Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm (Bản hay)

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

* Biết được đặc điểm chung của TV

 Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV

* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

* Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- GV: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,.

- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài TV sống trên trái đất

 Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.

III - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .

1- Tổ chức.

2- Kiểm tra bài cũ:

- HS1: Làm bài tập 3 SGK

- HS2: Nhiệm vụ của TV học là gì?

3- Bài mới:

* MB: TV rất đa dạng và phong phú, vậy đăcvj điểm chung của TV là gì?

** Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng ,phong phú của TV

 * MT: Thấy được sự đa dạng, phong phú của TV

 

doc112 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Mở đầu sinh học Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống I- Mục tiêu bài học * Nêu được đặc điểm của cơ thể sống - Phân biệt vật sống và vật không sống * Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt đọng của sinh vật * Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích khoa học II- Phương tiện dạy học Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, H2.1 SGK III- Tiến trình bài học 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: * MB : ( SGK ) ** Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống *MT: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh. + Con gà, cây đậu , cây cải cần điều kiện gì để sống? + Hòn đá có cần những điều kiện đó không? + Sau một thời gian chăm sóc em thấy ác cây, con đó có hiện tượng gì? - GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về vật sống và vật không sống => Thế nào là vật sống ? Vật không sống? - HS thực hiện lệnh: Cây cải, cây đậu, con gà, hòn đá..... - HS thảo luận nhóm --> Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. + Lớn lên, sinh sản. * KL: - Vật sống: có sự TĐC, lớn lên, sinh sản - Vật không sống: không có sự TĐC, không lớn lên, không sinh sản ** Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống. * MT: Thấy được đặc điểm của cơ thể ssống là TĐC để lớn lên. - GV cho HS quan sát bảng SGK ( 6 ) -> GV giải thích tiêu đề cột 6, 7 . - GV y/c HS hoạt động độc lập --> GV kẻ bảng lên bảng - GV y/c một vài HS lên hoàn thành trên bảng. ? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ? - GV y/c HS đọc kết luận SGK. - HS quan sát hoàn thành bảng SGK ( 6 ) - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét , bổ sung. * KL: Đặc diỉem của cơ thể sống: - Trao đổi chất với môi trường - Lớn lên và sinh sản. 4 - Củng cố- Đánh giá - HS làm bài tập 2 SGK 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 : Nhiệm vụ của sinh học I . mục tiêu bài học * Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sv cùng với mặt lợi , hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV- TV - VK - Nấm - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và TV học. * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. * Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, môn học. II. Phương tiện dạy học - Tranh về quang cảnh tự nhiên có một số ĐV, TV khác nhau. - Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính. III- Tiến trình bài học 1- Tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau? - HS 2 : Làm bài tập 2 SGK. 3- Bài mới. * MB: ( SGK ) ** Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên. * MT: Biết được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi , có liên quan đến đời sống con người. - GV y/c HS hoàn thành bảng SGK trang 7 - Qua bảng trên y/c: ? Nhận xét về nơi sống, kích thước? ? Vai trò đối với con người? ? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sv nói lên điều gì? ? Hãy quan sát lại bảng thống kê, có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát H2.1 ? Thông tin đó cho em biết điều gì? ? Người ta dợa vào những đặc điểm nào để phân chia? +ĐV: di chuyển +TV: có màu xanh + Nấm : không có màu xanh ( lá ) + Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé a- Sự đa dạng của thế giới sinh vật - HS thực hiện lệnh--> ghi tiếp một số con , cây khác - HS nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét *KL: Sv đa dạng. b- Các nhóm sinh vật. - HS thảo luận nhóm và xếp loại - HS thảo luận nhóm trả kời câu hỏi. * KL: Sinh vật trong tự nhiên chia làm 4 nhóm đó là: - TV- ĐV- Nấm- Vi khuẩn. