Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Đinh Thị Thu Huyền

I). Mục tieu .

1. Kiến thức .

HS : Nêu đặc điểm mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyển hoá về chức năng

2. Kỹ năng .

. Rèn kĩ năng quan sát

. Rèn kĩ năng phân tích

. Rèn kĩ năng tư duy .

3. Thái độ

. Yêu thích môn học

(II). Phương tiện

1. Chuẩn bị của giáo vên :Tranh vẽ , bảng phụ Hình 54.1

2. Chuẩn bị của học sinh : Nghiên cứu tài liệu .

(II). Phương pháp

1. Quan sát .

2. Nêu và giải quyết vấn đề .

3. Hợp tác nhóm nhỏ .

(III). Hoạt động dạy và học .

1. ổn định lớp

2. KIểm ta bài cũ .

(?). Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển , 2 hình thức di chuyển hoạc chỉ có 1 hình thức di chuyển

3. Nội dung bài mới .

Vào dề : Trong quá trình tiến hoá của động vật về các hệ cơ quan được hình thành và hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hoá .

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Đinh Thị Thu Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 54 Tiến hoá về tổ chức cơ thể (Tiết 57) ------------ o0o------------ I). Mục tieu . 1. Kiến thức . HS : Nêu đặc điểm mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyển hoá về chức năng 2. Kỹ năng . . Rèn kĩ năng quan sát . Rèn kĩ năng phân tích . Rèn kĩ năng tư duy . 3. Thái độ . Yêu thích môn học (II). Phương tiện 1. Chuẩn bị của giáo vên :Tranh vẽ , bảng phụ Hình 54.1 2. Chuẩn bị của học sinh : Nghiên cứu tài liệu . (II). Phương pháp 1. Quan sát . 2. Nêu và giải quyết vấn đề . 3. Hợp tác nhóm nhỏ . (III). Hoạt động dạy và học . 1. ổn định lớp 2. KIểm ta bài cũ . (?). Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển , 2 hình thức di chuyển hoạc chỉ có 1 hình thức di chuyển . 3. Nội dung bài mới . Vào dề : Trong quá trình tiến hoá của động vật về các hệ cơ quan được hình thành và hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hoá . Hoạt động 1 : So sánh một số hệ cơ quan của động vật Hoạt dộng giáo viên và học sinh TG Nội dung GV : Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK quan sát hình 54.1 đọc chú thích và hoàn thành bảng . GV : Kẻ bảng phụ để học sinh trình bầy. HS : Xác định được các ngành và các đại diện . HS : Lên bảng trình bầy . HS : Nhóm khác nhận xét bổ xung GV : Sửa và chữa bài cho học sinh Gọi các nhận xét GV : Đưa kiến thức chuẩn HS: Tự sửa sai TênDV Ngành Hô Hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình ĐV Nguyến sinh Chưa phân hoá chưa có Chưa phânhoá Chưa phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang chưa phân hoá chưa có Hình mạng lưới Tuyến sinh dục không có ống dẫn Gun đất Giun đất Da Tim đơn giản tần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến sinh sản có ống dẫn Tôm sông Chân khớp Mang đơn giản Tim dôn giản tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não Tuyến SD có ống dẫn châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tim đơn giả hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có não lớn Tuyến SD có ống dẫn Cá chép GV có xương sống Mang Tim có 1tâm nhĩ , 1tâm thất tần hoàn kín mắu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Hình ống bán cầu não nhỏ hình khối lớn Tuýen SD có ống dẫn ếch đồng trưởng thành ĐV xương xóng Da và phổi Tim có2 tâm nhĩ , 1 tâm thất hệ tuần hoàn kín mắu pha môi cơ thể Hình ống bán cầu não nhỏ tiểu não nhỏ hẹp Tuyến SD có ống dẫn Thằn lằn bóng ĐV có sương xống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ 1 tâm thất có vách hụt , hệ tuần kín máu ít pha hơn → đi nuôi cơ thể Hình ống bán cầu não nhỏ tiểu não Phát triển hơn ếch Tuyến sinh dục có ống dẫn Chim bồ câu ĐV có xương xống Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ 2tâm thất tuần hoàn kín máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Hình ống bán cầu não tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ Tuyến sinh dục có ống dẫn Thỏ ĐV có sươn xống Phổi Tim 2 tâm nhĩ 2 tâm thất tuần hoàn kín nắu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Hình ống bán não lớn , vỏ chất sám khe rãnh tiểu não có 2mấu bên lớn Tuyến sinh dục có ống dẫn Hoạt động 2 Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể (15') GV : Yêu cầu học sinh quan sát lại bảng nội dung để tả lời câu hỏi HS : Quan sát thông tin ở bảng ghi nhớ kiến thức 2. Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể GV : Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp tuần hoàn thần kinh , sinh dục đã được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học . HS : Tiến hành thảo luận nhóm. . Hệ hô hấp từ chỗ chưa phân hoá → ống khí → Hô hấp qua mang đơn giản → Mang → da và phổi . . Hệtuần hoàn : chua có tim → tim chưa có ngăn →Tim có 2 ngăn → 3 ngăn → 4 ngăn . Hệ thần kinh từ chưa phân hoá → thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản→ chuỗi hạch phân hoá (Não , hầu , bụng )→ hình ống ( Phân hoá bộ não tuỷ sống ) . Hệ sinh dục : Chưa phân hoá→ tuyến sinh dục chưa có ống dẫn→ tuyến sinh dục có ống dẫn GV : Nhận xét bổ xung và yêu cầu học sinh rút ra kết luận GV : Sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liêm quan đến tập tính phức tạp . (?). Sự phức tạp hoá tổ chức cỏ thể ở động vật có ý nghĩa . HS : Trả lời - các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn . - Giúp cơ thể thích nghi với đời sống Sự phức tạp tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyển hoá về chức năng 4. Củng có (4') (?). So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hứu tính ( Số cá thể tham gia , thừa kế đặc điểm của 1 cá thể hay 2 cá thể ) 5. Dặn dò (1') . Học bài , Kết luận . Kẻ bảng , soạn bài .

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_54_tien_hoa_ve_to_chuc_co_the_din.doc