Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương 5: Ngành chân khớp - Nguyễn Dũng

I) Mục tiêu:

- Hs tìm hiểu cấu tạo ngoài và một phần cấu tạo trong của tôm sông thích nghi với đời sống trong môi trường nước.

- Trên cơ sở đó giải thích và nắm được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông.

II) Chuẩn bị:

 - Mô hình tôm sông

 - Cở 4 con tôm sông còn sống nuôi trong lọ nước.

III) Lển lớp:

 1) Ổn định ( 1ph):

 2) Kiểm tra bài cũ : lồng ghép

 3) Bài mới ( 40 ph):

 * Hoạt động I : Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông.(20 ph)

 

doc14 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương 5: Ngành chân khớp - Nguyễn Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :16 / 11 / 2008 Chương 5: LỚP GIÁP XÁC Tiết 23 Bài 22 TÔM SÔNG I) Mục tiêu: - Hs tìm hiểu cấu tạo ngoài và một phần cấu tạo trong của tôm sông thích nghi với đời sống trong môi trường nước. - Trên cơ sở đó giải thích và nắm được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông. II) Chuẩn bị: - Mô hình tôm sông - Cở 4 con tôm sông còn sống nuôi trong lọ nước. III) Lển lớp: 1) Ổn định ( 1ph): 2) Kiểm tra bài cũ : lồng ghép 3) Bài mới ( 40 ph): * Hoạt động I : Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông.(20 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV giới thiệu Ngành giáp xác gồm Tôm , cua, cáy, rận nước, mọt ẩm....thường sống ở nước, cơ qun hô hấp là mang. * Giới thiệu mô hình con tôm sông: - Em cho biết tôm sông thường sống ở nơi nào ? - Cơ thể tôm sông có mấy phần , là những phần nào? - Nhìn vào mô hình ,em cho biết tôm có nhữngphần phụ nào ? - Võ cơ thể tôm có đặc điểm gì ? - Đối chiếu với mô hình, Hãy điền chú thích vào hình 22. * Yêu cầu HS thực hiện điền bảng Chức năng chính các phần phụ của tôm: TT Chức năng tên các phần phụ Vị trí các phần phụ đầu - ngực bụng 1 Đ. hướng... 2 mắt kép, 2 đôi râu x 2 giữ mồi chân hàm x 3 bắt mồi và bò châm kìm, chân bò x 4 Bơi, giữ th. bằng chân bụng x 5 lái, nhảy tấm lái x * Giới thiệu 4 lọ nuôi tôm cho 4 nhóm quan sát: - Yêu cầu HS quan sát xem Tôm di chuyển như thế nào - Yêu cầu HS phát biểu - HS nghe. - HS trao đổi nhóm, trả lời. - các nhóm cử đại diện lên điền bảng, nhóm khác nhân xét , bổ sung - HS mô tả cách di chuyển của tôm ==> GV Nhận xét, kết luận: I/ Cấu tạo ngoài và di chuyển: 1) Cấu tạo ngoài: Cơ thể tôm có 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng. * Phần đầu ngực: - Có giáp đầu ngực ở phía lưng phía trước là gai nhọn, làm nhiệm vụ che chở, làm chổ bám cho các cơ bên trong. - Phía dưới có : 2 mắt có cuống, , 2 đôi râu, các đôi chân hàm,5 đôi chân bò bắt đầu là đôi kìm. * Phần bụng: có 7 đốt, tận cùng là tấm lái, phía dưới mỗi đốt có một đôi chân bơi . Thành phần của vỏ cơ thể là kitin có ngấm thên canxi, có chứa các sắc tố làm cho tôm có màu sắc của môi trường. 2 ) Di chuyển: - Tôm bò bằng các đôi chân ngực, chân bơi giữ thăng bằng - Tôm bơi giật lùi nhờ tấm lái * Hoạt động II: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của tôm. * Yêu cầu HS đọc □ mục II SGK. * Yêu cầu thảo luận : - Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày? Tôm ăn gì ? Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm? * Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu. - 1 HS đọc, lớp theo dỏi. - Các nhóm thảo luận , trả lời. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét , bổ sung. ==> GV Nhận xét, kế luận: II/ Dinh dưỡng: - Tôm ăn tạp, kiếm ăn vào lúc chập tối, phát hiện mồi nhờ TB khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển. Mồi được tiêu hoá ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột. - Tôm hô hấp nhờ mang, nằm ở các gốc đôi chân bụng. - Tôm bài tiết nhờ tuyến bài tiết( tuyến xanh) nằm ở gốc đôi râu thứ 2. * Hoạt động III: Tìm hiểu về cách sinh sản và sự sinh sản của tôm. * Yêu cầu HS đọc □ SGK , thảo luận: - Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào ? - Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? - Tập tính tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ? * Yêu cầu HS phá biểu. - HS nghiên cứu thông tin thảo luận trả lời. - HS phát biểu ==> GV Nhận xét, kết luận: III/ Sinh sản: Tôm phân tính, khi đẻ tôm cái dùng các đôi chân ngực ôm trứng, trứng nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành. 4) Củng cố ( 4ph): - Nêu ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm? -Mô tả cấu tạo ngoài và cách dinh dưỡng của tôm? 5 ) Tổng kết ( 1ph) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: tiết sau thực hành mổ tôm sông -------------------------------------------------- Ngày soạn :18 /11 / 2008 Tiết 24 Bài 23 Thực hành MỔ và QUAN SÁT TÔM SÔNG I/ Mục tiêu: - Củng cố kỷ thuật mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ. - Mổ và quan sát cấu tạo mang: Nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - HS nhận biết một số nội quan của tôm như :Hệ tiêu hoá, hệ thần kinh, biết thu hoạch sau buổi thực hành. II/ Chuẩn bị: - 12 con tôm sông cho 1 lớp = 6 nhóm. - Phòng thực hành, bộ đồø mổ, tranh 23.1 ; 23.2 ; 23.3 III/ Lên lớp: 1) Ổn định ( 2 ph) : Chia lớp thành 6 nhóm, ổn định chổ ngồi. 2) Kiểm tra: ( 3ph) - Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông. - Tôm sông dinh dưỡng, sinh sản như thế nào ? 3) Thực hành ( 35 ph) * Hoạt động I : Mổ và quan sát mang tôm. - Yêu cầu HS xác định các phần của cơ thể tôm. mang tôm ằm ở đâu? - GV hướng dẫn cách mổ mang tôm sông: Treo tranh vẽ, hướng dẫn các bước thực hiện. - HS thực hiện mổ - GV theo dỏi giúp đở. - HS thảo luận : ý nghĩa đặc điểm của lá mang với chức năng hô hấp dưới nước, chú thích hình 23.1 * Hoạt động II : Mổ và quan sát cấu tạo trong tôm sông. a) GV hướng dẫn các bước mổ tôm sông: - Treo tranh vẽ và hướng dẫn mổ . - GV mổ mẫu. b) HS tiến hành mổ : - Các nhóm tiến hành mổ theo hướng dẫn SGK và G.viên đã hướng dẫn. * Quan sát hệ tiêu hoá: - Các nhóm đối chiếu với hình 23.3 để quan sát: + Chú thích hình 23.3 + vẽ hệ tiêu hoá. * Quan sát hệ thần kinh: - HS gở hệ tiêu hoá và một số cơ để lộ hệ thần kinh ra. - Đối chiếu với tranh vẽ để quan sát hệ thần kinh tôm sông. * Hoạt động III: Thu hoạch. - Hoàn thành các chú thích ở hình 23.1B ; 23.3B,C 4) Tổng kết ( 2 ph) - thu dọn phòng thực hành. - Nhận xét tiết thực hành. ------------------------------------------------- Ngày soạn :22 / 11 / 2008 Tiết :25 Bài 24: ĐA DẠNG và VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I/ Mục tiêu: - HS nhận biết được một số G. xác thường gặp đại diện cho các môi trường và lối sống khác nhau. - HS xác định được vai trò thực tiển của lớp giáp xác đối vơi thiên nhiên và với con người . II/ Chuẩn bị: - Phóng to tranh vẽ SGK III/ Lên lớp: 1) Ổn định ( 1ph): 2) Kiểm tra bài cũ ( 4ph): - Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông. - Trình bày cấu tạo trong của tôm sông. 3) bài mới ( 35 ph): * Hoạt động I: Tìm hiểu một số giáp xác khác.