Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 1-53

I. MỤC TIÊU:

 Sau khi học xong bài này, HS có thể:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

 1.Chuẩn bị của giáo viên:

 - Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)

2.Chuẩn bị của học sinh:

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp trực quan.

- Phương pháp dùng lời

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?

Yêu cầu: Cơ thể sống có đặc điểm quan trọng sau:

- Có sự trao đổi chất với môi trường thì mới tồn tại được

- Lớn lên và sinh sản

 

doc171 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 1-53, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn Tiết 1 Ngày dạy MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có thể: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt vật sống và vật không sống 2. Kĩ năng: - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật 3. Thái độ: THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK. - Bảng phụ 2.Chuẩn bị của học sinh: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan. Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Mở bài Hoạt động chính: Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống . Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời CH: 1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? 2. Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? 3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - GV chữa bài bằng cách gọi trả lời. - GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu, con gà, con lợn, cái bàn, ghế. - HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn cái bàn không thay đổi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng. - HS nêu ví dụ. - HS rút ra kết luận. * Kết luận: - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sốn . Mục tiêu : Nắm được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV treo bảng phụ lên bảng à GV hướng dẫn điền bảng. Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải. - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập à hoàn thành bảng phụ. - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời à GV nhận xét. - GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví dụ khác. - GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS xác định các chất cần thiết, các chất thải - HS hoàn thành bảng tr.6 SGK. - HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bổ sung. - HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng. - HS rút ra kết luận. * Kết luận: Đặc điểm của cơ thể sống là: - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinh sản. BẢNG BÀI TẬP Ví dụ Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy các chất cần thiết Loại bỏ các chất thải Xếp loại Vật sống Vật không sống Hòn đá - - - - - + Con gà + + + + + + Cây đậu + + + + + + Cái bàn - - - - - - + KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Sử dụng câu hỏi cuối bài. DẶN DÒ: - Xem trước bài mới Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. RÚT KINH NGHIỆM Duyệt Tuần 1 Ngày soạn Tiết 2 Ngày dạy Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có thể: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK) 2.Chuẩn bị của học sinh: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan. Phương pháp dùng lời HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? Yêu cầu: Cơ thể sống có đặc điểm quan trọng sau: - Có sự trao đổi chất với môi trường thì mới tồn tại được - Lớn lên và sinh sản 3. Bài mới : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC Mở bài Hoạt động chính: Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên . Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của sinh vật Biết được các nhóm sinh vật trong tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Sự đa dạng của thế giới sinh vật: - GV yêu cầu HS làm BT mục 6tr.7 SGK. - Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?...) - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên : - Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm? - HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin 1 tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK). - GV hỏi: 1. Thông tin đó cho em biết điều gì ? 2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? - HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác). - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. - Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật đa dạng. - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật. - HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin. HS trả lời đạt: 1. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. 2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống,. + Động vật: di chuyển. + Thực vật: có màu xanh. + Nấm: không có màu xanh (lá). + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé - HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. * Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia thành 4 nhóm. + Vi khuẩn + Nấm + Thực vật + Động vật Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học Mục tiêu : Hiểu được nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc mục 1 tr.8 SGK. - GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV gọi 1à3 HS trả lời. - GV cho một HS đọc to nội dung Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. - HS đọc thông tin 1à2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người. - HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. - HS nhắc lại nội dung vừa ngheàghi nhớ. *Kết luận: - Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người. - Nhiệm vụ của thực vật học ( SGK tr.8) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Sử dụng câu hỏi cuối bài. DẶN DÒ: - HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học. - Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường RÚT KINH NGHIỆM Duyệt Tuần 2 Ngày soạn Tiết 3 Ngày dạy ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có thể: 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước 2.Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. - Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan. Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nhiệm vụ của Thực vật học là gì? Yêu cầu: - Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật. - Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau. - Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng 3. Bài mới : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Mở bài Hoạt động chính: Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật . Mục tiêu: - Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh. Hướng dẫn HS chú ý: + Nơi sống của thực vật + Tên thực vật - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK. - GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu. - GV chữa bằng cách gọi 1à3 HS đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung. - GV yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật. - GV nhận xét, tiểu kết: + Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật. + Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất. + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. - GV cho HS ghi bài. - GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. - HS quan sát hình 3.1à3.