Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 22: Tôm sông (Bản hay)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức

- Giải thích được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.

- Giải thích được cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước.

- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.

 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.

 3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình cấu tạo ngoài của tôm

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.

- Mẫu vật: Tôm sông

- Học sinh: Mỗi nhóm mang tôm sống.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 * Mở bài:

- GV giới thiệu đặc điểm chung của ngành Chân khớp và 3 lớp của ngành. Với mỗi lớp của ngành đưa 1 hình đại diện.

- Hỏi: Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa lớp Giáp xác và 2 lớp còn lại.

- Trả lời: + Môi trường sống: nước, đất ẩm.

 + Cấu tạo: hô hấp bằng mang.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 22: Tôm sông (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Bài 22: TÔM SÔNG I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giải thích được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. - Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình cấu tạo ngoài của tôm - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. - Mẫu vật: Tôm sông - Học sinh: Mỗi nhóm mang tôm sống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Mở bài: - GV giới thiệu đặc điểm chung của ngành Chân khớp và 3 lớp của ngành. Với mỗi lớp của ngành đưa 1 hình đại diện. - Hỏi: Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa lớp Giáp xác và 2 lớp còn lại. - Trả lời: + Môi trường sống: nước, đất ẩm. + Cấu tạo: hô hấp bằng mang. Hoạt động 1: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN CỦA TÔM Mục tiêu: + Giải thích được cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. + Xác định được vị trí, chức năng các phần phụ a. Vỏ cơ thể - GV yêu cầu học sinh quan sát mẫu tôm và trả lời các câu hỏi: + Cơ thể tôm gồm mấy phần? + Vị trí, độ cứng, màu sắc của thành phần được xem là bộ xương của tôm? + Với đặc điểm như trên hãy cho biết vai trò của lớp vỏ tôm? - Hỏi: Tham khảo phần 1. Vỏ cơ thể tr.74 SGK và cho biết lớp vỏ tôm có đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của nó như thế nào? - Hỏi: Sự khác nhau của lớp vỏ ở phần đầu - ngực và phần bụng có ý nghĩa gì? a. Vỏ cơ thể - HS quan sát mẫu tôm để trả lời: + Cơ thể tôm gồm 2 phần: phần đầu - ngực và phần bụng. + Bao bên ngoài cơ thể (Vỏ cơ thể), cứng và có màu sắc giống với màu môi trường. + Bảo vệ cơ thể, là chỗ bám cho hệ cơ, giúp tôm dễ dàng ẩn nấp để bắt mồi hoặc trốn tránh kẻ thù. -Trả lời: + Vỏ cấu tạo bằng kitin ngấm thêm canxi nên cứng làm nhiệm vụ che chở và làm chỗ bám cho hệ cơ. + Trong thành phần của vỏ có chứa các sắc tố làm cho tôm có màu giống với môi trường. - Trả lời: + Phần đầu - ngực vỏ là một tấm giáp liền bảo vệ cho các cơ quan tập trung tại đó. + Phần bụng vỏ gồm nhiều tấm khớp động với nhau giúp tôm linh hoạt trong cách di chuyển. b. Các phần phụ và chức năng - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước: + Quan sát mẫu vật đối chiếu với hình 22.1 SGK xác định tên và vị trí các phần phụ trên tôm. + Quan sát tôm hoạt động xác định chức năng của các phần phụ. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK tr.75 sau đó gọi đại diện HS điền bảng b. Các phần phụ và chức năng - HS quan sát mẫu theo hướng dẫn và ghi kết quả - HS hoàn thành bảng 1 - Đại diện lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét và bổ sung. c. Di chuyển - Hỏi: Thông qua bảng trên hãy cho biết tôm có thể di chuyển theo những cách nào? - Hỏi: Ngoài tự vệ bằng màu sắc cơ thể tôm còn thể hiện bản năng tự vệ bằng cách nào? c. Di chuyển -Trả lời:Tôm di chuyển bằng cách: bò, bơi (tiến, lùi), nhảy. - Trả lời: Nhảy Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG CỦA TÔM Mục tiêu: phát biểu được đặc điểm dinh dưỡng của tôm và vận dụng giải thích được một số các hiện tượng trong thực tiễn. - GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận để trả lời câu hỏi: + Căn cứ vào đâu mà người ta lại dùng thính để câu hoặc cất vó tôm và thường vào ban đêm? - Hỏi: Nêu các đặc điểm về tiêu hoá, hô hấp, bài tiết của tôm? - Trả lời: do tôm có các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển có thể nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa, do tập tính hoạt động của tôm là vào lúc đêm tối. - Trả lời: + Tiêu hoá: Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm, thức ăn tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. + Hô hấp: Thở bằng mang. + Bài tiết: Qua tuyến bài tiết Hoạt động 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA TÔM - Hỏi: Đọc SGK phần III thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + Mô tả vòng đời của tôm? + Vì sao phải qua lột xác nhiều lần tôm mới lớn lên được? + Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì? - Trả lời: + Từ trứng nở thành ấu trùng qua nhiều lần lột xác thành tôm trưởng thành. + Do đặc điểm cấu tạo của vỏ nên lớp vỏ không lớn lên được khi đã cứng Vì vậy trong giai đoạn vừa lột xác xong tôm lớn lên. + Bảo vệ trứng. - Hỏi: + Kể tên một số loài tôm có giá trị kinh tế ? + Làm gì để bảo vệ nguồn lợi đó? - Hỏi: Qua mẩu thông tin đã biết từ bài 21 hãy cho biết khi nuôi tôm, ngoài những biện pháp kỹ thuật ta cần phải chú ý điều gì để đảm bảo cho sự sinh trưởng và phát triển của tôm? - Trả lời: + Tôm hùm, tôm sú, tôm he, tôm càng xanh, tôm lưng sọc đỏ + Đánh bắt hợp lí, đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản - Trả lời: Kết hợp nuôi các động vật thân mềm 2 mảnh vỏ để làm sạch môi trường. * Kết luận chung: HS đọc SGK IV/ CỦNG CỐ 1. Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: A. cơ thể chia 2 phần: đầu - ngực và bụng. * B. có phần phụ phân đốt và khớp động với nhau. C. thở bằng mang D. A, B và C. 2. Tôm thuộc lớp giáp xác vì: A. Vỏ cơ thể cấu tạo bằng kitin ngấm thêm canxi nên cứng như áo giáp. * B. là chân khớp sống ở nước thở bằng mang. C. vỏ cơ thể có màu sắc giống màu môi trường. D. phần đầu ngực có giáp đầu ngực. / VỀ NHÀ - Học bài theo câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 tôm còn sống.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_22_tom_song_ban_hay.doc