(18 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV Hỏi: Em hãy kể tên những giáp xác mà em biết. - Những giáp xác vừa kể , chúng sống ở đâu? ==> GV rút ra kết luận chung về giáp xác * Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm các nội dung sau: - Em có nhận xét gì về nơi sống, kích thước cơ thể, lối sống của các đại diện được giới thiệu trong SGK. - Tại địa phương ta có những giáp xác nào nữa, chúng sống ở môi trường nào , kích thước cơ thể như thế nào ? * GV có thể tóm tắc : chia GX thành 3 nhóm : Nhóm tôm, nhóm cua và nhóm GX nhỏ. để HS dễ tìm hiểu. - HS trao đổi nhóm để trả lời. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. ==> GV nhận xét, kết luận: * Giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao hồ, sông, biển; một số ở trên cạn và một số nhỏ sống ký sinh. 1) Một số giáp xác khác: Đại diện là tôm cua, mọt ẩm, rận nước, sun... * Giáp xác rất đa dạng về loài: chúng sống ở nhiều môi trường, kích thước cơ thể to nhỏ khác nhau. * Tập tính của giáp xác cũng rất phong phú : Chúng sống tự do, kí sinh, cộng sinh hay ở nhờ. * Hoạt động II: Tìm hiểu về vai trò của giáp xác .(17ph) * Yêu cầu HS đọc □ SGK. - HS điền bảng Ý nghĩa của lớp giáp xác vào vở nháp. - Yêu cầu HS lên điền vào bảng phụ * Yêu cầu HS rút ra nhận xét về vai trò của giáp xác trong tự nhiên và với con người. - HS đọc thông tin - HS thực hiện điền bảng: TT Ý NGHĨA TÊN LOÀI VD TÊN LOÀI CÓ Ở ĐỊA PHƯƠNG 1 tực phẩm đông lạnh tôm sú, tôm he.. tôm mương 2 thực phẩm khô tôm he tôm đỏ, tôm bạc 3 Nguyên liệu làm mắm tôm, tép cáy , còng 4 Thực phẩm tươi sống tôm , cua , ruốc cua bể, ghẹ 5 có hại cho GTTL sun 6 k sinh gây hại cho cá chân kiếm k .sinh ==> GV nhận xét, kết luận: 2) Vai trò thực tiển: Hầu hết giáp xác đều có lợi. Chúng là nguồn thức ăn của cá và là nguồn thực phẩm quan trọng của con người, là loại thuỷ sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nay. 4) Củng cố ( 4ph): - Sự phong phú đa dạng của giáp xác thể hiện như thế nào ? - Giáp xác có vai trò như thế nào với tự nhiên và với con người ? 5) Tổng kết ( 1ph) : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : ------------------------------------------- Ngày soạn :24 / 11 / 2008 LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26 Bài 25 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I) Mục tiêu: - Hs mô tả được cấu tạo ,tập tính của một đại diện lớp hình nhện. - HS nhận biết được một số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên có liên quan đến con người và gia súc. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiển của lớp hình nhện với tự nhiên và với đời sống con ngưòi. II) Chuẩn bị: - Mô hình con nhện, tranh vẽ như hình 25.1 SGK - Bảng phụ kẻ như bảng 1 SGK III) Lển lớp: 1) Ổn định ( 1ph): 2) Kiểm tra bài cũ ( 4ph): - Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông. - Sự đa dạng của giáp xác thể hiện như thế nào ? 