Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Hoàng Thanh Lương

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

-Nêu được các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật,nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật

-Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm

- Giáo dục ý thức học tập

II/CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Giáo án

Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới

III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1/Ổn định tổ chức :

2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới

3/Bài mới:

- Giáo viên mở bài: Nếu đem so sánh cây bàng với con gà ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào

 

doc168 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Hoàng Thanh Lương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục huyện thanh liêm trường trung học cơ sở thanh tuyền Giáo án Môn : sinh học lớp 7 Năm học 2009 - 2010 Họ và tên : Hoàng Thanh Lương Tổ : tự nhiên Ngày soạn : / / Ngày giảng : / / Tiết 1 : th ế giới Động vật đa dạng I/ Mục đích yêu cầu : -HS chứng minh đuợc sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống -Rèn kỹ năng quan sát so sánh và kĩ năng hoạt động nhóm -Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn II/Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án Học sinh : Sách vở học tập III/Tiến trình lên lớp : 1/ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở học tập 3/Bài mới: - Giáo viên mở bài: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể -Yêu cầu học sinh quan sát trnh vẽ Hình 1.1 và 1.2 ( SGK) trang 5 và 6, đọc thông tin ở mục (SGK) trang 5 và 6 để trả lời: ?Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào ?Hãy kể tên loài động vật trong: -Một mẻ kéo lưới ở biển, tát 1 ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông ?Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ?Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm Gv thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cậu của con người - Tổng kết và nhận xét -Thảo luận trả lời : -Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu -Kích thước khác nhau -Dù ở ao hồ hay suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống -Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch , dế mèn, sâu bọ...phát ra tiếng kêu -Số cá thể trong loài rất nhiều I/Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài *Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự đa dạng môi trường sống -Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 để hoàn thành bài tập điền chú thích ?đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng bắc cực ?Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực ?Động vật nước ta có đa dạng phong phú hơn không, tại sao ?cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật -yêu cầu hs tự rút ra kết luận và đọc kết luận chung SGK - cá nhân tự nghiên cứu để hoàn thành bài tập: +Dưới nước: cá,tôm, mực +Trên cạn: Voi, gà, hươu ,chó... +Trên không: Các loài chim -Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưói da dày để giữ nhiệt -Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm nên thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp -Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới --một số loài khác như: gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn... II/ Đa dạng về môi trường sống Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống 4/Củng cố : --Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài -Giáo viên tổng kết toàn bài học 5/Hướng dẫn về nhà : -Học và trả lời các câu hỏi sgk -Tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn : / / Ngày giảng : / / Tiết 2 : phân biệt động vật với thực vật. đặc điểm chung của động vật I/ Mục đích yêu cầu : -Nêu được các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật,nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật -Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập II/Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới III/Tiến trình lên lớp : 1/ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới 3/Bài mới: - Giáo viên mở bài: Nếu đem so sánh cây bàng với con gà ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật và phân biệt động vật với thực vật -Yêu cầu học sinh quan sát trnh vẽ Hình 2.1 và hoàn thành Bảng 1 SGK-9 -Kẻ bảng 1 lên bảng để hs chữa bài -gọi các nhóm trình bày - Tổng kết và nhận xét bảng ? Động vật giống thực vật ở điểm nào ?