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo. - Phân công trong nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe). + 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm. - Thảo luận: Đưa ý kiến thống nhất của nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - HS rút ra kết luận đạt: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Sa mạc ít thực vật, còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - Lắng nghe phần trình bày của bạnàBổ sung (nếu cần). - HS ghi bài vào vở. - HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. * Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống Hoạt động 2: Đặc diểm chung của thực vật. Mục tiêu : Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm bài tập mục 6 tr.11 SGK. - GV kẻ bảng này lên bảng. - GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản. - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con gà, mèo, chạy, đi. + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng. à Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS kẻ bảng 6 tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên viết trên bảng của GV. - HS nhận xét đạt: + Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. + Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật - HS ghi bài vào vở. Thực vật có khả năng chế tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. BẢNG BÀI TẬP Tên cây Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển Nơi sống Cây lúa + + + - Đồng ruộng, đồi, nương Cây ngô + + + - Ruộng, vườn, đồi, nương Cây mít + + + - Vườn, đồi Cây sen + + + - Ao.hồ Cây xương rồng + + + - Hàng rào, đồi núi, sa mạc, gò KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Sử dụng câu hỏi cuối bài. DẶN DÒ: - Học bài, trả lời CH, làm bài tập 5 SGK tr.12 - Đọc phần Em có biết? - Theo nhóm – mẫu: Cây dương xỉ, cây cỏ. - Xem trước bài mới RÚT KINH NGHIỆM Duyệt Tuần 2 Ngày soạn Tiết 4 Ngày dạy Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có thể: 1. Kiến thức: - Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Tranh ảnh liên quan đến bài học 2.Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả. - Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan. Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Đặc điểm chung của thực vật là gì? Yêu cầu: Thực vật có khả năng chế tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển. 3. Bài mới : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? Mở bài Hoạt động chính: Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Mục tiêu: - Nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa - Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn quan sát hình 4.1 SGK tr.13 để hiểu các cơ quan của cây cải. - GV hỏi: 1. Cây cải có những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những bộ phận nào? 2. Chức năng của từng cơ quan? - GV đảo câu hỏi để HS khắc ghi kiến thức. - GV tổ chức cho HS xem mẫu vật, tranh (nếu HS không chuẩn bị mẫu vật, tranh, ảnh,-> GV có thể gợi nhớ kiến thức thực tế của HS) giúp các em phân biệt cây có hoa và cây không có hoa. Lưu ý: bảng 2 để 1 khoảng trống để tìm thêm 1 số cây khác. - GV gọi HS đọc và ghi nhớ thông tin mục r SGK tr.13 - GV hỏi: 1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm? 2. Cho biết thế nào là thực vật có hoa? Thế nào là thực vật không có hoa? - GV cho HS làm bài tập mục Ñ SGK tr. 14 - GV chữa bài. - GV cho HS ghi bài - HS lắng nghe, quan sát hình 4.1 đối chiếu với bảng 1 SGK tr.13 -> ghi nhớ kiến thức - Cá nhân HS trả lời đạt: 1. Có 2 loại cơ quan: - Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá. - Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt. 2. Cơ quan sinh dưỡng có chức năng chủ yếu là nuôi dưỡng. Cơ quan sinh sản có chức năng chủ yếu là duy trì và phát triển nòi giống. - HS làm việc theo nhóm, quan sát, phân biệt và cử đại diện trình bày ý kiến. - HS đọc và ghi nhớ thông tin - HS trả lời đạt: 1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa. 2. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa. - Cá nhân HS làm bài - HS tự sửa sai (nếu có) - HS ghi bài vào vở * Kết luận: Thực vật được chia làm 2 nhóm: - Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả hạt. - Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả. Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm Mục tiêu : Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV nêu 1 số ví dụ về: + Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, bầu, đậu xanh, đậu phộng + Cây lâu năm: thông, dầu, đa, mít, ổi, bưởi,. - GV hỏi: 1. Tại sao có sự phân biệt như thế? 2. Kể tên một số loại cây lâu năm, cây 1 năm mà em biết. - GV gợi ý -> HS rút ra kết luận - HS lắng nghe. - HS trả lời đạt: 1. Vì đó là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm (đối với cây 1 năm) Còn cây lâu năm là cây sống lâu, ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời. 2. HS nêu ví dụ. - HS rút ra kết luận -> ghi bài * Kết luận: - Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. - Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Sử dụng câu hỏi cuối bài. DẶN DÒ: - Học bài, trả lời CH - Đọc phần Em có biết? - Tìm cây rêu tường. - Xem trước bài mới RÚT KINH NGHIỆM Duyệt Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 5 Ngày dạy: Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có thể: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kính hiển vi, kính lúp. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Vật mẫu: rêu tường, một vài bông hoa. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thực hành, trực quan Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Mở bài Hoạt động chính: Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc mục r SGK tr.17, và trả lời câu hỏi: Kính lúp có cấu tạo như thế nào? - GV cho HS xác định từng bộ phận kính lúp. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> nêu cách sử dụng kính lúp. (Nếu trường có điều kiện có đủ kính lúp, GV hướng dẫn HS sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật) - GV kiểm tra tư thế của HS khi sử dụng kính. - HS nghiên cứu thông tin -> trả lời đạt: Kính lúp gồm 2 phần: + Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa. + Tấm kính trong, dày, 2 mặt lòi. - HS thực hiện - HS ghi bài. - HS nghiên cứu thông tin -> nêu cách sử dụng kính lúp. - HS quan sát cây rêu tường bằng kính lúp - HS sửa tư thế cho đúng. * Kết luận: Kính lúp gồm 2 phần: + Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa. + Tấm kính trong, lồi 2 mặt. Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng Mục tiêu : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi. - GV hỏi: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao? - GV gọi HS lên xác định lại từng bộ phận của kính trên kính thật. - GV yêu cầu HS trình bày các bước sử dụng kính. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. (Nếu có điều kiện, GV hướng dẫn HS cách quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi). - HS HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi: Gồm 3 phần chính: + Chân kính + Thân kính + Bàn kính - HS trả lời đạt: Thấu kính là quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to được các vật. - HS thực hiện. - HS nghiên cứu thông tin, trình bày cách sử dụng. - HS ghi bài. * Kết luận: Kính hiển vi gồm 3 phần: + Chân kính + Thân kính + Bàn kính Cách sử dụng: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - Sử dụng câu hỏi cuối bài DẶN DÒ: - Đọc mục Em có biết? - Chuẩn bị bài mới. - Làm trước thí nghiệm cho bài 9, bài 17 ( thí nghiệm 2). RÚT KINH NGHIỆM Duyệt Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 6 Ngày dạy Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có thể: 1. Kiến thức: - Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi. - Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. 3. Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. - Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kính hiển vi, bản kính, lá kính - Dụng cụ: lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi mác 2.Chuẩn bị của học sinh: - Học lại bài kính hiển vi. - Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thực hành Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT . Mở bài . Hoạt động chính: Yêu cầu của bài thực hành: GV kiểm tra: + Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công. + Các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1à 2 HS trình bày). GV yêu cầu: + Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành. + Vẽ lại hình khi quan sát được. + Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn. GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện thì mỗi nhóm (8 người) một bộ gồm kính hiển vi, một khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy thấm, lam kính - GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, một số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua. Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi Mục tiêu: Quan sát được tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính. - GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng quan sát. - GV đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS. - HS quan sát H 6.1 (tr.21 SGK). - Đọc và nhắc lại các thao tác. - Chọn một người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV. - Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vảy hành cần lấy một lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập, ở tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt một lớp mỏng. - Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu. Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính Mục tiêu : Tập vẽ hình đã quan sát được dưới kính hiển vi Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh phóng to giới thiệu: + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. - GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - Nếu còn thời gian, GV cho HS trao đổi tiêu bản của nhau để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản. - HS quan sát đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào. - HS vẽ hình vào vở KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả. - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả). Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm chưa tích cực. - Phần cuối: - Lau kính xếp lại vào hộp. - Vệ sinh lớp học. DẶN DÒ: - Trả lời câu hỏi 1,2 (tr.27 SGK). - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. RÚT KINH NGHIỆM Duyệt Tuần 4 Ngày soạn: Tiết 7 Ngày dạy Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. - Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Nêu được khái niệm về mô. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Mở bài Hoạt động chính: Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước tế bào . Mục tiêu: - Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào. Tế bào có nhiều hình dạng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK tr.23, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi: 1. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? 2. Hãy nhận xét hình dạng của tế bào? - GV lưu ý: có thể HS nói là có nhiều ô nhỏ. GV chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào. - GV kết luận: Các cơ quan của thực vật như là rễ, thân, lá, hoa, quả đều có cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì của vảy hành, hình trứng như tế bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như tế bào vỏ cây, Ngay trong cùng 1 cơ quan, có nhiều loại tế bào khác nhau. Ví dụ thân cây có tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, rút ra nhận xét về kích thước tế bào. - GV nhận xét ý kiến của HS, rút ra kết luận, cung cấp thêm thông tin: Kích thước của các loại tế bào thực vật rất nhỏ như tế bào mô phân sinh, tế bào biểu bì vảy hành, mà mắt không nhìn thấy được. Nhưng cũng có những tế bào khá lớn như tế bào thịt quả cà chua, tép bưởi, sợi gai mà mắt ta nhìn thấy được. Có nhiều loại tế bào như tế bào mô phân sinh, tế bào thịt quả cà chua có chiều dài và chiều rộng không khác nhau, nhưng cũng có những loại tế bào có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng như tép bưởi, sợi gai. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV nhận xét, cho HS ghi bài - HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, cá nhân trả lời câu hỏi đạt: 1. Đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào. 2. Tế bào có nhiều hình dạng - HS lắng nghe. - HS đọc thông tin-> trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe. - HS rút kết luận. - HS ghi bài vào vở. *Kết luận: Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào. Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào Mục tiêu : - Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung tr.24 SGK, quan sát hình 7.4 SGK tr.24. - GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật -> gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh. - GV nhận xét, có thể cho điểm. - GV

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_1_53.doc