3) Bài mới ( 35 ph): * Hoạt động I : Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và tập tính của nhện .(20 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV giới thiệu lớp hình nhện gồm:nhện, bò cạp ve bò, cái ghẻ... có khoảng 36 nghìn loài, sống ở nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt độn chủ yếu về ban đêm. * Giới thiệu mô hình con Nhện: - Em cho biết nhện thường sống ở nơi nào ? - Cơ thể nhện có mấy phần , là những phần nào? Mỗi phần mang những cơ quan nào ( Mắt ,...) * Yêu cầu HS thực hiện điền bảng Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện: Các phần cơ thể số chú thích tên bộ phận quan sát thấy chức năng Phần Đầu - Ngực 1 Đôi kìm có tuyến độc bắt mồi & tự vệ 2 đôi chân xúc giác khứu giác; xúc giác 3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phần bụng 4 Phía trước là đôi khe thở Hô hấp 5 ở giữa là lổ sinh dục Sinh sản 6 Phía sau là các núm tuyến tơ sinh tơ các từ gợi ý - Di chuyển và chăng lưói - cảm giác về xúc giác và khứu giác - Bắt mồi và tự vệ. - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện - Hô hấp - HS nghe. - HS trao đổi nhóm, trả lời. (Mắt gồm 8 mắt đơn xếp thành dãy) - các nhóm cử đại diện lên điền bảng, nhóm khác nhân xét , bổ sung - HS mô tả cách di chuyển của tôm ==> GV nhận xét, kết luận: I/ Nhện: 1) Đặc điểm cấu tạo: - Cơ thể nhện có 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng. - Phần đầu - ngực có các bộ phận: + Phía trên đầu có 8 mắt đơn xếp thành dãy. + Phía dưới đầu và phần bụng có 6 đôi phần phụ là: Các phần cơ thể tên bộ phận quan sát thấy chức năng Phần Đầu - Ngực Đôi kìm có tuyến độc bắt mồi & tự vệ đôi chân xúc giác khứu giác; xúc giác 4 đôi chân bò di chuyển và chăng lưới Phần bụng Phía trước là đôi khe thở thông với hệ ống khí Hô hấp ở giữa là lổ sinh dục Sinh sản Phía sau là các núm tuyến tơ sinh tơ * Hoạt động II : Tìm hiểu về tập tính của nhện. * Yêu cầu HS quan sát hình 25.2, làm bài tập mục 2-a - Hỏi: Nhện chăng lưới như thế nào và để làm gì? - Nhện bắt mồi như thế nào ? * Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời - Cách tiêu hoá của có đặc điểm gì đặc biệt ? ( Hình thức Tiêu hoá ngoài) - HS thảo luận nhóm trả lời. - các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhện chăng lưới theo trình tự: C - B - D - A trình tự bắt mồi:( theo thứ tự từ trên xuống): 4 - 2 - 3 - 1 ==> GV Nhận xét, kết luận: 2) Tập tính: a) Tập tính chăng lưới:Nhện chăng lưới làm tổ và bắt mồi thực hiện : - Chăng tơ khung - Chăng tơ phóng xạ - chăng tơ vòng - chờ mồi b) Bắt mồi: Nhện chờ bắt mồi: Trói mồi - chích nọc đọc - tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi - Hút dịch cách tiêu hoá mồi như vậy gọi là tiêu hoá ngoài. * Hoạt động III: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện & Ý nghiã của chúng. * Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK, trao đổi nhóm để điền bảng 2 . - Hỏi: Sự đa dạng của hình nhện thể hiện như thế nào ? - Hình nhện có ý nghĩa gì với con người? - HS thảo luận , cử đại diện lên điền bảng, nhóm khác nhận xét , bổ sung. ==> GV Kết luận: 2) Sự đa dạng của lớp hình nhện: * Bọ cạp, ve bò , con cái ghẻ, mò mạt .. là đại diện của hình nhện * Ý nghiã thực tiển: Trừ một số đại diện có hại( cái ghẻ, ve bò..) còn hình nhện đa số đều có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại. 4) Củng cố ( 4ph): - Cơ thể nhện có mấy phần ? là những phần nào , mang những phần phụ nào ? - Nêu tập tính của nhện thích nghi với đời sống? 5) Tổng kết ( 1ph) : - Nhận xét. - Dặn dò : Bắt & quan sát châu chấu. ------------------------------------------------ Ngày soạn : 29 tháng 11 năm 2008 LỚP SÂU BỌ CHẤU CHẤU I/ Mục tiêu: Học sinh: - Mô tả được cấu tạo ngoài , cấu tạo trong của châu chấu- đại diện cho lớp sau bọ. - Qua học cấu tạo, giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu. - Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng. II/ Chuẩn bị: - Mô hình châu chấu - Tranh vẽ các hính 26.1; 2; 3 ; 3 ; 4 - Châu chấu thật: mỗi nhóm 1 con III/ Lên lớp: 1) Ổn định ( 1ph): 2) Kiểm tra bài cũ ( 4ph): - Mô tả cấu tạo trong của nhện. - Sự đa dạng của nhện thể hiện như thế nào ? 3) Bài mới ( 35ph): * Hoạt động I : Giới thiệu lớp sâu bọ & Tìm hiểu cấu tạo ngoài, di chuyển của châu chấu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV đọc 2 thông tin đầu tiên, giới thiệu sơ lược về số lượng và ý nghĩa của sâu bọ. * Giới thiệu mô hình, yêu cầu HS đọc thông tin - Tìm hiểu theo các gợi ý sau: - Cơ thể châu chấu có mấy phần là những phần nào ? - Mỗi phần mang những bộ phận nào? Chức năng là gì? ( GV gợi ý các em về đặc điểm chân , cánh, miệng, mắt của c.chấu) - Châu chấu di chuyển như thế nào ? - Yêu cầu nhóm phát biểu. - HS Lắng nghe. - Hs nghiên cứu thông tin, kết hợp với quan sát mẫu vật, hình vẽ để mô tả cấu tạo ngoài của châu chấu. - đại diện nhóm phát biểu, nhom khác nhận xét, bổ sung. ==> GV nhận xét, kết luận: 1/ Cấu tạo ngoài và di chuyển: * Cấu tạo ngoài: Cơ thể châu chấu có 3 phần : Đầu, ngực và bụng. - Đầu mang: + 1 đôi Râu : là cơ quan khứu giác. + 2 mắt kép lớn và 3 mắt đơn. + Cơ quan miệng kiểu nghiền. - Ngực: có 3 đốt , mỗi đốt mang 1 đôi chân đôi chân sau to, dài khoẻ ; đốt ngực giữa và sau còn mang 2 đôi cánh - Bụng có 10 đốt, mỗi đót có 1 đôi lỗ thở; đốt bụng cuối bíến thành gai đuôi, máng đẻ. * Di chuyển: Châu chấu có thể bò, nhảy hoặc bay. * Hoạt động II: Tìm hiểu cấu tạo trong . * GV giới thiệu hình vẽ 26.2, yêu cầu HS đọc thông tin, trao đổi nhóm để mô tả cấu tạo các hệ cơ quan của châu chấu ; so sánh với các hệ cơ quan tương ứng ở hình nhện và giáp xác. * Lần lượt yêu cầu các nhóm mô tả từng hệ cơ quan và nêu nhận xét so sánh - HS nghiên cứu thông tin, mô tả và so sánh trong nhóm về cấu tạo các hệ cơ quan của châu chấu. - Đại diện nhóm lần lượt phát biểu, nhóm khác nhậ xét bổ sung. ==> GV Nhận xét, kết luận: 2/ Cấu tạo trong: a) Hệ tiêu hoá: Gồm miệng , hầu, diều, dạ dày, ruột tịt có chức năng tiết dịch tiêu hoá vào dạ dày để tiêu hoá thức ăn, ruột sau, hậu môn.