Động vật khác thực vật ở điểm nào -yêu cầu hs làm bài tập ở mục II SGK-10 -gv ghi câu trả lời lên bảng và thông báo đáp án ở các ô: 1,4,3 -yêu cầu hs rút ra kết luận và ghi đáp án lên bảng -Quan sát hình vẽ -Thảo luận trả lời thống nhất bảng -đặc điểm giống nhau: cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản -Đặc điểm khác nhau:di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào -trả lời và bổ xung I/ Phân biệt động vật với thực vật I1/ Đặc điểm chung của động vật -có khả năng di chuyển -Có hệ thần kinh và gíac quan -Chủ yếu dị duỡng *Hoạt động 2 : Sơ lược phân chia giới động vật -giới thiệu động vật với thực vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 SGK-12 -chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản -kết luận nghe , ghi nhớ kiến thức III/ Sơ lược phân chia giới động vật -Có 8 ngành động vật -Động vật có xương sống: 1ngành -Động vật không xương sống: 7 ngành *Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật -yêu cầu hoàn thành bảng 2SGK-11 -gọi hs chữa bài ?Động vật có vai trò gì trong đời sống con người -Kết luận các nhóm trao đổi để hoàn thành trả lời: -Có lời ích nhiều mặt -Tác hại đối với con người IV/ Vai trò của động vật Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại 4/Củng cố : --Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài -Giáo viên tổng kết toàn bài học 5/Hướng dẫn về nhà : -Học và trả lời các câu hỏi sgk -Tìm hiểu trước bài sau -Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh -Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày -Váng nước ao hồ, rễ bèo nhật bản Ngày soạn : / / Ngày giảng : / / Tiết 3: Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh I/ Mục đích yêu cầu : -Biết được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng đế giày -Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này -rèn kĩ năng quan sát II/Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án + kính hiển vi Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới , bình nước váng ở cống rãnh hay ao hồ III/Tiến trình lên lớp : 1/ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : Hs1: các đặc điểm chung của động vật HS2: Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người 3/Bài mới: - Giáo viên mở bài: bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số động vật nguyên sinh điển hình đó là trùng roi và trùng đế giày Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình dạng và cách di chuyển của trùng roi -Yêu cầu học sinh quan sát tranhvẽ Hình 3.1 và hoàn thành bài tập SGK- 14 -Hướng dẫn hs cách thao tác đối với kính hiển vi , cách điều chỉnh thị trường kính nhìn cho rõ - -Quan sát hình vẽ -thao tác theo sự hướng dẫn của giáo viên -Quan sát hình dạng, cách di chuyển của trùng đế giày -Vẽ sơ lược hình dạng vào vở I/ Quan sát trùng giày -Trùng gaìy có hình dạng: Không đối xứng và có hình chiếc giày -Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay *Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình dạng và cách di chuyển của trùng roi -Yêu cầu hs quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK-15 và thực hiện cách làm giống phần 1 Quan sát để thấy được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển của chúng -vẽ hình dạng trùng roi vào vở viết -thảo luận và hoàn thành bài tập SGK-16 2/Quan sát trùng roi -Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay -Đầu đi trước -Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể 4/Củng cố : --Yêu cầu học sinh nhắc lại hình dạng và cách di chuyển của trùng roi và trùng giày -Giáo viên tổng kết toàn bài học 5/Hướng dẫn về nhà : -vẽ hình dạng của trùng roi và trùng giày và chú thích vào vở -Tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn : / 2008 Ngày giảng : / 9 / 2008 Tiết 4 : trùng roi I/ Mục đích yêu cầu : -Nêu được các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng, thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua tập đoàn đại diện là Trùng roi -Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức và hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập II/Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án Học sinh : Học bàicũ, tìm hiểu trước bài mới III/Tiến trình lên lớp : 1/ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới 3/Bài mới: - Giáo viên mở bài: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài học trước. Bài học hôm nay các em được học về trùng roi và tìm hiểu đặc điểm trùng roi Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu trùng roi xanh -Yêu cầu học sinh quan sát trnh vẽ Hình 4.1 và 4.2 ( SGK) trang 17 và 18, đọc thông tin ở mục I (SGK) trang 17 - Tổng kết và nhận xét, rút ra kết luận đúng những câu trả lời của học sinh - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trong SGK, nêu được các hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh - Tổng kết nội dung về dinh dưỡng - Giải thích do nhân nằm phía sau cơ thể do đó khi sinh sản nhân phân đôi trước. Tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quang, phân đôi theo chiều dọc -Thảo luận trả lời : Về đặc điểm cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh, nêu chi tiết được: + Cấu tạo trùng roi cách di chuyển nhờ roi +Các hình thức dinh dưỡng, kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể, khả năng hướng về phía có ánh sáng + Thảo luận và trả lời: Trùng roi xanh dinh dưỡng nhờ thực vật, nhờ đồng hoá các chất hữu cơ hoà tan - Thảo luận nêu hình thức sinh sản của