Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1-7

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống

- Nhận biết được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

- Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật,mặt lợi hại của chúng.

2. Kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng lập bảng so sánh

- Vận dụng hiểu biết thực tế vào bài học

- Hoạt động học tập hợp tác

3. Thái độ :

- Tạo lòng yêu thích bộ môn cho các em, yêu thiên nhiên và môn học

II. Chuẩn bị

- Giáo viên :

 + Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật

 + Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính ( H 2.1 SGK)

- Học sinh : Xem trước bài học

III. Tiến trình tiết dạy

1. Ổn định lớp : 1

2. Kiểm tra bài cũ : Không

3. Giảng bài mới :

- Vào bài : (1) Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loài đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta. Chúng bao gồm các vật không sống và vật sống (hay sinh vật). Vậy vật sống khác vật không sống ở những điểm nào, chúng có những đặc điểm chủ yếu gì. Đó là nội dung bài học hôm nay.

- Tiến trình bài dạy :

 

doc27 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1-7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU SINH HỌC Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 1. Tiết 1. § 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống - Nhận biết được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống - Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật,mặt lợi hại của chúng. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng lập bảng so sánh - Vận dụng hiểu biết thực tế vào bài học - Hoạt động học tập hợp tác 3. Thái độ : - Tạo lòng yêu thích bộ môn cho các em, yêu thiên nhiên và môn học II. Chuẩn bị - Giáo viên : + Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật + Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính ( H 2.1 SGK) - Học sinh : Xem trước bài học III. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Giảng bài mới : - Vào bài : (1’) Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loài đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta. Chúng bao gồm các vật không sống và vật sống (hay sinh vật). Vậy vật sống khác vật không sống ở những điểm nào, chúng có những đặc điểm chủ yếu gì. Đó là nội dung bài học hôm nay. - Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 18’ 1. Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống. 1. Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống. 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống.Đặc điểm của cơ thể sống * Mục tiêu : Hs nhận dạng được vật sống, lấy được ví dụ phân biệt vật sống khác vật không sống ở điểm nào. - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. -Vật không sống: Không lấy thức ăn và lớn lên được. * Các bước tiến hành : - Gv yêu cầu Hs nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật hay vật thể đã quan sát được trong môi trường xung quanh (kể cả vật sống và vật không sống) - Tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây vải, cây đậu Con gà, con lợn - Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây: - Gv có thể đưa thêm 3 ví dụ : con gà con, cây đậu, hòn đá (nếu Hs không đưa ra) - Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) thì mới tồn tại được. Hỏi: Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống? - Hs thảo luận trả lời (thức ăn, nước, không khí) - Lớn lên và sinh sản Hỏi: Hòn đá(hay viên gạch, cái bàn,) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại không? - 1-2 Hs trả lời: không cần những điều kiện giống con gà, cây đậu Hỏi: con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi, trồng không? Trong khi đó hòn đá có tăng kích thước không? - 1-2 Hs trả lời Nêu vấn đề : Vì sao con gà, cây đậu lớn lên sau một thời gian nuôi, trồng. Gợi ý : Vì con gà, cây đậu lấy các chất cần thiết vào cơ thể và nhờ những điều kiện sống khác. - Hs trả lời - Gv thông báo : Người ta gọi con gà, cây đậu là vật sống, còn hòn đá, viên gạch, cái bàn là vật không sống. Hỏi : Từ những điều trên hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống. - 2 ® 3 Hs trả lời Vật sống Vật không sống -Cần những điều kiện sống(thức ăn, nước, nhiệt độ không khí) - Lớn lên -Không cần những điều kiện sống - Không lớn lên. * Kết luận : Vật sống thu nhận các chất cần thiết vào cơ thể và thải các chất thải ra, nhờ đó mà lớn lên. Vật không sống không có đặc điểm đó. - Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống và vật