A. Mục tiêu
a. Kiến thức
+ Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người
+ Xác định được vị trí của con người trong giới động vật
+ Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
b. Kỹ năng
+ Học sinh nhận biết được các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
c. Thái độ
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
B. Phương Pháp dạy học
- Trực quan – Phân tích
- thảo luận nhóm
- vấn đáp - giảng giải .
C. Phương Tiện dạy học
+ Giáo viên
Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
Bảng phụ
D. Hoạt động dạy học
a. Ổn định: .
b. Kiểm tra
c. Bài mới
Mở bài : Trong chương trình Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất?
231 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09.08.2010
Ngày dạy : 11.08.2010
Tiết 1. BÀI MỞ ĐẦU
A. Mục tiêu
a. Kiến thức
+ Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người
+ Xác định được vị trí của con người trong giới động vật
+ Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
b. Kỹ năng
+ Học sinh nhận biết được các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
c. Thái độ
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
B. Phương Pháp dạy học
- Trực quan – Phân tích
- thảo luận nhóm
- vấn đáp - giảng giải .
C. Phương Tiện dạy học
+ Giáo viên
Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
Bảng phụ
D. Hoạt động dạy học
a. Ổn định: .................
b. Kiểm tra
c. Bài mới
Mở bài : Trong chương trình Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất?
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Yêu cầu HS đọc TT làm bài tập lệnh
Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập
GV gọi đại diện 2- 3 nhóm trình bày cho nhóm khác nhận xét
GV kết luận kiến thức
GV cho HS đọc thông tin trong SGK
? Phần cơ thể người có mấy nhiệm vụ?
? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh?
GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài
Cho hs hoạt động nhóm trả lời
Kết luận
GV cho HS đọc thông tin
? Nêu một số phương pháp để học tập bộ môn
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Đọc thông tin SGK
Thảo luận nhóm để làm bài tập lệnh
Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
HS đọc thông tin trả lời câu hỏi của GV
+ 2 nhiệm vụ.
+ Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động
Lắng nghe có thêm kĩ năng sống
HS hoạt động nhóm trả lời 6
+ Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
HS đọc TT sgk
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
Người thuộc giới động vật lớp thú nhưng là động vật tiến hoá nhất sự tiến hoá thể hiện ở những điểm chỉ có ở người không có ở thú là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
II. Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
+ Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể
+ Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
III. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống
E. CỦNG CỐ – Dặn Dò
Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
Dặn dò
+ Học ghi nhớ khung hồn
+ Xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
+ Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”
Ngày soạn: 11.08.2010
Ngày dạy: 13.08.2010
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
A. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
+ Nêu được đặc điểm cơ thể người
+ Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
b. Kỹ năng
Quan sát Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
c. Thái độ
Biết tự rèn luyện và bảo vệ cơ thể .
B.PHƯƠNG PHÁP
+ Trực quan – phân tích
+ Đàm thoại – hỏi đáp
+ thảo luận - giảng giải
C. Phương tiện dạy học
GV: + Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
+ Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
+ Bảng phụ sau
Hệ
cơ quan
Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ
vận động
Cơ và xương
Vận động cơ thể
Hệ
tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ
tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết
Hệ
hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường
Hệ
bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ
thần kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan
Hệ
sinh dục
Đường sinh dục và tuyến sinh dục
Sinh sản và duy trì nòi giống
D. Hoạt động dạy học
a. Ổn định:................
b. Kiểm tra
? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
c. Bai mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Treo tranh H 2.1 – 2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người
Yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6.
Gọi 2,3 học sinh trả lời cho hs khác nhận xét bổ sung
Nhận xét – bổ sung.
Đặt các câu hỏi
? Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì?
? Dưới da là các cơ quan nào?
GV treo bảng phụ yêu cầu hs thảo luận nhóm điền bảng
Gọi đại diện nhóm lên trình bày
Nhận xét – bổ sung
Gọi 1 HS đọc TT (sgk)
? Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì khi thầy gọi?
? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế?
GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hiønh 2.3
GV nhận xét: Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
HS quan sát tranh và mô hình
Hoạt động cá nhân xác định các cơ quan có ở phần thân cơ thể người trả lời câu ?
+ Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
+ Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành
+ Khoang ngực chứa tim, phổi
+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
Cá nhân hs suy nghĩ trả lời
- Da – Bảo vệ cơ thể
- Cơ và xương => Hệ vận động
Thảo luận nhóm và điền bảng
Đại diện nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan
Đọc thông tin SGK
+ Khi nghe thầy gọi, bạn ấy đứng dậy cầm sách đọc đoạn thầy yêu cầu.
+ Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co(cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc
I. Cấu tạo
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
- Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng
2. Các hệ cơ quan
Nội dung bảng 2
III. Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch
E. CỦNG CỐ – DẶN DỊ
Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
Hs: Vì c¸c c¬ quan trong mét hƯ, c¸c hƯ c¬ quan trong mét c¬ thĨ cã sù phèi hỵp ho¹t ®éng díi sù ®iỊu hoµ cđa hƯ thÇn kinh vµ hƯ néi tiÕt.
2. Bµi tËp: Chän c©u tr¶ lêi ®ĩng
+ Nh÷ng hƯ c¬ quan nµo díi ®©y cïng cã chøc n¨ng chØ ®¹o ho¹t ®éng cđa c¸c hƯ c¬ quan kh¸c trong c¬ thĨ?
A. HƯ thÇn kinh vµ hƯ néi tiÕt
B. HƯ vËn ®éng, hƯ tuÇn hoµn hƯ tiªu ho¸ vµ hƯ h« hÊp
C. HƯ bµi tiÕt, hƯ sinh dơc vµ hƯ néi tiÕt
D. HƯ bµi tiÕt hƯ sinh dơc vµ hƯ thÇn kinh
+ Nh÷ng hƯ c¬ quan nµo díi ®©y cïng tham gia vµo trao ®ỉi chÊt ( chøc n¨ng dinh dìng)
A. HƯ vËn ®éng, hƯ thÇn kinh vµ c¸c gi¸c quan
B. HƯ bµi tiÕt, hƯ sinh dơc vµ hƯ néi tiÕt
C. HƯ tuÇn hoµn , hƯ h« hÊp vµ hƯ tiªu ho¸.
D. HƯ vËn ®éng, hƯ tiªu ho¸ hƯ tuÇn hoµn vµ hƯ h« hÊp.
§¸p ¸n:
1 chän A
2 chän C
* DỈn Dß:
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
- Chuẩn bị bài: “ Tế bào”
Ngày Soạn: 13.08.2010
Ngµy gi¶ng: 21.08.2010
Tiết 3. TẾ BÀO
A. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
+ Mô tả được thành phần cấu tạo của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con)phù hợp với chức năng của chúng
+ Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
b. Kỹ năng
+ Kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi
+ RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng so s¸nh Ph©n tÝch tỉng hỵp.
c. Thái độ
B. PHƯƠNG PHÁP
- So sánh – tìm tòi
- Hoạt động nhóm nhỏ
C. Phương tiện dạy học
+ Tranh phóng to hình 2.2 tr8, H3.1
+ Bảng 3.1 – 3.2
+ Sơ đồ mqh giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
a. Ổn định:................
b. Kiểm tra
? Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ?
? Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
c. Bài mới
Mở Bài : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân
? Hãy trình bày cấu tạo một TB điển hình
GV giảng thêm
+ Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gơngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể
GV treo bảng phụ 3.1
? Màng sinh chất có chức năng gì?
? Tại sao màng sinh chất lại thực hiện được chức năng đó?
? Chất tế bào có chức năng là gì?
? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
Gv bổ sung KT ngoài chức năng tổng hợp các chất, lưới nội chất còn tham gia vận chuyển các chất giữa các bào quan trong tế bào.
GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi ? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân?
GV nhận xét kết luân
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
Bổ sung: Axit nuleic có 2 loại là ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C,H.O,N,P...
? Em có nhận xét gì về thành phần hoá học của tế bào
? Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì ?
GV nhận xét
GV treo sơ đồ hình 3.2
yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
? KĨ tªn c¸c ho¹t ®éng sèng cđa tÕ bµo?
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống?
GV nhận xét kết luận kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào
HS quan sát H3.1
Trả lời câu hỏi
Các HS khác nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào
Quan sát bảng phụ nêu chức năng
+ Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô.
+ Chất tế bào
+ Nhân
+ Lưới nộ chất
HS suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của màng tế bào
Hs đọc thông tin ghi nhớ kiến thức.
- Các nguyên tố chủ yếu có trong TN
Ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào
Quan sát sơ đồ thảo luận nhóm tl 2 câu hỏi
+ Trao ®ỉi chÊt, sinh trëng sinh s¶n c¶m øng
+ V× c¸c ho¹t ®éng sèng cđa c¬ thĨ cã c¬ së lµ c¸c ho¹t ®éng sèng cđa tÕ bµo. Sù T§C cđa Tb lµ c¬ së cho sù T§C gi÷a c¬ thĨ víi m«i trêng, sù sinh s¶n cđa Tb lµ c¬ së cho sù sinh trëng vµ sinh s¶n cđa c¬ thĨ, sù c¶m øng cđa tÕ bµo lµ c¬ së cho sù c¶m øng cđa c¬ thĨ víi kÝch thÝch cđa m«i trêng ngoµi.
