,trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh,trơn Hạt xanh, nhăn Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 1:AABB:2AaBB 3:AABb:4AaBb 1:AAbb 2:Aabb 1:aaBB 2:aaBb 1:aabb Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1 G ? H ? H HĐ 2: (13 ‘) Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của quy luật Y/C HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú. F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền-> Hình thành các kiểu gen khác nhau Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. HS trả lời: - Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá của sinh vật. Yêu cầu HS đọc kết luạn SGK IV. ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. -Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá. 3.Củng cố ,luyện tập: (5 phút) ? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào. BT 4 (SGK) Gen A quy định tóc xoăn Gen a quy định tóc thẳng Gen B quy định mắt đen Gen B quy định mắt xanh Bố tóc thẳng mắt xanh có kiẻu gen: aabb-> Kiểu gen của mẹ để con sinh ra toàn tóc xoăn,mắt đen -Đáp án d (AABB) 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK Các nhóm làm trước TNo: gieo 1 đồng xu và gieo 2 đồng xu, gieo 25 lần rồi thống kê kết quả. ............................................................................................................................. Ngày soạn: 30/8/2011 Ngày dạy :3/9/2011 Dạy lớp:9C,D Tiết 6 thực hành :tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng tiền kim loại I,Mục tiêu: 1.Về Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng tiền kim loại và vận dụng xác suất để hiểu dược tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong hai cặp tính trạng. 2.Về Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng hợp tác nhóm *Kỹ năng sống +kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc sgk +kỹ năng phân tích suy đoán kết quả thí nghiệm +kỹ năng hợp tác ứng sử ,lắng nghe tích cực +kỹ năng tự tin khi trình bầy ý kiến 3,Về thái độ: - Có ý thức vận dụng các tri thức vào bài tập, thực hành. II. Chuẩn bị của GV-HS: 1, Chuẩn bị của GV: Bảng ghi thống kê kết quả của các nhóm 2, Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm: hai đồng kim loại, kẻ bảng 6.1- 2 vào vở III. Tiến trình bài dạy: 1,Kiểm tra bài cũ: (không) Đặt vấn đề:(1’) Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu được các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 2,Nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung G

File đính kèm:

  • docsinh 9 tich hop knsmt.doc
Giáo án liên quan