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học. * MT: Biết được nhiệm vụ của sinh học nói chung , của TV nói riêng. - GV y/c HS đọc thông tin SGK trang 8 ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV gọi 2, 3 học sinh trả lời. - GV cho 1 HS đọc to nhiệm vụ của TV học cho cả lớp nghe. - HS đọc thông tin --> trả lời . - 2,3 HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung *KL: - Nhiệm vụ của sinh học ( SGK ) - Nhiệm vụ của TV ( SGK) 4- Củng cố - Đánh giá. - Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện nhơ thế nào? - Người ta đã phân chia giới sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? Kể tên? - Cho biết nhiệm vụ của TV học? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Sưu tầm tranh ảnh TV ở nhiều môi trường. Ngày soạn: Ngày giảng: Đại cương về giới thực vật Tiết 3 : Đặc điểm chung của thực vật I- Mục tiêu bài học * Biết được đặc điểm chung của TV Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. * Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV. II- Phương tiện dạy học. - GV: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,.... - HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài TV sống trên trái đất Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học. III - Tiến trình bài học . 1- Tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: - HS1: Làm bài tập 3 SGK - HS2: Nhiệm vụ của TV học là gì? 3- Bài mới: * MB: TV rất đa dạng và phong phú, vậy đăcvj điểm chung của TV là gì? ** Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng ,phong phú của TV * MT: Thấy được sự đa dạng, phong phú của TV - GV y/c HS quan sát tranh. -GV y/c HS thảo luận câu hỏi SGK> - GV quan sát các nhóm, nhắc nhở hay gợi ý các nhóm yếu. - GV gọi 1-3 HS đại diện nhóm trình bày --> nhóm khác bổ sung. =>Hãy rút ra kết luận về TV? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK để biết về số lượngTV trên trái đất và ở Việt nam. - HS quan sát H3.1 -> H3.4 SGK và các tranh mang theo --> chú ý nơi sống và tên TV. - HS thợc hiện lệnh SGK trang 11.--> thảo luận nhóm->đưa ra ý kiến thống nhất ** Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV * MT: Nêu được đặc điểm chung của TV. - GV y/c HS làm bài tập SGK ( 11 ) -GV kẻ bảng này lên bảng - GV chữa nhanh bài tập. - GV đưa ra một số hiện tượng để HS nhận xét . + Con gà, con mèo -> chạy, đi + Cây trồng trong chậu đặt ở cửa sổ một thời gian ngọn cong về phía có ánh sáng. => ? Rút ra đặc điểm chung của TV? - HS thảo luận nhóm -> Hoàn thành nội dung bảng. - HS lên bảng hoàn thành bài tập. - Từ nội dung trên bảng-> Rút ra đặc điểm chung của TV. + TV có khả năng tạo chất dinh dưỡng. + TV không có khả năng di chuyển. 4- Củng cố - Đánh giá. - TV sống ở những nơi nào trên trái đất? - Đặc điểm chung của TV là gì? 5- Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải... - Mỗi nhóm chuẩn bị: cây dương xỉ, cây cỏ... ơ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa ơ I. Mục tiêu bài học * HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản ( hoa, quả ) - Phân biệt cây một năm , cây lâu năm. * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. * Giáo dục ý thức bảo vệ , chăm sóc TV. II. Phương tiện dạy học - GV: Tranh phóng to H4.1, H4.2, Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả. - HS: Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ... III- Tiến trình bài học 1 - Tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Làm bài tập trang 12 SGK - HS 2: Đặc điểm chung của TV là gì? 3 - Bài mới: * MB: TV có một số đặc diểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ thấy sự khác nhau giữa chúng. ** Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa. * MT: - Nêu được các cơ quan của cây có hoa - Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa. - GV y/ c HS quan sát H4.1 SGK -> Tìm hiểu các cơ quan của cây cải ? Cây cải có những loại cơ quan nào? Chớc năng từng loại cơ quan đó? - GV đưa ra câu hỏi: ? Rễ, thân ,lá là......... ? Hoa , quả, hạt là........ ? Chức năng của cơ quan sinh sản là...... ? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là...... ? Phân biệt TV có hoa và TV không có hoa? - GV kẻ bảng 2 lên bảng, theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV y/c HS chữa bảng 2 ? Dựa vào đặc điểm có hoa ở TV thì có thể chia TV thành mấy nhóm? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK ? Cho biết thế nào là TV có hoa, TV không có hoa? - HS quan sát, đối chiếu vứi bảng 1 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. + CQ sinh dưỡng: -> nuôi dưỡng. + CQ sinh sản: -> duy trì và phát triển nòi giống. .....CQ sinh dưỡng .....CQ sinh sản. ....Nuôi dưỡng ....Duy trì và phát triển nòi giống. - HS quan sát tranh và mẫu của nhóm-> thảo luận nhóm, kết hợp H4.2 -> Hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng 2, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + TV có 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa. + TV có hoa : đến một thời gian nhất định trong đời sống chúng sẽ ra hoa. + TV không có hoa : cả đời chúng không bao giờ ra hoa ** Hoạt động 2: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm. * MT: Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. - GV viết lên bảng một số cây như: + Cây lúa, ngô, mướp -> gọi là cây 1 năm + Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây lâu năm. ? Tại sao người ta lại nói như vậy? - GV chú ý tới việc ra hoa tạo, quả bao nhiêu lần trong đời. ? Em hãy phân biệt cây một năm và cây lâu năm? =>Rút ra kết luận. - GV y/c HS nêu thêm một số cây một năm và cây lâu năm. - HS thảo luận nhóm -> ghi nội dung ra nháp. *Kết luận: + Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. + Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. 4 - Củng cố- Đánh giá. - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa? - Kể tên một vài cây 1 năm và cây lâu năm? 5- Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập , trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị một số rêu tường. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương 1: tế bào thực vật Tiết 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ơ I - Mục tiêu bài học * Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi. * Rèn kĩ năng thực hành. * Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp , kính hiển vi. II - Phương tiện dạy học. - GV: kính lúp cầm tay, kính hiển vi, một vài bông hoa, rễ nhỏ. - HS: 1 đám rêu, rễ hành. III- Tiến trình bài học 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: HS1: Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực là cây một năm hay là cây lâu năm? 3- Bài mới * Mở bài: Trong thực tế có những vật, những tế bào mà mắt thường không nhìn thấy được, phải nhờ đến độ phóng đại của kính lúp, kính hiển vi. ** Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng * MT: Biết sử dụng kính lúp cầm tay. - GV cho HS quan sát kính lúp, y/c HS nghiên cứu TT SGK ? Cho biết kính lúp có cấu tạo ntn? - GV y/c HS n.cứu TT, quan sát H5.2 ? Cáhc sử dụng kính lúp? - GV y/c HS tập quan sát mẫu bằng kính kúp. - GV quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS - GV y/c HS vẽ hình lá rêu đã quan sát được. - GV kiểm tra hình vẽ của HS. - HS quan sát hình và nghiên cứu TT -> Mô tả cấu tạo kính lúp. + gồm 1 cán cầm bằng nhựa ( hoặc kim loại ) gắn với tấm kính trong và dày lồi 2 mặt có khung. - HS trình bày cách sử dụng kính lúp. -HS quan sát cây rêu bằng cách tchs riêng một cây đặt lên giấy -> vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được lên giấy. ** Hoạt động 2: Tìm hiểu kính hiển vi và cách sử dụng MT: Biết được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi. - GV y/c HS quan sát H5.3 , quan sát kính hiển vi. ? Kính hiển vi gồm những bộ phận nào? - GV y/c HS lên xác định trên kính hiển vi. ? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? (Vật kính :đó là thấu kính để phóng to các vật ) - GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả lớp theo dõi. - GV gọi 1,2 HS lên thực hiện. - HS quan sát hình, ghi nhớ các bộ phận của kính hiển vi -> Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Kính hiển vi gồm : - Thân kính - Bàn kính - Chân kính - HS n.cứu TT nắm được các bước sử dụng - HS thao tác lại các bước sử dụngkính hiển vi. 4- Củng cố - Đánh giá - Trình bày cấu tạo kính lúp và kính hiển vi? - Cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi? 5- Hướng dẫn về nhà - Học bài, đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị mỗi nhóm một củ hành tây, một quả cà chua. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: Quan sát tế bào thực vật I - Mục tiêu bài học * HS phải tự làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành hoặc TB thịt quả cà chua ) * Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. * Bảo vệ giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ hình quan sát được. II - Phương tiện dạy học - GV: Chuẩn bị biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua Tranh phóng to: củ hành, TB vảy hành. TB thịt quả cà chua, Kính H.vi. - HS: Học lại cách sử dụng kính hiển vi. III - Tiến trình bài học 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3 - Bài mới ** Hoạt động 1: Yêu cầu bài thực hành. - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm phân công và các bước sử dụng kính hiển vi. - GV y/c : + Làm được TB vảy hành hoặc thịt quả cà chua + Vẽ lại hình khi quan sát. + Các nhóm không nói to , không đi lại lộn xộn - GV phát dụng cụ - GV phân công nhóm làm TB vảy hành, nhóm làm TB thịt quả cà chua. ** Hoạt động 2 :Quan sát TB dưới kính hiển vi. - GV y/c các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu dưới kính hiển vi. - GV làm mẫu tiêu bản đó để HS quan sát. - GV đến các nhóm quan sát , giúp đỡ, nhắc nhở , giải đáp thắc mắc của HS. - HS quan sát H6.1 -> đọc và nhắc lại các thao tác. - Trong nhóm chọn 1 người sử dụng kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn. - HS tiến hành làm: Chú ý ở TB vảy hành phải lấy một lớp thật mỏng, trải phẳng, không bị gập. ** Hoạt động 3: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính. - GV treo tranh phóng to giới thiệu: + Củ hành và TB biểu bì vảy hành + Quả cà chua và TB thịt quả cà chua. - GV hướng dẫn cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - GV có thể đổi tiêu bản để các nhóm quan sát. - HS quan sát tranh, đối chiếu hình vẽ của nhòm mình, phân biệt vách ngăn TB - HS vẽ hình vào vở. 4 - Nhận xét - Đánh giá - Nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính - GV đánh giá giờ thực hành. - GV cho điểm nhóm làm tốt. 5 - Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu hỏi SGK - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng TB. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7: Cấu tạo tế bào thực vật I. Mục tiêu bài học * Xác định được: - Các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ TB - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của TB - Khái niệm về mô. * Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kích thước. * Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II Phương tiện dạy học - GV: Tranh phóng to: H7.1 -> H7.5 SGK - HS: Sưu tầm tranh ảnh về TBTV. III - Tiến trình bài học 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3 - Bài mới *MB: ( SGK ) ** Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước tế bào * MT: Biết được cơ thể TV đều được cấu tạo từ TB, TB có nhiều hình dạng - GV y/c HS quan sát H7.1, H7.2, H7.3 -> Thực hiện lệnh SGK. ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? ? Nhận xét về hình dạng của TB? - GV y/c HS quan sát H7.1 ? Trong cùng một cơ quan TB có giống nhau không? - GV y/c HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng. ? Nhận xét về kích thước TB? - HS quan sát hình -> Thảo luận nhóm. + Đều cấu tạo bằng TB + Có nhiều hình dạng. + TB có nhiều hình dạng khác nhau. - HS nghiên cứu SGK -> Trả lời. + TB có kích thước khác nhau: có những TB mắt thường nhìn thấy được, có những TB mắt thường không nhìn thấy được. ** Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào * MT: Nêu được 4 thành phần chính của TB: Vách TB- Màng sinh chất - Chất TB - Nhân - GV y/c HS quan sát H7.4, n. cứu thông tin SGK. - GV treo tranh câm H7.4 -> Gọi HS lên chỉ các bộ phận TB trên tranh. - GV y/c HS n.cứu thông tin ?Chức năng các bộ phận của TB? => Rút ra kết luận. - HS n.cứu và quan sát hình-> ghi nhớ các thành phần của TB. - 1, 3 HS lên chỉ trên tranh câm. + Vách TB: Làm cho TB có hình dạng nhất định. + Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất TB. + Chất TB: Diễn ra mọi hoạt động sống của TB + Lục lạp: Quang hợp + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của TB. + Không bào: Chứa dịch TB. ** Hoạt động 3: Tìm hiểu mô - GV treo tranh các loại mô -> y/c HS quan sát ? Nhận xét cấu tạo hình dạng của TB tronh cùng một mô? ? Của các loại mô khác nhau? => ? Mô là gì? - HS quan sát tranh-> Trao đổi nhóm. + Giống nhau + Khác nhau + Mô gồm một nhóm TB giống nhau cùng thực hiện một chức năng. 4 - Củng cố - Đánh giá. - Giải ô chữ - HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài , trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết. - Ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào I - Mục tiêu bài học * HS trả lời được câu hỏi: TB lớn lên như thế nào? TB phân chia như thế nào? - Hiểu được ý nghĩa của việc lớn lên và phân chia ở TBTV chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả naưng phân chia. * Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm tòi kiến thức * Có thái độ yêu thích bộ môn. II - Phương tiện dạy học - GV: Tranh phóng to H8.1, H8.2 - HS: Ôn lại kiến tức TĐC ở cây xanh. III - Tiến trình bài học 1. Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - HS 1: TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng từng phần? - HS2: Mô là gì? Kể tên một số mô TV? 3 - Bài mới: * MB: ( SGK ) ** Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của TB * MT: Thấy được TB lớn lên nhờ sự TĐC. - GV y/c HS quan sát H8.1, n. cứu thông tin SGK. ? TB lớn lên như thế nào? ?Nhờ đâu TB lớn lên được? - GV gợi ý: + TB trưởng thành là TB không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. + TB các bộ phận tăng kích thước. - GV y/c 1,2 HS tóm tắt => Rút ra kết luận. - HS quan sát hình, đọc thong tin -> Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. + Vách TB lớn lên + Chất TB nhiều lân + Không bào to ra. ** KL: TB non có kích thước nhỏ, lớn dần thành TB trưởng thành nhờ quá trình TĐC ** Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của TB * MT: Biết được quá trình phân chia của TB, TB mô phân sinh mới phân chia - GV y/c HS quan sát H8.2, n. cứu thông tin SGK. - GV vết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của TB. + TB non ----> TB trưởng thành---> TB non mới - GV y/c HS trả lời: ? TB phân chia như thế nào? ? các TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia? ? Cơ quan TV như rễ, thân, lá... lớn lên bằng cách nào? ?Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa gì đối với TV? - HS quan sát hình , nghiên cứu thông tin -> Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + QT phân chia ( SGK ) + TB ở mô phân sinh + Nhờ có sự phân chia của TB + Giúp TV lớn lên ( sinh trưởng và phát triển) ** Kết luận chung: ( SGK ) 4- Củng cố- Đánh giá - TB lớn lên như thế nào ? - TB phân chia như thế nào? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Mỗi nhóm chuẩn bị: Cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam nhỏ, cây cỏ, rau dền.... ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Chương II: rễ Tiết 9: Các loại rễ, các miền của rễ ơ I - Mục tiêu bài học * HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm. - Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. * Rèn kĩ nâưng quan sát, so sánh , kĩ năng hoạt đọng nhóm. * Giáo dục ý thức bảo vệ TV II - Phương tiện dạy học - GV: Một số cây có rễ: rau cải, nhãn, hành, rau dền.... TRanh phóng to H9.1, H9.2, H9.3 Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, chức năng của rễ - HS: Chuẩn bị cây có rễ đã dặn ở bài trước II - Tiến trình bài học 1- Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: - HS 1: TB lớn lên như thế nào? - HS2: TB phân chia như thế nào? Cơ quan rễ, thân, lá của TV lớn lên bằng cách nào? 3 - Bài mới. * MB: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả rễ cây đều cùng một loại. ** Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ * MT: Phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm. - GV kẻ phiếu học tập: - GV y/c HS chia rễ thành 2 nhóm --> Hoàn thành bài tập 1 trong phiếu - GV quan sát HS và giúp đỡ nhóm học yếu . - GV y/c HS làm bài tập: Đièn từ vào chỗ trống - GV treo tranh câm H9.1 - GV chọn một nhóm hoàn chỉnh nhất để nhắc lại. - GV cho HS đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A $ B của bài tập 1 cho đúng. ? Rễ cọc có đặc điểm gì? ? Rễ chùm có đặc điểm gì? - GV treo tranh H9.2 -> y/c HS quan sát& làm bài tập dưới hình. => Rút ra kết luận. - HS đặt tất cả những cây có rễ của nhóm lên bàn---> Kiểm tra quan sát thật kĩ, tìm những rễ giống nhau đặt vào một nhóm. - HS trao đổi nhóm thống nhất tên cây--> ghi vào phiếu học tập. + Chú ý về kích tước và cách mọc trong đất. - Đại diện 1, 2 nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS quan sát hình , làm nhanh bài tập. * Kết luận: - Có 2 loại rễ chính: rễ cọc & rễ chùm. - Rễ cọc có một rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất, các rễ bên mọc xiên. - Rễ chùm: mọc ra từ mấu