Giáo án Sinh học lớp 6 cả năm

Tiết1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

Ngày soạn:

Ngày dạy:

A) Mục tiêu bài học:

· Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống.

· Rèn kỹ năng tìm hiẻu đời sống hoạt động của sinh vật

· Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

B) Chuẩn bị:

1) Giáo viên:

· Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật

2) Học sinh:

· Sưu tầm tranh vẽ một vài nhóm sinh vật.

3) Phương pháp

· Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.

 

doc124 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học lớp 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án sinh học 6 Tiết1: Đặc điểm của cơ thể sống Ngày soạn: Ngày dạy: A) Mục tiêu bài học: Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống. Rèn kỹ năng tìm hiẻu đời sống hoạt động của sinh vật Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật 2) Học sinh: Sưu tầm tranh vẽ một vài nhóm sinh vật. 3) Phương pháp Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. C) Tiến trình lên lớp. 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống - GV cho HS kể tên một số: cây con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con đồ vật đại diện để quan sát - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi: + Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống? + CáI bàn có cần ĐK giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? + Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước đối tượng nào không tăng kích thước - GV chữa bài bằng cách gọi trả lời. - GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tim những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây vảI, cây đậu … con gà con lợn… cáI bàn, cáI ghế. - Chọn đại diện: con gà cây đậu caí bàn. - Trong nhóm cứ một người ghi lại những ý kiến trao đổi thống nhất của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm . Nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng. 1) Nhận dạng ật sống và vật không sống. - Vạt sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống - GV cho HS quan sát bángSGK tr.6. GV giảI thích tiêu đề của 2 cột 6 và 7. - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập. GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ - GV chữa bài: gọi HS trả lời . GV nhận xét. - GV qua bảng so sánh hãy rút ra đặc điểm của cơ thể sống? - HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và7. - HS hoàn thành bảng SGK tr.6 - 1 HS lên ghi kết quả của mình vào bảng của GV . HS khác theo dõi nhận xét, bổ xung. - HS đọc kết luận SGKtr.6 2) Đặc điểm của cơ thể. - Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường + Lớn lên và sinh sản. D) Củng cố. GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2(SGK tr.6) E) Dặn dò. Học bài . Chuẩn bị một số tranh ảnh trong tự nhiên F) Rút kinh nghiệm. Tiết2: Nhiệm vụ của sinh học Ngày soạn: Ngày dạy: A) Mục tiêu bài học: Nêu được một số thí dụdeer thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt có lợi, có hại của chúng. Biết được 4 nhóm SV chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. Rèn kỹ năng quan sát so sánh GD lòng yêu thiên nhiên và môn học B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh vẽ đại diện 4 nhóm SV chính( H 2.1SGK). 2) Học sinh: 3) Phương pháp Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm C) Tiến trình lên lớp. 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt dộng 1: Sinh vật trong tự nhiên. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr. 7 SGK. - Qua bảng thổng kê em có nhận xét gì về thế giới SV? - Sự phong phú về môI trường sống, kích thước khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì? - Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm? - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK tr.8 kết hợp với quan sát hình 2.1( SGKtr.8). - Thông tin đó cho em biết điều gì? - Khi phân chia SV thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào? - HS hoàn thành bảng thống kê tr7 SGK - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. - Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: SV đa dạng. - HS xê ps loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật. HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin. - Nhận xét: SV trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn nấm, thực vật, động vật. - HS nhắc lại kết luận để cả lớp cùng ghi nhớ. 1) Sinh vật trong tự nhiên. a) Sự đa dạng của thể giới sinh vật. - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên. -Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật động vật. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học. - GV yêu cầu HS đọc mục SGK tr.8. Trả lời câu hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì? -GV gọi 1 đến 3 HS trả lời. - HS đọc to thông tin 1đến 2 lần tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. 