I. Cấu tạo Tế Bào.
Cấu tạo tế bào gồm:
Màng sinh chất
Chất tế bào: lưới nội chất, ti thể, thể Gôngi, trung thể
Nhân
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Kết luận:
+ Bảng 3.1 sgk
* Mối quan hệ:màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của tb sự phân giải vật chất để tạo năng lượng can cho mọi hoạt động sống của tb được thực hiện nhờ ti thể (ctb) NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc Pr được tổng hợp trong tb ở riboxom
III. Thành phần hoá học của tế bào.
Kết luận:
Thành phần tb gồm
+ Chất vô cơ: nước và muối khoáng
+ Chất hữu cơ: Protein Gluxit, lipit và axit nucleic
IV. Hoạt động sống của tế bào.
+TĐC và năng lượng: cung cấp năng lượng cho ct hoạt động.
+ Tích luỹ và dự trữ các chất can thiết.
+ lớn lên phân chia
+ Cảm ứng
E. CỦNG CỐ – Dặn Dò
Bµi tËp:
? Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?
A. Nh©n
B. Mµng sinh chÊt
C. ChÊt tÕ bµo
D. C¸c bµo quan
? Trong thµnh phÇn ho¸ häc cđa tÕ bµo c¸c vËt chÊt nµo lµ c¬ së vËt chÊt chđ yÕu cđa sù sèng?
A. Gluxit
B. Lipit
C. Protein vµ axit nucleic
D. Níc vµ muèi kho¸ng
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
A. C¸c c¬ quan trong c¬ thĨ ngêi ®Ịu ®ỵc cÊu t¹o bëi tÕ bµo
B. C¸c ho¹t ®éng sèng cđa tÕ bµo lµ c¬ së cho c¸c ho¹t ®éng sèng cđa c¬ thĨ
C. Khi toµn bé c¸c tÕ bµo bÞ chÕt th× c¬ thĨ sÏ chÕt
D. ý A vµ B ®ĩng.
§¸p ¸n:
1 ý A
2 ý C
3 ý D
DỈn Dß:
- TËp vÏ s¬ ®å cÊu t¹o cđa tÕ bµo
- Thuéc tªn vµ chøc n¨ng c¸c bé phËn
- ChuÈn bÞ ®äc tríc bµi 4.
Ngày soạn: 02.09.2010
Ngày giảng: 04.09.2010
Tiết 4: MÔ
A. Mục đích
a. KiÕn thøc
+ Định nghĩa được mô là gì
+ Phân biệt được cấu tạo chức năng của 4 loại mô chính
b. KÜ n¨ng
+ Rèn kĩ năng quan sát
+ so sánh hoạt động nhóm nhỏ
c. Th¸i ®é
- HiĨu vµ ph©n biƯt ®ỵc c¸c lo¹i m« trong c¬ thĨ tõ ®ã biÕt c¸ch rÌn luyƯn th©n thĨ trong lao ®éng vµ thĨ dơc.
B. Phương pháp
+ Quan sát – tìm tòi
+ Hợp tác nhóm nhỏ
C. Phương tiện
+ Phiếu học tập
+ Tranh vẽ các loại mô H4.1H4.4
D. Tiến trình bài học
Ổn định:..............
Kiểm tra
? trình bày chức năng của các bộ phận trong tế bào
Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Yêu cầu hs xem lại phần bài đọc em có biết thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Hãy kể tên các tb có hình dạng khác nhau mà em biết?
? Thử giải thích vì sao tb có hình dạng khác nhau?
? Mô là gì?
GV cung cấp : nhiều tb + yếu tố phi bào = mô
Có mô có yếu tố phi bào có mô không có
Gv treo tranh hướng dẫn hs quan sát.
? Mô biểu bì có đặc điểm gì về cấu tạo
? Chức năng chính?
? Loại mô biểu bì làm chức năng bảo vệ thấy ở các cq nào
? Loại mô biểu bì làm nhiệm vụ tiết có ở các cq nào
Nhận xét kết luận
Treo H4.2 Yêu cầu thảo luận
? Mô liên kết có mấy chức năng
? Mô lk có đặc điểm gì khác mô biểu bì
Kết luận kiến thức
? Máu thuộc mô gì? Vì sao
Treo H4.3 giới thiệu 3 loại mô cơ
? Ba loại mô này có đặc điểm nào chung nhau về cấu trúc và chức năng
? Đểm khác nhau giữa 3 loại mô
Treo tranh H4.4
? Mô thần kinh gồm những yếu tố cấu trúc nào tạo nên?