không sống theo mẫu hướng dẫn trong SGK. - Hs: Chỉ ra được những đặc điểm cơ bản của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản * Các bước tiến hành : - Gv treo tranh (1) - Hs quan sát tranh Hỏi: Đối với con gà hay con vật nói chung lấy từ môi trường những chất cần thiết nào?và thải ra môi trường những chất gì? - 1-2 Hs trả lời (Động vật : Lấy thức ăn, ôxi; loại bỏ : phân, cacbonic) Hỏi: Đối với cây đậu hay cây cối nói chung lấy từ môi trường những chất cần thiết nào?và thải ra môi trường những chất gì? - 1 ® 2 Hs trả lời : (Thực vật: Lấy nước, muối khoáng, không khí (oxi, cacbonic); loại bỏ : cành lá rụng, già,) - Hs thực hiện lệnh ở mục 2 (điền bảng) - 2 Hs trình bày bảng trước lớp, các Hs khác bổ sung. - Gv giảng: sự lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra môi trường gọi là sự trao đổi chất. - Hỏi: Hãy rút ra những đặc điểm chung nhất cho vật sống? Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng trên phát biểu sự khác nhau giữa cơ thể sống(hay vật sống) và vật không sống? và cho biết đặc điểm quan trọng của cơ thể sống là gì? - 1®2 Hs trả lời(vật sống : có trao đổi chất, lớn lên và sinh sản) - 1-2 Hs trả lời: (cơ thể sống có trao đổi chất, tự cử động, lớn lên và sinh sản còn vật không sống thì không có) Gv : Chỉnh lý bổ sung 18’ 2. Hoạt động 2 : Sinh vật trong tự nhiên. Nhiệm vụ của sinh học. 2. Hoạt động 2 : Sinh vật trong tự nhiên. Nhệm vụ của sinh học. 2. Sinh vật trong tự nhiên. Nhiệm vụ của sinh học. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, làm bài tập 6Tr 7 SGK -Thảo luận nhóm, làm bài tập 6Tr 7 SGK - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, bao gồm: - Hỏi: Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật ? - Hỏi: Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì ? Hỏi: Qua thông tin SGK kết hợp với hình 2.1 SGK cho em biết điều gì ? - Sống các môi trường khác nhau, kích thước đa dạng, có ích và có hại đối với con người - Sinh vật đa dạng - Sinh vật trong tự nhiên chia làm chia làm 4 nhóm: Động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật. Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. - Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người Hỏi : Nhiệm vụ của sinh học là gì ? - Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động - Nhiệm vụ của sinh học:(Ghi nhớ SGK) - Yêu cầu 1 học sinh đọc to nội dung nhiệm vụ của sinh học cho cả lớp nghe - Hs đọc 6’ 3. Hoạt động 3: Củng cố - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK - Kể tên những vật sống và vật không sống mà em biết ? - Sinh vật có mấy nhóm ? - Trả lời câu hỏi SGK - HS vận dụng bài học để trả lời. - HS trả lời: Có 4 nhóm 4. Dặn dò : (1’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Sưu tầm tranh ảnh về thực vât sống ở nhiều môi trường - Xem trước bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung Ngày soạn: Ngày dạy: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Tuần 1 Tiết 2 § 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu được ví dụ sự đa dạng phong phú cua thực vật. - Tìm đặc điểm chung của thực vật. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh - Vận dụng vốn sống vào bài học - Hoạt động học tập hợp tác. 3. Thái độ : Học sinh thêm yêu đất nước, cỏ cây; từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị - Giáo viên : + Phương tiện : Hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK phóng to + Phương pháp : Trao đổi thảo luận nhóm, hỏi đáp - Học sinh : + Ôn lại kiến thức về quang hợp ở cấp 1 + Sưu tầm các loại tranh ảnh các loài thực vật sống ở các môi trường khác nhau. III. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) a. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Hãy chứng minh sinh vật đa dạng (trên cạn : trâu, gà, cây cối (mít, xoài); dưới nước : cá, rong; ở cơ thể người : amíp, nấm, giun,) b. Nhiệm vụ của thực vật học là gì? (Nghiên cứu cấu tạo, hình thái, đời sống, sự đa dạng, phát triển của thực vật để sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng phục vụ đời sống con người). 3. Giảng bài mới : Thực vật rất đa dạng và phong phú, sống khắp nơi. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài bài học hôm nay. - Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 16’ 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật. 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật. 