2) Nhiệm vụ của sinh học - Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống. Các điều sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa sinh vật với nhau và với môi trường. D) Củng cố. - GV đưa câu hỏi: Thế giới SV rất đa dạng được thể hiện như thế nào? Người ta đã phân chia Sv trong tự nhiên thành mấy nhóm? Hãy kẻ tên các nhóm? Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học? E) Dặn dò. HS ôn lại kiến thức về quang hợp Sưu tầm tranh ảnh về thưc vật về nhiều môi trờng. F) Rút kinh nghiệm. Tiết3: Đặc điểm chung của thực vật Ngày soạn: Ngày dạy: A) Mục tiêu bài học: HS nắm được đặc điểm chung của thực vật. Hiểu được sự đa dạng và phong phú của thực vật. Rèn kỹ năng quan sát so sánh. Kỹ năng hoạt động nhóm Giáo dục lòng yêu thiên bảo vệ thực vật. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh ảnh khu rừng vườn cây sa mạc hồ nước… 2) Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất 3) Phương pháp: Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm C) Tiến trình lên lớp. 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật - Gv yêu cầu HS quan sát tranh. * Hoạt động nhóm (4 người) - Thảo luận câu hỏi ở SGK tr.11. - Gv quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho nhóm có học lực yếu. - Gv gọi đại diẹn nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về thực vật. - HS quan sát hình 3.1 đến 3.4( SGKtr.10) và các tranh ảnh mang theo. - HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến thóng nhất. - HS nắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần 1)Sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Thục vật sống ở mọi nơI trên tráI đất. Chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môI trường sống. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr.11 SGK - Gv kẻ bảng này lên bảng. - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của SV: Con gà, mèo, chạy, đi. Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 một thời gian ngọn cong về chỗ sáng. - Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. - HS kẻ bảng SGK tr.1 vào vở hoàn thành các nội dung. - HS viết lên trên bảng của GV. - HS từ bảng các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật 2)Đặc điểm chung của thực vật. - Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển. D) Củng cố. GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài Câu hỏi 3 GV gợi ý: PhảI trồng thêm cây cối vì dân số tăng, tình trạng khai thác bừa bãi E) Dặn dò. F) Rút kinh nghiệm Tiết4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa Ngày soạn: Ngày dạy: A) Mục tiêu bài học: HS biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt cây một năm và cây nâu năm. Rèn kỹ năng quan sát so sánh. Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Trnh vẽ phóng to H4.1; H4.2 SGK. 2) Học sinh: Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ… 3) Phương pháp Sử dụng phương pháp nêu và giảI quýet vấn đề. C) Tiến trình lên lớp. 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa - GV yêu cầu HS quan sát H 4.1SGK tr.13. - Cây cảI có những loại cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ qua đó? - GV cho HS hoạt động nhóm : Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa bảng 2 SGK - GV cho HS chữa bài bằng cách gọi 1 đến 3 nhóm trình bày. - GV dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm ? - Cho biết thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - HS quan sát H4.1SGK tr.13 và đối chiếu với bảng 1 SGK tr.13 - HS trả lời … HS quan sát tranh và mẫu của nhóm kết hợp H4.2 SGK tr.14 hoàn thành bảng 2 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào thông tin trả lời cách phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa. 1) Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Có 2 nhóm thực vật: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Cây một năm và câynâu năm. - GV viết lên bảng một số cây: Cây lúa , cây ngô, cây mướp. Gọi là cây một năm. Cây hồng xiêm mít vải. Gọi là cây nâu năm. - GV tại sao người ta lại nói như vậy? - GV hãy phân biệt cây 1 năm và cây nâu năm? - HS thảo luận theo nhóm ghi lại nội dung ra giấy. - HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời. Từ đó phân biệt cây 1 năm và cây nâu năm. - HS rút ra kết luận: 2) Cây một năm và cây lâu năm. - Cây 1 năm kết quả 1 lần trong vòng đời. - Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. D) Củng cố. GV cho HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGKtr.15 E) Dặn dò. Làm bài tập cuối bài. Đọc mục em có biết. Chuẩn bị một số rêu tường. F) Rút kinh nghiệm. Chương 1: Tế bào thực vật Tiết:5. Kính lúp kính hiển vi và cách sử dụng Ngày soạn: Ngày dạy: A) Mục tiêu bài học: HS phân biệt được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. Biết cách sử dụng kính lúp, nắm được các bước sử dụng kính hiển vi. Rèn kỹ năng thực hành. Kỹ năng hoạt động nhóm Giáo dục ý thứcgiữ gì bảo vệ kính lúp và kính hiển vi B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi, 1 vài bông hoa, rễ nhỏ 2) Học sinh: Một đám rêu, rễ hành. 3) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm C) Tiến trình lên lớp. 