? Chức năng của tb thần kinh đệm?
giảng giải
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niêm mô.
HS thảo luận nêu
- hình cầu: tb trứng
- hình đĩa: hồng cầu
- hình sao: tb thần kinh
- hình trụ:tb lót xoang
- hình sợi: tb cơ trơn
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô.
Lắng nghe
Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Các tế bào xếp sít nhau chất gian bào ít không đáng kể
- Bảo vệ hấp thụ, tiết
- Phủ ngoài da, lót mặt trong của các cơ quan rỗng
- Ở các tuyến như nước bọt, mồ hôi
Thảo luận trả lời
- 2 chức năng nâng đỡ tạo bộ khung cơ thể và neo giữ liên kết các cơ quan.
- Thành phần chủ yếu là chất gian bào các tb nằm rải rác trong chất gian bào
- TP của máu gồm tb máu + huyết tương máu thuộc mô lk vì về ctạo tb máu nằm rải rác trong chất nền cn vận chuyển các chất.
Quan sát 3 loại mô cơ suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Đây là loại mô đã được biệt hoá rất cao để thực hiện chức năng co, dãn; các tb đều dài
Hs quan sát thảo luận trả lời
Hs quan sát tranh và đọc thông tin
+ Nơron và các tb thần kinh đệm
+Hình thành bao myelin, nuôi dưỡng tbtk và bảo vệ tbtk
I. Khái niệm mô
Mô là tập hợp các yếu tố chuyên hoá có cấu tạo giống nhau cùng đảm nhận một chức năng nhất định.
II. Các loại mô
1. Mô biểu bì.
Gồm các tb xếp sát nhau nằm phủ ngoài da lót trong các cơ quan rỗng có cn bảo vệ các bộ phận bên trong hấp thụ và thải các chất
2. Mô liên kết.
Gồm các tb nằm rải rác trong chất nền có cn tạo khung ct vận chuyển các chất neo giữ các cơ quan.
3. Mô cơ
+ Mô cơ vân tb dài chứa nhiều nhân có vân ngang gắn vào xương
+ Mô cơ trơn một nhân hình thoi tạo nên thành nội quan( dd, mật,..)
+ Mô cơ tim có tb dài phân nhánh, chứa nhiều nhân tạo nên thành tim.
CN co dãn tạo sự vận động.
4. Mô Thần kinh
+ Tế bào thần kinh (noron) + TB thần kinh đệm tạo mô tk từ đó tạo hệ tk.
Noron gồm: thân, tua ngắn, tua dài
+CN: tiếp nhận kích thích xử lí và dẫn truyền thông tin điều hoà hoạt động các cơ quan và thích ứng với môi trường
E. Củng cố – Dặn dò
- SD bài tập 3 để củng cố
M« biĨu b×
M« liªn kÕt
M« c¬
M« thÇn kinh
§Ỉc ®iĨm cÊu t¹o
TB xÕp s¸t nhau
TB n»m r¶i r¸c trong chÊt nỊn
Chøc n¨ng
B¶o vƯ, hÊp thơ tiÕt c¸c chÊt
N©ng ®ì ®Ưm c¬ häc
.
? Dùa trªn c¬ së nµo mµ ngêi ta ph©n biƯt 4 lo¹i m« chÝnh lµ m« biĨu b×, m« liªn kÕt, m« c¬ vµ m« thÇn kinh.
Hs: Dùa trªn cÊu trĩc vµ chøc n¨ng.
? Sù kh¸c nhau c¨n b¶n nhÊt gi÷a n¬ron vµ c¸c tÕ bµo kh¸c lµ g×?
Hs: N¬ron lµ lo¹i tÕ bµo ®· biƯt ho¸ rÊt cao kh«ng sinh s¶n ®ỵc cã kh¶ n¨ng c¸c øng vµ dÉn truyỊn c¸c xung thÇn kinh.
DỈn Dß
+ Về nhà làm bài tập 1;2;4
+ Chuẩn bµi sau Đọc trước bài Ph¶n x¹.