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật. * Mục tiêu : Hs thấy được thực vật rất phong phú và đa dạng, sống khắp nơi. * Cách thức tiến hành:Treo tranh - Hs quan sát tranh ở bảng, tranh sưu tầm, các hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. Gv yêu cầu Hs các tổ lập bảng sau, rồi điền nội dung vào các cột 2, 3, 4 Chú ý : nơi sống của thực vật. Tên thực vật. Những nơi TV sống Tên cây TV phong phú TV khan hiếm 1 2 3 4 Hàn đới Rêu x Nhiệt đới Táo, lúa mì x Đồi núi Đồng bằng Trung du Sa mạc Nước Trên mặt đất - Các tổ lập bảng, điền nội dung vào bảng. Thực Vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, rất đa dạng, phong phú, thích nghi với môi trường sống. GV yêu cầu hs trao đổi nhóm theo câu hỏi SGK tr.11 - Hs trao đổi nhóm với nội dung phần lệnh mục 1 SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung nhận xét. * Kết luận : Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất, ở trên cạn, dưới nước, trên cơ thể các sinh vật khác. Thực vật có số lượng loài rất lớn. 14’ 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật. 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật. 2. Đặc điểm chung của thực vật. *Mục tiêu:Hs nắm được thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, không di chuyển, phản ứng chậm với môi trường. * Cách thức tiến hành - Hs điền bảng câm trang 11. - Gv nêu các hiện tượng: + Lấy roi đánh con chó Þ chó chạy và sủa; quật vào cây, cây vẫn đứng. ơ + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. Hỏi: Qua những hiện tượng trên em thấy thực vật có những điều gì khác động vật? - 1-2 Hs trả lời - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. Gv gợi ý : Động vật và thực vật đều có phản ứng với kích thích của môi trường nhưng ở hiện tượng dùng roi trên em thấy thực vật hay động vật phản ứng nhanh hơn? - Phần lớn không có khả năng di chuyển. Hỏi : Từ các hiện tượng trên và từ bảng điền em hãy rút ra đặc điểm chung của thực vật? Gợi ý: Tìm những đặc điểm nào mà riêng cho thực vật, dùng nó để phân biệt với động vật. - 1-2 Hs trả lời (tự tạo chất dinh dưỡng không di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích môi trường ngoài.) - Hs đọc thông tin (o) mục 2 - Phản ứng chậm với các kích thích môi trường ngoài - Gv kết luận : Thực vật có đặc điểm chung : + Tự tổng hợp chất hữu cơ + Không di chuyển + Phản ứng chậm với kích thích môi trường. 6’ 3. Hoạt động 3 : Củng cố, ra bài tập về nhà. - GV yêu cầu hs đọc kết luận SGK -1 Hs đọc kết luận, cả lớp theo dõi. Hỏi: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? - Thực vật sống khắp nơi trên trái đất. - TV sống khắp mọi nơi: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, đồng bằng, miền núi, trong nước Hỏi : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là : a. Thực vật rất đa dạng, phong phú. b. Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất? c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển phản ứng chậm trước các kích thích của môi trường. - Cả lớp đều làm. Gọi 2 Hs trả lời d. Thực vật có khả năng vận động lớn lên, sinh sản. Đáp án : Câu c - Ra bài tập về nhà : Làm bài tập điền bảng SGK, trả lời câu 1, 2, 3 SGK. Đọc phần em có biết. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau : 1’ - Học sinh chuẩn bị cây cải, cây ớt, cây đậu (đều có hoa quả) cây rau bợ, cây rêu, cây dương xỉ. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung.: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2 Tiết 3 § 4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản - Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm - Có ý thức bảo vệ thực vật 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật II. Chuẩn bị : - Giáo viên : - Các bài tập củng cố ghi trong bảng phụ + Phương tiện : - Hình 4.1, H4.2 SGK phóng to . - Mẫu vật : Cây cải, cây cà chua, cây đậu (có hoa, quả), cây ớt, cây rêu, cây rau bợ. + Phương pháp : Trao đổi, thảo luận nhóm, hỏi đáp - Học sinh : Chuẩn bị mẫu vật mà giáo viên phân công. III. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp :1’ 2. Kiểm tra bài cũ :4’ Đặc điểm chung của thực vật?Cho ví dụ? (Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với kích thích từ môi trường .Học sinh tự lấy ví dụ). 3. Giảng bài mới - Giới thiệu bài : Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ nhận thấy sự khác nhau giữa chúng. Vậy sự khác nhau đó như thế nào. Ta nghiên cứu bài 4. - Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ 1. Hoạt động 1 : Xác định cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng chính của từng cơ quan của cây cải- một đại diện của thực vật có hoa. * Mục tiêu: Xác định được các cơ quan của cây cải và nhiệm vụ cơ bản của chúng 1. Hoạt động 1 : Xác định cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng chính của từng cơ quan của cây cải. 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. * Các bước tiến hành: Gv yêu cầu Hs quan sát H4.1 đối chiếu với bảng (bên cạnh hình) quan sát cây cải thật. Ghi nhớ kiến thức trong bảng - Hs làm việc độc lập : quan sát tranh H4.1, quan sát cây cải thật, đối chiếu với bảng, ghi nhớ. - Gv cho Hs làm bài tập sau: Hãy dùng các từ: cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, nuôi dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống điền vào chỗ trống phù hợp trong các câu sau: a. Rễ, thân, lá là : b. Hoa, quả, hạt là : c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng là: d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là:..... - Hs cả lớp đều suy nghĩ và làm bài tập -Cơ quan sinh dưỡng -Cơ quan sinh sản -Nuôi dưỡng -Duy trì và phát triển nòi giống -Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt - Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả. Hỏi: Cây cải gồm những cơ quan, chia làm mấy nhóm, nhiệm vụ chung của mỗi nhóm là gì? - Kết luận + Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng. + Cơ quan sinh sản gồm: hoa quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. - 1-2 Hs trả lời 13’ 2. Hoạt động 2 : Phân biệt cây có hoa và không hoa * Mục tiêu:Hs thấy được thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật không hoa * Các bước tiến hành 2. Hoạt động 2 : Phân biệt cây có hoa và không hoa - Cơ thể thực vật có hoa gồm có hai loại cơ quan chính: + Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá, có chức năng chính là nuôi dưỡng cây + Cơ quan sinh sản : hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản và duy trì nòi giống. - Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu vật, tranh về các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây rồi chia chúng thành 2 nhóm: cây có hoa và cây không hoa; xác định tên; cử đại diện nhóm trình bày kết quả; các cây có hoa; các cây không hoa - Gv nhận xét, bổ sung bằng tranh ảnh, vật mẫu thật. - Hoạt động nhóm : + Hs mang mẫu vật, tranh ảnh để lên bàn quan sát rồi phân chúng thành 2 nhóm: nhóm có hoa và nhóm cây không có hoa. + Xác định tên cây + Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Gv yêu cầu Hs quan sát kỹ H4.2, đánh dấu ü vào bảng (trang 13). - Hs quan sát H4.2, đánh dấu vào bảng. - Gv yêu cầu Hs xem lại cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của các cây rồi chia chúng thành 2 nhóm : Cây có hoa và không có hoa - Hs chia các cây ở (trang 13) thành 2 nhóm : có hoa và không hoa. Hỏi: Thực vật có hoa thì cơ quan sinh sản của chúng là những bộ phận nào? - Hs trả lời : Hoa, quả, hạt - Gv giảng: thực vật không hoa thì cơ quan sinh sản không phải là hoa quả - Gv yêu cầu 1 Hs đọc thông tin (o) mục 1 SGK. - Hs đọc thông tin (o) mục 1 SGK - Gv yêu cầu Hs làm bài tập điền (Đ) trang 14 - Hs thực hiện phần Đ (điền vào chỗ trống) trang 14. Hỏi: Hãy cho thêm một số quý dụ về cây xanh có hoa, cây xanh không hoa? Hỏi : Cơ thể thực vật có hoa gồm mấy loại cơ quan chính? - Hs trả lời : 2 loại: Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Hỏi: Mỗi cơ quan của cây xanh có hoa có những bộ phận nào và chức năng của chúng là gì? + Cơ quan sinh dưỡng gồm hoa, qua,û hạt Þ nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản: hoa quả, hạtÞ sinh sản, duy trì nòi giống 10’ 3. Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 3. Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 2. Cây một năm và cây lâu năm - Gv yêu cầu Hs thực hiện phần Đ trang 15 với các câu hỏi sau: Hỏi : Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm? - Gv gợi ý Hs : vòng đời của cây 1 năm được tính: kể từ khi nảy mầm, lớn lên, ra hoa, kết quả, chết đi. - Hs trả lời : Lúa, cải, ngô Hỏi: Hãy kể tên một số cây lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời? - Hs trả lời : Mít, xoài - Gv giảng : Chiều cao của cây một năm thường không cao lắm. Hầu hết những cây lương thực, thực phẩm là cây 1 năm - Trong điều kiện dân ta đôngÞ ta cần tăng cường trồng cây lương thực, thực phẩm. Hỏi: So với cây 1 năm thì cây lâu năm có hình dáng khác hơn như thế nào? - Cây xanh có hoa một năm: sống trong vòng một năm, ra hoa tạo quả một lần trong đời -Cây xanh có hoa lâu năm: sống nhiều năm, ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời. - Gv gợi ý Hs trả lời : đa dạng hơn, nhiều cây to, gỗ quý, nhiều cây là cây ăn quả Hỏi : Hãy so sánh cây 1 năm và