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGk tr.17. Trả lời câu hỏi: - Cho biết kính lúp có cấu tạo ngư thế nào? - GV yêu cầu HS đọc nội dung hướng dẫn SGK tr.17 kết hợp quan sát H 5.2 SGK tr.17. - Trình bày cách sử dụng kính lúp. - HS đọc thông tin nghi nhớ kiến thức cấu tạo kính lúp. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc nội dung hướng dẫn SGK tr.17 kết hợp quan sát H 5.2 SGK tr.17 - HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. - HS tiến hành quan sát mẫu vật bằng kính lúp. 1) Kính lúp và cách sử dụng kính lúp. a) Cấu tạo: - Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm băng kim loại, tấm kính trong lồi 2 mặt. b) Cách sử dụng(SGK) * Hoạt động 2:Kính hiển vi và cách sử dụng. - GV yêu cầu hoạt động nhóm ( mỗi bàn một nhóm/ 1 kính hiển vi) - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diên của 1, 2 nhóm lên trước lớp trình bày. - GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước. - HS đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGKtr.18 phần cấu tạo kính. - Cả nhóm nghe đọc kết hợp với H5.3 SGK tr.18 để xác định các bộ phận của kính. - Các nhóm chú ý nghe rồi bổ sung( nếu cần) - HS đọc mục thông tin SGK tr.19 nắm được các bước sử dụng kính. - HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu 2) Kính hiển và cách sử dụng. a) Cấu tạo - Gồm 3 phần: Chân kính, thân kính, bàn kính. b) Cách sử dụng kính hiển vi: (SGK tr.19) D) Củng cố. * Gọi 1 đến 2 HS lên trình bày lại cấu tạocủa kính lúp và kính hiển vi. * Nhận xét cho điểm nhóm nào học tốt trong giờ. E) Dặn dò. * Đọc mục em có biết * Học bài. * Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín F) Rút kinh nghiệm. Tiết6: Thực hành quan sát tế bào thực vật Ngày soạn: Ngày dạy: A) Mục tiêu bài học: HS phảI làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua chín. Tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì vảy hành, của cà chua chín và tế bào thịt của cà chua. 2) Học sinh: Ôn kỹ bài kính hiển vi, của cà chua chín, củ hành. 3) Phương pháp Thực hành kết hợp hoạt động nhóm C) Tiến trình lên lớp. 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động 1: quan sát tế bào dưới kính hiển vi. - GV yêu cầu các nhóm đã được phân công đọc cách tiến hành lấy mẫuvà quan sát mẫu trên hình. - GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng quan sát. - GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giảI đáp thắc mắc của HS . - HS quan sát h6.1 SGK tr.21. Đọc và nhắc lại thao tác. - Chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV. - Tiến hành làm chú ý : ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gấp, ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng. - Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu. 1) Quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt qủa cà chua chín. 2) Vẽ hình đã quan sát được dưới kính * Hoạt động2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính - GV treo tranh phóng to giới thiệu: … - GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - HS quan sát tranhh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào. - HS vẽ hình vào vở. 2) Vẽ hình đã quan sát được dưới kính D) Củng cố. * HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi, kết quả. * GV đánh giá chung kết quả buổi thực hành . E) Dặn dò. * Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr.27 * Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. F) Rút kinh nghiệm. Tiết7: Cấu tạo tế bào thực vật Ngày soạn: Ngày dạy: A) Mục tiêu bài học: HS xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Những thành phần chủ yếu của tế bào. khái niệm về tế bào. Rèn kỹ năng quan sát hìnhvẽ, nhận biết kiến thức. Giáo dục ý thức yêu thích môn học. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh phóng to H7.1 đến H7.5 SGK tr.23 2) Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. 3) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm. C) Tiến trình lên lớp. 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Hình dàng kích thước của tế bào - GV yêu cầu hoạt động cá nhân:HS nghiên cứu SGK ở mục 1 trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo rễ, thân, lá? - GV cho HS nhận xét về hình dạng của tế bào? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK - GV thông báo thêm 1 số tế bào có kích nhỏ ( mô phân sinh ngọn ) tế bào sợi gai dài… - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS quan sát H7.1- 7.2- 7.3 SGK tr.23 trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng. - HS đọc thông tin và xem bảng kích thước của tế bào ở SGK tr.24. tự rút ra nhận xét . 