Ống bài tiết lọc chất thải đỏ vào ruột sau để theo phân ra ngoài. b) Hệ hô hấp: Châu chấu hô hấp bằng hệ ống khí , bắt đầu từ những lỗ khí ở bụng. c) Hệ tuần hoàn: Châu chấu có hệ tuần hoàn hở, tim hình ống nằm ở mặt lưng. d) Hệ thần kính: Dạng chuổi hạch, bắt đầu là hạch não rất phát triển. * Hoạt động III: Tìm hiểu về dinh dưỡng , sinh sản và phát triển của châu chấu. * Yêu cầu HS đọc □ mục III dinh dưỡng SGK. - Châu chấu ăn gì, chúng kiếm ăn như thế nào? - Châu chấu thở như thế nào ? * Yêu cầu HS phát biểu * Giới thiệu hình 26.5. GV hỏi: - C.Chấu đẻ như thế nào? - Châu chấu con với C.chấu trưởng thành giống- khác nhau như thế nào ? ( Biến hái không hoàn toàn) - Vì sao c.chấu phải nhiều lần lột xác mới lớn lên được? * Yêu cầu HS phát biểu. - Hs đọc thông tin. thảo luận để trả lời. * HS quan sát tranh kết hợp thông tin thảo luận để trả lời. - HS trả lời. ==> GV Nhận xét, kết luận: 3/ Dinh dưỡng: Châu chấu ăn chồi lá cây, chúng rất phàm ăn nên là động vật có hại. 4/ Sinh sản: C. Chấu phân tính, tuyến sinh dục dạng chùm, đẻ trứng dưới đất; châu chấu non lột xác nhiều lần mới thành con trưởng thành. Châu chấu phát triển qua biến thái không hoàn toàn. 4) Cũng cố ( 4ph): - Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung. - Hô hấp của châu chấu khác với tôm ở chỗ nào ? - Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu như thế nào ? ( Phàn ăn, dẻ nhiều, mỗi năm đẻ nhiều lứa, mỗi lứa đẻ nhiều trứng==> Rất có hại cho cây trồng) 5) Tổng kết (1ph): - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị cho bài sau: bắt 1 số sâu bọ như SGK Ngày soạn: 1 - 12 - 2008 Tiết 28 Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ. I/ Mục tiêu: - HS xác định được tính đa dạng của sâu bọ qua một số đại diện được chọn trong các loài sâu bọ thường gặp (Đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính sống) - Từ các đại diện đó , nhận biết và rút ra các đặc điểm chungcủa sâu bọ cùng vai trò thực tiển của chúng. II/ Chuẩn bị: - Tranh vẽ như ở SGK. - Bảng phụ - Mẫu vật tự nhiên. ( Các nhóm chuẩn bị) III/ Lên lớp: 1) Ổn định (1ph): 2) Kiểm tra bài cũ ( 4ph): - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu. - Nêu đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu. 3) Bài mới ( 35ph): * Hoạt động I: Tìm hiểu về sự đa dạng của sâu bọ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Yêu cầu học sinh , đọc thông tin SGK + GV thông báo vềø số lượng loài, phân bố... của sâu bọ + Yêu cầu học sinh quan sát, đọc thông tin kênh hình từ hình 27.1® 27.7 SGK ® trả lời các câu hỏi sau: - Nêu tên một số đại diện sâu bọ thường gặp? - Những sâu bọ đó sống ở những nơi nào? - Chúng ăn mồi gì? bắt mồi như thế nào? - Hãy cho biết thêm các đặc điểm khác của chúng mà em biết? + Gọi học sinh phát biểu + Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 1 SGK tr. 91 + Giáo viên chốt lại đáp án + Yêu cầu học sinh nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ qua số lượng loài, môi trường sống, tập tính + Học sinh quan sát, đọc thông tin kênh hình® trả lời câu hỏi + Kể tên 7 đại diện + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. Ví dụ: Bọ ngựa sống trên cây, có khả năng thay đổi màu; Ve sầu đẻ trứng dưới đất, kêu vào mùa hạ + 1 vài học sinh phát biểu, lớp nhận xét + Hoàn thành bảng + Phát biểu trước lớp + Nhận xét sự đa dạng về số loài, môi trường sống, tập tính của Sâu bọ ==> GV nhận xét, kết luận: 1) Một số đại diện sâu bọ khác: Lớp sâu bọ có số loài nhiều nhất trong giới động vật, chúng phân bố ở mọi nơi. Một số đại diện thường gặp là : mọt hại gỗ, bọ ngựa, ve sầu, chuồn chuồn, bướm, ong, muỗi, ruồi. Sâu bọ rất đa dạng :Có số lượng loài lớn , lối sống và tập tính đa dạng với nhiều môi trường sống khác nhau. * Hoạt động II : Tìm hiểu về đặc điểm chung của sâu bọ + Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 SGK + Thảo luận nhóm, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp Sâu bọ ( đánh dấu các Đ Đ chung) + GV Chốt lại các đặc điểm chung + Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 ® Làm bài tập điền bảng tr.92 + Kẻ nhanh bảng 2, gọi học sinh lên điền vào + Yêu cầu học sinh nêu những mặt hại và những mặt lợi của Sâu bọ + Đọc thông tin + Thảo luận nhóm ® Rút ra các đặc điểm nổi bật để phân biệt Sâu bọ với các chân khớp khác + Tiếp tục nghiên cứu thông tin mục 2® Hoàn thành bảng 2 + Lên điền vào bảng + Nêu được những mặt hại và những mặt lợi của Sâu bọ Gợi ý bảng 2 TT các đại diện vai trò thực tiển VÍ DỤ ONG MẬT TẰM RUỒI MUỖI ONG MẮT ĐỎ 1 Làm thuốc chữa bệnh x x 2 Làm thực phẩm x 3 Thụ phấn cho cây trồng x 4 Thức ăn cho ĐV khác x 5 Diệt các sâu hại x 6 Hại hạt ngủ cốc 7 Truyền bệnh x x II/ Đặc điểm chung và vai trò thực tiển : 1. Đặc diểm chung: + Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có một đôi râu, mắt đơn và mắt kép, cơ quan miệng có nhiều kiểu - Ngực có 3 đốt mang 3 đôi chân và 2 đôi cánh - Bụng có các lổ thở ở 2 bên bụng + Hô hấp bằng ống khí + Hệ thần kinh dạng chuổi hạch có hạch não phát triển + Phát triển qua biến thái 2. Vai trò thực tiễn: + Ích lợi: làm thực phẩm; làm thuốc chữa bệnh; thụ phấn cho cây trồng; làm thức ăn cho động vật khác; diệt các sâu bọ có hại; làm sạch môi trường + Tác hại: là động vật trung gian truyền bệnh; gây hại cho cây trồng; làm hại cho sản xuất nông nghiệp Kết luận chung: học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 4. Kiểm tra, đánh giá:( 1ph) 1. Kể tên một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em? 2. Nêu đặc điểm để phân biệt sâu bọ với các chân khớp khác? 5.Tổng kết (1ph) + Nhận xét tiết học + Dặn chuẩn bị cho bài tiếp theo và Đọc mục “Em có biết?” Tiết 29 Ngày soạn 11 - 12 - 2008 LỚP SÂU BỌ Bài 28: Thực hành: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Tìm hiểu, quan sát một số tập tính của sâu bọ như: tìm kiếm, cất giữ thức ăn, chăm sóc và bảo vệ thế hệ sau, quan hệ bầy đàn có ở băng hình + Ghi chép được những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời về tập tình đó sau khi xem băng + Liên hệ với những nội dung đã được học để giải thích được tập tính đó như một sự thích nghi rất cao của sâu bọ đối với môi trường sống 2. Kĩ năng: quan sát, tóm tắt, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Máy chiếu, băng hình 2. Học sinh: ôn lại kiến thức ngành chân khớp IV. Tiến trình bài học: * Mở bài: giáo viên giới thiệu ngắn gọn nội dung chương trình xem băng, thời gian cho từng phần. Nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo dõi nội dung băng hình ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học * Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép. + Giáo viên cho học sinh xem toàn bộ băng hình lần thứ nhất + Cho học sinh xem lại đoạn băng hình

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_5_nganh_chan_khop_nguyen_dung.doc