Ngày soạn: 05.09.2010
Ngày giảng: 07.09.2010
Tiết 5. THỰC HÀNH
QUAN SÁT TÊ BÀO VÀ MÔ
A. Mục tiêu
a. Kiến thức
- nêu được phương pháp và làm biên bản mô cơ vân
- quan sát trên tiêu bản để phân biệt 3 loại mô
- Vẽ được cấu tạo của một tế bào điển hình dựa trên tiêu bản
b. Kĩ năng
- Làm tiêu bản để nghiên cứu
- Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
- Vẽ ( mô phỏng ) hình quan sát được
- Làm việc hợp tác nhóm nhỏ
B. Phương pháp
- Thực hành – quan sát
- Hoạt động nhóm
C. Phương tiện
- Chuẩn bị đay đủ cho 4 nhóm các dụng cụ thực hành và các tiêu bản để hs quan sát.
IV. Tiến trình bài thực hành
Ổn định:.................
Kiểm tra
? Kể tên các loại mô đã học? Làm thế nào để phân biệt các loại mô đó
c. Bài mớ
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài thực hành
- Giáo viên nhấn mạnh các việc cần làm.
- dùng bảng phụ ghi vắn tắt các bước thực hành
Hoạt động1: Mục tiêu
Hs đọc và ghi nhớ mục tiêu thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
Hs quan sát chú ý và ghi nhớ nd bảng phụ
I. Mục tiêu
(Sgk)
II. Nội dung và cách tiến hành
1. Làm tiêu bản mô cơ vân
- Lấy một bắp cơ đặt lên trên lam kính
* Lưu ý: Cách lấy lamen sao cho không có bọt khí.
? dd NaCl có tác dụng gì?
Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
- chuyển vật kính để quan sát ở độ phóng đại lớn hơn.
HS viết báo cáo dựa trên mẫu kẻ trước ỏ nhà
- Rạch bao cơ lấy các sợi mảnh đặt lên lam kính.
- Nhỏ NaCl 0,65% lên va đậy la men.
- Nhỏ giọt CH3COOH vào 1 cạnh của lamen
- dùng giấy thấm hút dịch thừa.
2. Quan sất tiêu bản
III. Báo cáo thực hành
E. Đánh giá thực hành
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi
? Những khó khăn gặp phải khi làm tiêu bản mô cơ vân
? Em đã quan sát những loại mô nào nêu sự khác biệt về cấu tạo các loại mô.
- GV nhận xét tinh thần kết quả làm việc , vệ sinh của nhóm.
* Dặn Dò
- đọc trước nội dung bài 7.
Ngày soạn: 07.09.2010
Ngày giảng: 09.09.2010
Tiết 6. PHẢN XẠ
----------oOo--------
A. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
+ Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể
+ Mô tả cấu tạo và trình bày được chức năng cơ bản của nơron
+ Nêu được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ .
b. Kỹ năng
+ Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ .
+ Nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ
c. Thái độ
B. PHƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: + Tranh vẽ 6.1 : Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
+ Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ .
+ Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
Hs: + Xem lại bài Mô à Mô thần kinh
+ Xem trước bài phản xạ à Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Ổn định
b. Kiểm tra
? Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
c. Bài mới
Mở bài: Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay
HĐ Giáo Viên
HĐ Học sinh
Nội dung
- Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
Treo tranh 6 . 1
?Hãy mô tả lại cấu tạo 1 nơron
Gv chốt lại cấu tạo chính của nơron gồm+ Thân : có nhân
+ Sợi : gồm sợi nhánh và sợi trục có bao mielin
Với cấu tạo như vậy thì nơron thực hiện chức năng gì ?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn TT
? Thế nào là cảm ứng
? Thế nào là dẫn truyền
Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng và dẫn truyền :.
Các xung thần kinh được dẫn truyền theo 1 chiều nhất định và căn cứ vào hướng dẫn truyền người ta phân biệt 3 loại nơron.
Phát phiều học tập cho HS hoạt động nhóm
Nơron hướng tâm
Nơron trung gian
Nơron li tâm
Vị trí
Chức năng
Gọi đại diện nhóm lên trình bày
? Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và Nơron li tâm
Gv chốt lại ý chính .
Yêu cầu HS đọc thông tin tr21
? Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ?
lấy thêm ví dụ và phân tích cho hs hiểu khái niệm
? Khi tay chạm vào cây trinh nữ thì hiện tượng gì xảy ra ? Đó có phải là phản xạ hay không ?
Ở cây trinh nữ chỉ là cử động trương nước ở gốc lá không có sự điều khiển của hệ thần kinh.
Yêu cầu HS tự đọc thông tin và quan sát hình 6.2 trang 21.
Treo tranh câm 6.2 lên bảng cho HS thảo luận 2 câu hỏi
? Có mấy loại nơron tạo nên 1 cung phản xạ
? Nêu các thành phần của 1 cung phản xạ
Nhận xét kết luận kiến thức
Yêu cầu đọc thông tin và quan sát sơ đồ 6 . 3
Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron .
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.doc