A/ MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 – Kỹ năng
- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
21 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 1-41, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 (tiết 1)
Soạn: /09/07
Dạy: /09.
GIÁO ÁN SINH 6
(Năm học 2007 – 2008)
CHƯƠNG I:
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A/ MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống.
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều kiện giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi trồng sau thời gian có lớn lên không? – có sự lớn lên, tăng kích thước.
- Viên gạch thì sao? – không lớn lên, không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong môi trường xung quanh? để trao đổi thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết đâu là vật sống và vật không sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào để sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu ....)
- Còn vật không sống thì có như vật sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...)
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi học sinh những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống .
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK hướng dẫn học sinh cách đánh dấu các mục cần thiết theo bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của bảng, các em còn lại quan sát nhận xét.
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời gian được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu
- Vật không sống là vật không có tăng về kích thước , di chuyển
- Vật sống (động vật, thực vật) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Hs hoàn thiện bảng trong SGK
Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
1). Nhận dạng vật sống và vật không sống.
2). Đặc điểm cơ thể sống
4). Củng cố:
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
5). Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 1 (tiết 2)
Soạn: /09/07
Dạy: /09.
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A/ MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 – Kỹ năng
- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú chúng được phân bố rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng thuận lợi thì sinh vật phát triển càng nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã chuẩn bị trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích thước các SV và tổng hợp thành nhận xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV có loại TV ,ĐV , có loại không phải là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ, dưới mắt thường không nhìn thấy GV treo bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên sinh vật đa dạng, được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình dạng , cấu tạo , hoạt động sống khác nhau .
Xác định các nhóm sinh vật chính .
? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào là TV , ĐV không phải ĐV , TV
? Chúng thuộc nhóm nào của SV
GV chỉnh lí câu trả lời của HS , giới thiệu hình xác định nhóm SV.
Những sinh vật này sống ở đâu?
GV trao đổi với HS từng loại Sv sống ở từng môi trường
Chúng có quan hệ gì không?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Sinh vật có mối quan hệ với đời sống con người, có nhiều sinh vật có ích, có hại .
? Nhìn vào bảng loài SV nào có ích
? Loài SV nào có hại
? SV có lợi, chúng gắn bó với con người như thế nào?
? SV có hại cho con người như thế nào?
? Nhiệm vụ sinh học làm gì.
- GV giới thiệu chương trình sinh học ở THCS gồm các phần ở SGK .
? Thực vật học có nhiệm vụ gì.
- HS hoàn thiện bảng SGK vào tập
b). Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những nhóm sinh vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật.
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết nhau và với con người.
2. Nhiệm vụ của sinh học :
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học.
Kiểm tra đánh giá:
- Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ?
- Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
- Gọi HS đọc nội dung trong khung
Hướng dẩn học ở nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3
- Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh .
- Chuẩn bị bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
* Nhận xét , đánh giá .
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 2 (tiết 3)
Soạn: /09/07
Dạy: /09.
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A/ MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3- Thaí độ
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa
- HS : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống nhiều m.trường .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ?
Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng , và phong phú của thực vật.
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực
GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh mà học sinh sưu tầm .
GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4
? Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi núi , ao hồ , sa mạc
GV nhận xét và học sinh nhìn vào tranh ảnh để trả lời .
? Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi nào ít TV .
GV nhận xét
? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm
? Kể tên một số cây gỗ sống trong 1 năm
? Kể tên một số cây sống dưới nước .
? Em có nhận xét gì về TV .
GV nhận xét : TV trên trái đất có khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở VN thì thực vật có 12 ngàn loài .
GV : giới thiệu mỗi miền khí hậu đều có TV thích hợp sống .
- TV có mặt ở các miền khí hậu hàn đới , ôn đới , và nhiều nhất là nhiệt đới , từ đồi núi , trung du , đồng bằng xa mạc . nói chung thực vật thích nghi với môi trường sống .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật .
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung của thực thực
GV: treo bảng theo mẫu SGK lên bảng
GV gọi học sinh trả lời từng VD , sau đó nhận xét đúng sai
GV cho hoc sinh nghe và nhận xét các hiện tượng sau :
? Lấy roi đánh chó thì nó chạy và sủa , quật vào cây thì đứng im .
? Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ , thời gian sau cây sẽ mọc cong về hướng ánh sáng .
GV nhận xét : Động vật có khả năng di chuyển mà thực vật không có khả năng di chuyển , thực vật phản ứng chậm với các kích thích của môi trường .
- Cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu cơ từ trong đất nhờ nước , muối khoáng , khí cacbonic trong không khí nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp lục
? Hãy rút ra đặc điểm chung của thực vật
- Hoc sinh đọc phần ghi nhớ SGK và ghi bài
? Tv nước rất phong phú , vì sao ta phải trồng và bảo vệ chúng .
- Dân số tăng làm cho lương thực và thực phẩm tăng , do đốn cây bừa bãi và làm cho thực vật cạn kiệt
4 - Kiểm tra đánh giá: :
- Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường
- Gọi HS đọc nội dung trong khung
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 12 SGK , xem bài 4 , kẻ bảng vào vở bài tập trước mẩu vật 1 số cây có hoa , không hoa, tranh ảnh sưu tầm
- Chuẩn bị bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
- Nhận xét đánh giá .
Tuần: (tiết )
Soạn: /0/07
Dạy: /0.
Bài 4 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A/ MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm sinh sản
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh
3- Thái độ
- Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây không có hoa
- HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ?
Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào?
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Xác định cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của từng cơ quan
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa, phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa
GV: treo tranh hình 4.1
Hs :đặt mẫu vật lên bàn
Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu
Ở thực vật có những cơ quan nào
- HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là cơ quan sinh dưỡng .
Ví dụ một số cây khác
Chức năng của cơ quan sinh dưỡng
- Quan sát cây đậu cho biết cơ quan sinh sản của chúng?
Và một số cây khác.
Chức năng cơ quan sinh sản
* HS đánh dấu thích hợp vào bảng trong SGK mà đã kẻ trước trong tập.
- Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây rồi chia chúng thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa và cây không có hoa
Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa.
- GV cùng Hs trao đổi nhận xét bằng tranh ảnh, vật thật
- Cho Hs đọc phần thông tin trong SGK
Cây có hoa có những đặc điểm gì ?
Ví dụ:?
Cơ quan sinh sản là gì ?
Cây không có hoa có những đặc điểm nào?
Ví dụ?
Cơ quan sinh sản là gì ?
Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm
Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm
GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể tên vài cây có vòng đời sống trong vòng 1 năm .
- Cây 1 năm có những đặc điểm nào?
- Một số ây sống lâu năm ?
Chúng có đặc điểm gì ?
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
- Thực vật có hai cơ quan chính : Cơ quan sinh dường và cơ quan sinh sản.
+ Cơ quan sinh dường là rễ, thân ,lá
có chức nuôi dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả, hạt , chức năng duy trì phát triển nòi giống
- HS đánh dấu vào vở bài tập
- Cây xanh có hai nhóm chính: cây có hoa và cây không có hoa :
+ Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến thời kỳ nhất định trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt .
Ví dụ: cây đậu, cải
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ quan sinh sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
- Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng 1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa.
- cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được nhiều năm trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa ..
4 - Kiểm tra đánh giá: :
- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
- Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ?
- Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương thực là cây 1 năm hay cây lâu năm
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá, hoa.
- Đọc phần “ em có biết “
- Chuẩn bị bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG
* Nhận xét đánh giá
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tuần: (tiết )
Soạn: /09/07
Dạy: /09.
Bài 5: KÍNH LÚP, KINH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
A/ MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thưch hành
3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ?
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Tuần: (tiết )
Soạn: /09/07
Dạy: /09.
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A/ MỤC TIÊU
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Tuần: (tiết 9)
Soạn: /09/07
Dạy: /09.