thân, to dài gần bằng nhau. ** Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ * MT: Xác định được các miền của rễ & chức năng các miền đó. - GV y/c HS n.cứu SGK - GV treo tranh câm các miền của rễ H9.3 --> GV đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ lên bàn -> HS chọn và gắn vào tranh. ? Rễ có mấy miền? Kể tên? ? Chức năng chính các miền của rễ? - HS đọc nội dung trong khung kết hợp với quan sát tranh & chú thích -> ghi nhớ - 1 HS lên bảng dùng miếng bìa viết sẵn gắn lên tranh câm. - HS khác nhận xét, sủa chữa. + Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành, mền hút, miền sinh trưởng, miền chóp. - 1HS lên gắn các miếng bìa ghi sẵn chức năng các miền. - HS khác nhận xết, bổ sung. 4 - Củng cố- Đánh giá - HS làm bài tập 1 SGK trang 31 ? Miền nào của rễ có chức năng dẫn truyền? a- Miền trưởng thành c- Miền sinh trưởng b- Miền hút d- Miền chóp rễ 5 - Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết " Ngày soạn: Ngày giảng: ơ Tiết 10: Cấu tạo miền hút của rễ ơ I - Mục tiêu bài học * HS hiẻu được cấu tạo & chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Bằng quan sát nhận xét thấy được các đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng có liên quan đến rễ cây. * Rèn kĩ năng quan sát tranh , mẫu. * Giáo dục ý thức bảo vệ cây. II - Phương tiện dạy học - GV: Tranh phóng to: H10.1, H10.2, H7.4 SGK Miếng bìa ghi sẵn cấu tạo, chức năng miền hút của rễ - HS : Ôn lại tiết 9. III - Tiến trình bài học 1 - Tổ chức: ơ 2- Kiểm tra bài cũ: * Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? Miền nào là quan trọng nhất? 3- Bài mới. * MB: Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào? ** Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ + MT: Thấy được cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ & trụ giữa. - GV treo tranh phóng to H10.1 & H10.2 --> Giới thiệu. ? Miền hút của rễ gồm mấy phàn? Đó là những phần nào? - GV ghi sơ đồ lên bảng - GV y/c HS n.cứu SGK ( 32 ) Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? - GV nhận xét và cho điểm HS trả lời đúng. => Rút ra kết luận. - HS theo dõi tranh tren bảng ghi nhớ được 2 phần vỏ và trụ giữa. - HS xem chú thíchH10.1 --> Ghi nhớ các bộ phận của phần vỏ & trụ giữa. - 1, 2 HS nhắc lại cấu tạo phần vỏ & trụ giữa--> HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lên bảng đièn vào sơ đồ. - HS đọc nội dung cột 2 của bảng. + Vì TB lông hút có: vách TB, nhân, màng TB, không bào. ** Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút + MT: Thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng. - GV y/c HS n.cứu bảng " Cấu tạo và chức năng của miền hút " --> Quan sát H7.4 ? Cấu toạ của miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào? ? Lông hút có tồn tại mãi ko? ? Tìm sự khác nhau giữa TBTV với TB lông hút? ( TB lông hút có không bào lớn kéo dài để tìm nguồn T/ă ) ? trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu , lan rộng, nhiều rễ. Hãy giải thích? - HS đọc cột 3 trong bảng --> Quan sát H10.1 -> ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận nhóm các câu hỏi + Không tồn tại mãi, già sẽ rụng + TB lông hút không có diệp lục. * Kết luận: ( SGK ) 4 - Củng cố - Đánh giá. - Làm bài tập 2 SGK trang 33 - Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút ko? Vì sao? 5- Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết " - Chuẩn bị bài sau như SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ I - Mục tiêu bài học * HS biếy quan sát , n.cứu thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước & một số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định được con đường rễ hút nước & muối khoáng hoà tan. - Hiểu được nhu cầu nước và MK của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu củaSGK đề ra. * Rèn luyện kĩ năng thao tác bước tiến hành TN. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên. * Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II - Phương tiện dạy học. - GV: Tranh H11.1; H11.2 - HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà. III - Tiến trình bài học 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ. -HS1: Nêu cấu tạo , chức năng miền hút của rễ? - HS2: Làm bài tập trắc nghiệm. 3 - Bài mới. * MB: ( SGK ) ** Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây * MT: Thấy được nước rất cần cho cây nhưng tuỳ từng loại cây

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc