I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS phải biết được:
- Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước, trống xúi mũn, hạn chế sự ngập lụt, hạn hỏn, giữ và điều hũa nước vỡ cú tầng thực vật
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
- Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi: Trồng cõy gõy rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, trồng và bảo vệ cây xanh quanh trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. GV: - Tranh phóng to hình 47.1.
- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán.
2.HS; sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt , hạn hỏn
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu?
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 57, Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/04/2013
Ngày giảng:6B:
Tiết 57- Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nƯớc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS phải biết được:
- Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước, trống xúi mũn, hạn chế sự ngập lụt, hạn hỏn, giữ và điều hũa nước vỡ cú tầng thực vật
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
- Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi: Trồng cõy gõy rừng, phủ xanh đất trống đồi nỳi trọc, trồng và bảo vệ cõy xanh quanh trường
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
1. GV: - Tranh phóng to hình 47.1.
- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán.
2.HS; sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt , hạn hỏn
III. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu?
3. Bài mới (37’)
Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát tranh (hình 47.1) chú ý vận tốc nước ma, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Vì sao khi có ma lợng chảy ở hai nơi khác nhau?
+ Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có ma? Giải thích tại sao?
- Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Cung cấp thêm thông tin về hiện tợng xói mòn lở ở bờ sông, bờ biển.
- HS làm việc độc lập: quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
- 1-2 em phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Lượng chảy của dòng nước ma ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại 1 phần.
+ Đồi trọc khi ma đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nớc chảy và giữ đất.
- HS tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của thực vật.
- Yêu cầu HS tự rút ra vai trò của thực vật trong việc giữ đất.
- Thực vật, đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn.
Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi:
- Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
- Cho HS thảo luận nhóm hai vấn đề:
+ Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam?
+ Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi?
- HS nghiên cứu mục * SGK và trả lời:
+ Hậu quả: nạn lụt ở vùng thấp. Hạn hán ở tại chỗ.
- Các nhóm trình bày thông tin, hình ảnh đã su tầm được " thảo luận nguyên nhân hiện tợng ngập úng và hạn hán.
" Đại diện nhóm phát biểu ý kiến " các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán.
Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật?
- HS tự nghiên cứu thông tin và đa ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nưước ngầm.
4. Củng cố (3’)
- GV củng cố lại nội dung bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 48.
IV. Rỳt kinh nghiệm:
NHẬN XẫT CỦA TỔ CHUYấN MễN
***************
Ngày soạn :01/04/2013
Ngày giảng: 6B:
Tiết 58 - Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật
và đối với đời sống con ngƯời
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Biết được một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây truyền thức ăn
(Thực vật " Động vật " Con người).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
1. GV:
- Tranh phóng to hình 46.1, sơ đồ trao đổi khí.
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây.
2. HS:
+ Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1)
+ Sưu tầm tranh ảnh với nội dung thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật.
III. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước?
3. Bài mới (37p)
Hoạt động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
Hoạt động của GV –HS
Nội dung
- Yêu cầu HS xem tranh hình 46.1 và tranh 48.1: Thực vật là thức ăn của động vật, làm bài tập SGK.
+ Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác?
+ Làm bài tập nêu VD về động vật ăn thực vật, điền bảng theo mẫu SGK và rút ra nhận xét?
- Cho HS thảo luận chung cả lớp.
- Nhận xét quan hệ giữa thực vật và động vật là gì?
- HS trao đổi, thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1.
- HS quan sát sơ đồ trao đổi khí " nói về vai trò của thực vật " thấy được nếu không có cây xanh thì động vật (và con ngời) sẽ chết vì không có oxi.
- HS tìm các VD về động vật ăn các bộ phận khác nhau của cây " điền đủ 5 cột trong bảng.
- Một vài HS trình bày, HS khác nhânj xét, bổ sung.
- Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa động vật và thực vật.
- GV bổ sung, sửa chữa nếu cần.
- GV đa thông tin về thực vật gây hại cho động vật (nh SGK).
- Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
Mục tiêu: Thấy được vai trò của thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật.
Hoạt động của GV -HS
Nội dung
- Cho HS quan sát tranh thực vật là nơi sinh sống của động vật.
+ Rút ra nhận xét gì?
+ Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không?
- GV cho HS trao đổi chung ở lớp.
- HS hoạt động nhóm.
+ HS nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật.
+ HS trình bày tranh ảnh đã su tầm về động vật sống trên cây.
- HS khác bổ sung.
- HS tự tổng kết và rút ra nhận xét về vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho động vật.
- GV bổ sung, sửa chữa nếu cần.
- Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
4. Củng cố (3’)
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK.
- Đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 48 phần tiếp.
IV. Rỳt kinh nghiệm:
NHẬN XẫT CỦA TỔ CHUYấN MễN
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_57_bai_47_thuc_vat_bao_ve_dat_va.doc