Bài: 7
A/ MỤC TIÊU
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Tuần: (tiết 9)
Soạn: /09/07
Dạy: /09.
Bài 8:
A/ MỤC TIÊU
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
CHƯƠNG II: RỄTuần: 05 (tiết 9)
Soạn: 23/09/07
Dạy: 24/09.
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức:
HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2/ Kĩ năng:
Quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Gv: Một số cây có rễ : rau cải, nhãn, rau dền, hành lá.
Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3 sgk tr 29.
Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, PHT.
HS: Chuẩn bị cây có rễ: rau cải, mít con, hành lá, đậu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1
VĐ1: Tìm hiểu các loại rễ
GV: Y/c hs kẻ PHT vào vở hđ theo nhóm.
GV: Y/c hs chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong phiếu.
GV: Lưu ý học sinh TB, Y
GV h/d ghi PHT sửa BT 1
GV: Tiếp tục y/c hs làm BT 2. Treo tranh câm H9.1 để hs q/s.
GV: Sửa bài tập 2, sau khi nghe phát biểu và bsung của các nhóm, GV chọn 1 nhóm hoàn chỉnh nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
GV cho các nhóm đối chiếu các đđ của rễ với tên cây trong nhóm A, B của BT1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển cho đúng.
GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đđ của rễ có thể gọi tên rễ.
Nếu hs gọi nhóm rễ A là rễ thẳng thì sửa lại là rễ cọc.
GV hỏi: Đđiểm của rễ cọc và rễ chùm?
GV y/c hs làm BT nhanh Đ số 2 sgk.
VĐ2: Nhận biết các loại rễ
GV cho hs q/s rễ rau dền và cây nhãn ® hoàn thành 2 câu hỏi.
GV cho hs theo dõi phiếu chuẩn kiến thức ® sửa chỗ sai.
(GV treo phiếu)
GV có thể cho điểm nhóm nào hđ tốt hay nhóm TB có tiến bộ để khuyến kích.
HĐ2: CÁC MIỀN CỦA RỄ
GV cho hs tự ng/cứu sgk tr 30.
VĐ1:X/đ các miền của rễ.
GV treo tranh câm chuẩn bị những tấm bìa ghi sẵn các miền của rễ trên bàn ® hs chọn và gắn vào tranh.
GV hỏi: Rễ có mấy miền? Kể tên?
VĐ2: T. hiểu CN của rễ
GV hỏi: chức năng chính các miền của rễ?
HS đặt tất cả các cây của nhóm lên bàn.
Kiểm tra q/s thật kĩ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.
Thảo luận – thống nhất tên cây của từng nhóm – ghi PHT ở BT 1.
BT2: HS q/s kĩ rễ cây nhóm A, kích thước, cách mọc
HS đại diện 1 –2 nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung.
HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa sai.
HS làm bài tập 3 – từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – thốngn hất tên của rễ cây ở 2 nhóm.
HS nhìn vào phiếu đã sửađọc to cho cả lớp cùng nghe.
HS chọn nhanh và 1 –2 em trả lời – nhóm khác bổ sung.
HS hoạt động cá nhân.
HS tự đánh giá câu trả lời. Quan sát phiếu chuẩn để sửa.
KL:
HS làm việc độc lập.
1 HS lên bảng dùng miếng bìa viết sẵn gắn lên tranh câm – xác định được các miền của rễ. HS khác n/xét.
HS trả lời – cả lớp ghi nhớ 4 miền của rễ.
Tương tự 1 hs lên gắn bìa, hs khác nhận xét.
HS trả lời câu hỏi về chức năng các miền của rễ.
KL: Rễ có 4 miền.
KL chung hs đọc kl.
1/ Các loại rễ:
BT
Nhóm
A
B
1
2
3
Tên cây
Đđiểm chung của rễ
Đặt tên rễ
Có 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm.
(PHT).
2) Các miền của rễ:
HS kẻ bảng như sgk.
4/ Củng cố:
GV cho hs kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm.