cây lâu năm về tuổi thọ, ra hoa, hình dáng, công dụng? - Hs trả lời + Cây 1 năm: sống 1 năm ra hoa 1 lần, nhiều cây là cây lương thực, thực phẩm. + Cây lâu năm: sống nhiều năm, ra hoa nhiều lần, cung cấp gỗ, cây ăn quả, rất đa dạng. 6’ 4. Hoạt động 4: Củng cố, ra bài tập về nhà: - GV yêu cầu hs đọc kết luận SGK - 1 Hs đọc phần kết luận, cả lớp theo dõi, ghi nhớ. Hỏi : Thực vật có hoa khác thực vật không có hoa ở điểm nào? - Hs trả lời : Cây có hoa: có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Còn cây không có hoa có cơ quan sinh sản không phải là hoa quả. - Gv cho Hs làm các bài tập sau: Hãy đánh dấu x vào đầu câu đúng. (1) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm nào gồm toàn cây có hoa? a. o Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. b. o Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải. c. o Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều. d. o Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu. - 1 Hs ( ) lên bảng điền dấu x vào bài tập. - Hs cả lớp làm vào vở bài tập. - Đáp án câu 1 : a, c. (2) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm nào gồm toàn cây 1 năm? a. o Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc. b. o Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí xanh. c. o Cây táo, cây mít, cây đậu, cây đào lộn hột. d. o Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây dưa chuột. - Đại diện Hs lên bảng điều dấu x - Đáp án câu (2) : b, d - Ra bài tập về nhà : Câu 1, 2, 3 SGK, làm bài tập điền bảng, đọc phần em có biết. xem trước bài 5. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau : 1’ Em nào có kính lúp chuẩn bị mang đến lớp học bài sau. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung. Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Tuần 2 § 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Tiêát 4: I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, khả năng thao tác các dụng cụ hay thiết bị. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng. II. Chuẩn bị - Giáo viên : + Đồ dùng : . Kính lúp cầm tay, kính lúp có giá, kính hiển vi . Vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một vài bông hoa. . Tranh : H5.1, H5.3 SGK (phóng to) + Phương pháp : Hoạt động theo nhóm, quan sát, thực hành - Học sinh : Cả cây (cây nhỏ) hoặc 1 vài bộ phận của cây như : Cành, lá, hoa của một cây xanh bất kỳ. III. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (7’) a. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa? (thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả). b. Phân biệt cây 1 năm với cây lâu năm? Cho ví dụ? (Cây 1 năm sống trong vòng 1 năm, ra hoa tạo quả trong đời 1 lần; cây lâu năm sống nhiều năm, ra hoa tạo quả trong đời nhiều lần. Cây 1 năm : Lúa, ngô; Cây lâu năm : Mít, xoài) 3. Giảng bài mới : - Giới thiệu bài : Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo và cách sử dụng như thế nào, ta nghiên cứu bài 5. - Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng. 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng. 1. Kính lúp a. Tìm hiểu cấu tạo kính lúp - Treo tranh kính lúp - Gv yêu cầu Hs đọc o phần 1 SGK, quan sát tranh hình 5.1 a. Tìm hiểu cấu tạo kính lúp. - Hs quan sát tranh, H5.1, đọc thông tin o phần 1 SGK. - Yêu cầu Hs cầm kính lúp, xác định các bộ phận của kính lúp cầm tay. - Hs cầm kính lúp, xác định các bộ phận của kính. - Kính lúp là kính có khả năng phóng to ảnh vật lên từ 3-20 lần Hỏi: Kính lúp cầm tay có cấu tạo như thế nào? - 1-2 Hs trả lời : 1 tay cầm bằng kim loại (hoặc nhựa). Tấm kính trong dày 2 mặt - Gv giảng : Có nhiều loại kính lúp như: Kính lúp cầm tay, kính lúp có giá. - Gv cho Hs quan sát kính lúp có giá bằng vật thật. lồi có khung bằng kim loại (hoặc nhựa), có khả năng phóng to vật từ 3-20 lần. - Yêu vầu Hs đọc và ghi nhớ nội dung thao tác sử dụng kính lúp cầm tay trong SGK. Quan sát hình 5.2 SGK - Hs đọc và ghi nhớ nội dung cách sử dụng kính lúp cầm tay trong SGK. Hỏi : Cách sử dụng kính lúp cầm tay khi quan sát mẫu vật như thế nào? - Hs trả lời : Tay trái cầm kính lúp, để kính sát mẫu vật, mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn thật rõ vật. b. Dùng kính lúp cầm tay quan sát các bộ phận của cây xanh. b. Dùng kính lúp cầm tay quan sát các bộ phận của cây xanh. - Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật - Gv hướng dẫn: Hs đặt cây lên bàn, Gv hướng dẫn cách sử dụng kính để quan sát vật mẫu (SGK) - Hs thực hành: Quan sát mẫu

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_7.doc