1) Hình dạng và kích thước của tế bào. - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào - Các tế có hình dạng và kích thước khác nhau. * Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào . - GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK tr.24 - GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật - HS đọc nội dung SGK tr.24 kết hợp quan sát H7.4 SGK tr.24. - HS lên bảng chỉ các phần tế bào thực vật trên sơ đồ câm. HS tự rút ra kết luận về tế bào thực vật. 2) Cấu tạo tế bào. - TB gồm: vách TB; Màng sinh chất; Chất tế bào; Nhân. * Hoạt động 3: MÔ - GV treo tranh các loai mô yêu cầu HS quan sát - Nhận xét cấu tạo hình dạng của TB của cùng 1 loại mô, của các mô khác nhau, của các loại mô khác nhau? - Rút ra kết luận mô lầ gì? - HS quan sát tranh trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn. - 1đến 2 HS trình bày. nhóm khác bổ sung. 3) Mô - Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. D) Củng cố. HS trả lời câu hỏi 1,2,3 cuối bài. HS giảI ô chữ nhanh đúng . GV cho điểm E) Dặn dò. Đọc mục em có biết. Ôn lại khái niêm trao đổi chấtở cây xanh( lớp dưới) F) Rút kinh nghiệm. Tiết8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào Ngày soạn: Ngày dạy: A) Mục tiêu bài học: HS trả lời câu hỏi TB lớn lên như thế nào?TB phân chia như thế nào? HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lênvà phân chia của RB ở thực vạt chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả năng phân chia. Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức. Giáo dục ý thức yêu thích môn học. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh phóng to H 8.1; H8.2 SGK tr.27 2) Học sinh: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh 3) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. C) Tiến trình lên lớp. 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của TB. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nghiêncứu SGK trả lời 2 câu hỏi SGK. - GV từ những ý kiến của HS đã thảo luận yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên. Gọi bổ sung. Rút ra kết luận - HS đọcthông tin mục thông tin kết hợp quan sát H8.1SGK trao đổi nhóm - HS Đại diện của 1 đến 2 nhóm trình bày. nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh phần trả lời. 1) Sự lớn lên của tế bào. - Tế bào non có kích nhỏ, lớn dần thành TB trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của TB - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhóm. - GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của TB… - GV yêu cầu thảo luận theo 3 nhóm câu hỏi ở mục . - GV gợi ý sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình .. - GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa gì với thực vật? - HS đọc thông tin mục SGK tr.28 kết hợp quan sát H 8.2 SGK tr.28. nắm được quá trình phân chia của TB. - HS thảo luận ghi vào giấy. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, 1đến 2 nhóm bổ sung, nhắc lại nội dung. 2) Sự phân chia của tế bào. - Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên( sinh trưởng và phát triển) D) Củng cố. HS trả lời 2 câu hỏi SGK tr.28 E) Dặn dò. HS chuẩn bị một số cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành,cây cỏ. F) Rút kinh nghiệm. Chương II: Rễ Tiết 9: Các loại rễ. Các miền của rễ Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… A) Mục tiêu bài học: Giúp HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rẽ cọc và rễ chùm. Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. Quan sát, so sanh s, kỹ năng hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Một số cây có rễ… Tranh phóng to H9.1, 9.2, 9.3( SGK tr.29). 2) Học sinh: Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu. 3) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Các loại rễ - GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở theo nhóm - GV yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thàn bài tập 1 trong phiêu. - GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2. Đồng thời GV treo tranh câm H9.2 SGK tr.29 để HS quan sát. - GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhómA,B của bài tập 1 đã phù hợp chưa. - GV gợi ý BT3 dựa vào đặc điểm của rễ có thể gọi tên rễ. - GV Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? - GV cho HS cả lớp xem các loại rễ cây rau dền và cây nhãn. Hoàn thành câu hỏi. - GV cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. Sửa chỗ sai. - HS đặt tất cả cây có rễ lên bàn. - Kiểm tra quan sát thật kỹ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm. - Trao đổi thống nhất tên cây của từng nhóm. Ghi phiếu học tập ở bài tập 1. - HS quan sát kỹ ở cây nhóm A chú ý kích thước của các rễ, cách mọc trong đất, kết hợp với tranh . Ghi lại vào phiếu tương tự như thế với rễ cây ở nhóm B. - HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần. -HS làm BT3. từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, thống nhất tên của rễcây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm. HS hoạt động cá nhân: quan sát rễ cây của GV kết hợp với H9.2 SGKtr.30 . Hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình. 1)Các loại rễ. - Rễ cọc: có rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. - Rễ chùm gồm nhiều rễ condài