Cho hs làm bài tập:
- Khoan tròn vào câu trả lời đúng
Trong các miền sau đây của rễ miền nào có chức năng dẫn truyền?
a. Miền trưởng thành.
b. Miền hút.
c. Miền sinh trưởng.
d. Miền chóp rễ.
5/ Dặn dò:
Đọc mục em có biết, học bài và trả lời câu hỏi 1, 2.
PHIẾU HỌC TẬP
D/ RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần: 05 (tiết 10)
Soạn: 28/09/07
Dạy: 29/09.
Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức:
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận MH của rễ.
- Bằng q/s nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp vơi CN của chúng.
- Biết sử dụng các kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng htực tế có liên quan đến rễ cây.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng q/s tranh, mẫu cây.
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh H 10.1; 10.2 sgk, phóng to bảng CT – CN miền hút, các miếng bìa ghi sẵn.
HS: Ôn lại kiến thức về CT, CN các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: Mở bài: GV cho HS nhắc lại CT và CN các miền của rễ. Tại sao MH quan trọng nhất ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1
GV treo tranh phóng to H10.1, 10.2 giới thiệu.
- Lát cắt ngang qua miền hút và TB lông hút.
- MH gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
GV kiểm tra bằng cách gọi hs nhắc lại.
GV ghi sơ đồ lên bảng – cho hs điền tiếp các bộ phận.
GV cho hs nghiên cứu sgk .
GV y/c hs q/s lại H10.2 trên bảng thảo luận trả lời câu hỏi:
- Vì sao mỗi lông hút là 1 TB.
GV nhận xét, cho điểm.
HĐ 2
GV cho hs nghiên cứu sgk bảng “cấu tạo và chức năng của MH” q/s H7.4.
Cho hs thảo luận theo 3 vấn đề.
- Cấu tạo MH phù hợp với CN thể hiện như thế nào?
- Lông hút có tồn tại mãi mãi không?
- Tìm sự giống và khác nhau giữa TB TV và TB lông hút?
GV gợi ý
GV nghe, nhận xét, cho điểm.
GV cho câu hỏi: Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con. Hãy giải thích?
HS theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ: gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.
HS xem chú thích của H10.1 – ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa.
1- 2 hs nhắc lại cấu tạo của phần vỏ và trụ giữa, hs khác nhận xét, bổ sung.
HS lên bảng hoàn thành sơ đồ của gv –hs khác bổ sung.
HS đọc nội dung ở cột 2 của bảng. Ghi nhớ nội dung chi tiết CT của biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.
- 1 hs đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe.
HS chú ý cấu tạo của lông hút có vách TB, màng, để trả lời lông hút là TB.
KL: MH của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình vẽ 10.1 và cột 2 – ghi nhớ nội dung.
Thảo luận đưa ra ý kiến.
Đại diện của 1 –2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – bổ sung.
HS dựa vào cấu tạo MH,CN của lông hút trả lời.
KL: Như cột 3 trong bảng
HS đọc phần kết luận SGK.
HS kẻ bảng như sgk.
4) Củng cố:
GV củng cố bài như sách hướng dẫn (shd).
HS trả lời câu hỏi 2, 3 sgk, hoặc chọn câu trả lời đúng như shd.
5) Dặn dò: Đọc mục em có biết; chuẩn bị bài tập cho bài sau.
Tuần: 06 (tiết 11)
Soạn: 30/09/07
Dạy: 01/10.
Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức:
- HS nhận biết q/s, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loạimuối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và MK của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào ?
Tập thiết kế TN đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của sgk đề ra.
2/ Kĩ năng:
- Thao tác các bước tiến hành TN.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
3/ Thái độ:
Yêu thích môn học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Gv: Tranh H 11.1; 11.2 sgk
HS: Kết quả của các TN ở nhà.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1
- Thí nghiệm 1:
GV cho hs nghiên cứu sgk.
Thảo luận theo 2 câu hỏi mục Đ thứ nhất.
GV
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_1_41.doc