gần bằng nhau thường mọc tỏa ra từ gốc thân. * Các miền của rễ. - GV cho HS tự nghiên cứu SGK tr.30. - GV treo tranh câm các miền của rễ đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ trên bàn HS chọn và gắn vào tranh. - Rễ có mấy miền? Chức năng chính các miền của rễ? - HS làm việc độc lập nội dung trong khung. Kết hợp với quan sát tranh HS hoàn thành tranh câm - HS trả lời . HS khác nhận xét bổ sung. 2) Các miền của rễ. - Rễ gồm 4 miền chính: + Miền trưởng thành. + Miền hút + Miền sinh trưởng. + Miền chóp rễ D) Củng cố: GV cho HS kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm. E) Dặn dò: Đọc mục em có biết. Học bài trả lời câu hỏi 1,2. F) Rút kinh nghiệm: Tiết 10: Cấu tạo miền hút của rễ Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… A) Mục tiêu bài học: HS hiểu được và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. Sử dụng kiến thức đã học giảI thích một số hiện tượng thực tếcó liên quan đến rễ cây. Rền kỹ năng quan sát tranh, mẫu. Giáo dục ý thức bảo vệ cây. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh phóng to H10.1;10.2; 7.4 SGK, phóng to bảng cấu tạo chức năng miền hút các miếng bìa ghi sẵn. 2) Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo chức năng các miền của rễ , lông hút, biểu bì, thịt vỏ … 3) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm. C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ. - GV treo tranh phóng to H10.1; 10.2 SGK giới thiệu. - GV kiểm, tra bằng cách giọ HS nhắc lại . - GV ghi sơ đồ lên bảng, cho HS điền tiếp các bộ phận . - GV cho HS nghiên cứu SGK tr.32. - GV cho HS quan sát H 10.2 trên bảng và trao đổi trả lời câu hỏi: + Vì sao mỗi lông hút là 1 TB ? -GV nhận xét và cho điểm HS trả lời đúng. - HS theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ được 2 phần vỏ và trụ giữa. - HS xem chú thích H10.1SGK tr.32. ghi ra giấy phần vỏ và trụ giữa. - 1 đến 2 HS nhắc lại cấu tạo phần vỏ và trụ giữa HS khác nhận xét bổ sung. - HS đọc nội dung ở cột 2 của bảng: Cờu tạo và chức năng của miền hút. Ghi nhớ nội dung chi tiết cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mavhj rây, mạch gỗ , ruột. - HS đọc lại nội dung để cả lớp cùng nghe. 1) Cấu tạo miền hút của rễ. *Gồm: - Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ - Trụ giữa: + Bó mạch: mạch rây, mạch gỗ. + Ruột * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút. - GV cho HS nghiên cứu SGK tr.32. Bảng cấu tạo và chức năng của miền hút. Quan sát H7.4 SGK - Cho HS thảo luận theo 3 vấn đề: + cấu tạo miền hút thể hiện với chức năng như thế nào? + Lông hút có tồn tại mãI không? + Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa Tb thực vật với TB lông hút? - GV nhận xét bổ sung. HS rút ra kết luận . - GV đưa câu hỏi: trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng nhiều rễ con, hãy giảI thích? - HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với H10.1và cột 2 ghi nhớ nội dung. - HS thảo luận đưa ra được ý kiến: - Đại diên các nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS dựa vào cấu tạo miền hút và chức năng của lông hút trả lời. 2) Chức năng của miền hút. - Kết luận như trong bảng: cấu tạo chức năng miền hút D) Củng cố: HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK tr.33 E) Dặn dò: đọc mục em có biết . Chuẩn bị bài tập cho bài sau. F) Rút kinh nghiệm: Tiết 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… A) Mục tiêu bài học: HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò và 1 số loại muối chính đối với cây. xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan. Hiểu được nhu cầu và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? rèn kĩ năng thao tác , các bước tiến hành thí nghiệm . Biết vận dụng kiến thức đã học bước đầu giảI thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên. GD ý thức yêu thích môn học. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh H11.1- 2 SGKK 2) Học sinh: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà. 3) Phương pháp: Vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK. C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây * TN1: GV cho HS nghiên cứu SGK. Thảo luận 2 câu hỏi SGK . - Sau khi HS trình bày kết quả GV thông báo đáp án đúng để cả lớp nghe và bổ sung kết quả của nhóm * TN2: GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân rau quả ở nhà. - GV cho HS nghiên cứu SGK . - GV lưu ý khi HS kể tên cây cần nhiều nước và ít nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS hoạt động nhóm + Từng cá nhân trong nhóm đọc thí nghiệm SGK chú ý tới: ĐK thí nghiệm9, tiến hành thí nghiệm. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, ghi lại nội dung cần đạt được - Đại diện của 1,2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. * Các nhóm báo cáo kết quả , đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau sau khi phơi khô là giảm. - HS đọc thông tin SGk tr.35. Đưa ý kiến thống

File đính kèm:

  • docSinh6.doc