trùng roi ( Kết hợp với hình 42 để nêu lên các bước sinh sản của trùng roi - Đọc nội dung SGK suy nghĩ trả lời phần câu hỏi: đáp án bài tập: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ I/Trùng roi xanh 1/ Cấu tạo và di chuyển -Cơ thể là một tế bào có kích thước hiển vi, hình thoi đuôi nhọn đầu tù có 01 roi dài, di chuyển nhờ roi -Cấu tạo gồm có nhân, chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục, các hạt dự trữ, điểm mắt cạnh gốc roi, và không bào co bóp -Điểm mắt: Giúp roi nhận biết ánh sáng 2/ Dinh dưỡng: - dinh dưỡng nhờ thực vật khi có ánh sáng - Sống được nhờ đồng hoá các chất hữu cơ hoà tan( dinh dưỡng) - Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào - Các chất thải tập trung vào không bào co bóp và thải ra ngoài góp phần điều chỉnh áp xuất thẩm thấu của cơ thể 3/Sinh sản - Vô tính : Bằng cách phân đôi theo chiều dọc 4/ Tính hướng sáng *Hoạt động 2 : Tìm hiểu tập đoàn trùng roi: Thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào, thảo luận hoàn thành bài tập SGK trang 19 - ? Tập đoàn vônvôc dinh dưỡng như thế nào? hình thức sinh sản của chúng? - Nếu học sinh không trả lời được, giáo viên giảng: Trong tập đoàn một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển và bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tập đoàn mới, chứng tỏ trong tập đoàn bắt đầu có sự phân hoáchức năng cho một số tế bào điều đó cho ta suy nghĩ tập đoàn vônvôc là động vật trung gian giưũa động vật đơn bào và động vật đa bào - Lựa trọn và trả lời : Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào II/ Tập đoàn trùng roi: Gồm nhiều tế bào : Bước đầu có sự phân hoá chức năng -Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất sấu +Mất cân bằng sinh thái +Xói mòn đất --- Gây lũ lụt diện tích rộng , hạn hán kéo dài , ảnh hưởng mạch nước ngầm. +Nhiều loài sinh vật bị mất , đặc biệt nhiều loài động vật quý hiém có nguy cơ bị tuyệt chủng 4/Củng cố : --Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài -Giáo viên tổng kết toàn bài học 5/Hướng dẫn về nhà : -Học và trả lời các câu hỏi sgk -Tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn : 1 / 9 / 2008 Ngày giảng : / 9 / 2008 Tiết 5 : trùng biến hình và trùng giày I/ Mục đích yêu cầu : -Nêu được các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày, - Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập II/Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án+ tranh phóng to H5.1 H5.2, 5.3 SGK trang 20 và 21, tư liệu về động vật nguyên sinh Học sinh : Học bài cũ, kẻ phiếu học tập tìm hiểu trùng roi xanh, phiếu trùng biến hình và trùng giày Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là một tế bào( 0.05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt. hạt diệp lục. Hạt dự trữ, không bào co bóp - Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào - Bài tiết nhờ không bào co bóp 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi huớng về chỗ ánh sáng III/Tiến trình lên lớp : 1/ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới 3/Bài mới: - Giáo viên mở bài: Chúng ta tiêp tục nghiên cứu một số địa diện khác của động vật nguyên sinh là trùng biến hình và trùng giày Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của trùng biến hình -Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, hoàn thành phiếu học tập, quan sát tranh vẽ hình 5.2 và hình 5.2 nêu lên đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng sinh sản của trùng biến hình - Ghi ý kiến bổ sung của các nhóm, phân tích nêu lên câu trả lời đúng - Đại diện nhóm ghi câu trả lời nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Quan sát hình 5.2 các giai đoạn bắt mồi sắp xếp hợp lý theo trình tự I/Trùng biến hình 1/ Cấu tạo và di chuyển - Gồm 1 tế bào có: Chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không bào co bóp cơ thể đơn bào - Di chuyển: Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về một phía, lông bơi 2/ Dinh dưỡng: - Tiêu hoá nội bào nhò không boà tiêu hoá thải bã nhờ không bào co bóp - Bài tiết : Chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi - Các giai đoan jbắt mồi của trùng biến hình + Khi một chân giả tiếp cận mồi + Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi + Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh + Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá 3/Sinh sản - Vô tính : Bằng cách phân đôi cơ thể Hoạt động 2: tìm hiểu về trùng giày -thông báo -Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể -Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà -Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khí sinh sản hữu tính ?Nêu cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày nghiên cứu thông tin SGK và kết hựop với tranh vẽ thảo luận và trả lời II/ Trùng giày 1/Cấu tạo -Gồm 1 tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ -2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu -lông bơi xung quanh cơ thể - di chuyển Nhờ lông bơi 2/ Dinh dưõng -Thức ăn vào miệng và đến hầu và đến không bào tiêu hoá, biến đổi nhờ enzim -Chất thải đựoc đưa đến không bào co bóp và qua lỗ thoát ra ngoài 3/Sinh sản -Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo cjiều ngang -Hữu tính bằng cách tiếp hợp III/ Kết luận -Trùng biến hình đơn giản -Trùng đế giày phức tạp -Trùng đế giày : 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản -Trùng giày đã có en zim để biến đổi thức ăn 4/Củng cố : --Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài -Giáo viên tổng kết toàn bài học 5/Hướng dẫn về nhà : -Học và trả lời các câu hỏi sgk -Tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn : 1 / 9 /2008 Ngày giảng : / / 2008 Tiết 6 : trùng kiết lị và trùng sốt rét I/ Mục đích yêu cầu : -Nêu được các đặc điểm cấu tạo, của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh - Thấy rõ được tác hại của hai loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét -Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình ,quan sát,liên hệ kién thức trong thực tế ,kĩ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức vệ sinh , bảo vệ môi trường sống và cơ thể II/Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án+ tranh phóng to H6.1, H 6.2, H6.3, H 6.4 SGK trang 23 và 24, tư liệu về trùng sốt rét và trùng kiết lị Học sinh : Học bài cũ, kẻ phiếu học tập tìm hiểu trùng sốt rét và trùng kiết lị TT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển III/Tiến trình lên lớp : 1/ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) HS1 : trình bày các đặc điểm về cấu tạo , di chuyển và dinh dưỡng của trùng biến hình HS2: Trình bày các đặc điểm về cấu tạo , dinh dưỡng và sinh sản của trùng giày 3/Bài mới: Giáo viên mở bài: trong thực tế có nhữnh bệnh do các loại trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người như trùng kiết lị và trùng sốt rét. Để tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm của hai loại trùng này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét -Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk kết hợp với tranh vẽ và hoàn thành vào phiếu học tập - Tổng kết đáp án * Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian ? khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào ( Theo thức ăn , nước uống gây bệnh cho con người) * So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét : -Trùng kiết lị : + Kích thước so với hồng cầu: To + Con đường truyền dịch bệnh : Đường tiêu hoá + Nơi kí sinh : Ruột người +Tác hại : Viêm loét ruột , mất hồng cầu +Tên bệnh : Kiết lị -Trùng sốt rét : + Kích thước so với hồng cầu : nhỏ +Con đường truyền dịch bệnh: qua muỗi +Nơi kí sinh: Máu người , Ruột và nước bọt của muỗi -Tác hại : Phá huỷ hồng cầu +Tên bệnh : Sốt rét ? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu ? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta -Thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét : + Tuyên truyền ngủ có màn +Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí +Phát thứôc chữa cho người bệnh -Đọc thông tin , trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành vào phiếu học tập Đại diện trả lời nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung -Nêu được : +Cấu tạo : Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển +Dinh dưỡng : Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ + Trong vòng đời phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh - làm bài tập lệnh câu hỏi sgk trang 23 so sánh trùng kiết lị với trùng biến hình: * Đặc điểm giống: Có chân giả , kết bào xác *Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn Do hồng cầu bị phá huỷ Thành ruột bị tổn thương Giữ vệ sinh ăn uống -đọc các thông tin sgk kết hợp với kiến thức thực tế`và trả lời : ? tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào (Bệnh đã được lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi) ? Cách phòng bệnh sốt rét trong cộng đồng ( Diệt muỗi và vệ sinh môi trường) ? Tại sao người sống ở miền núi hay bị bệnh sốt rét , Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập I/Trùng kiết lị -Cấu tạo : + có chân giả ngắn +Không có không bào -Dinh dưỡng : + Thực hiện qua màng tế bào + Nuốt hồng cầu Phát triển : Trong môi trường kết bào xác ---vào ruột người --- chui ra khỏi bào xác--- bám vào thành ruột II/ Trùng sốt rét Cấu tạo : - Không có cơ quan di chuyển -Không có các không bào *Dinh dưỡng :- Thực hiện qua màng tế bào -Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu *Phát triển : Trong tuyến nước bọt của muỗi--- vào máu người--- chui vào hồng cầu sống v à sinh sản phá huỷ hồng cầu III/ Bệnh sốt rét ở nước ta - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán - Phòng bệnh : Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi 4/Củng cố : --Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài , Giáo viên tổng kết toàn bài học 5/Hướng dẫn về nhà : -Học và trả lời các câu hỏi sgk , -Tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn : 10/9/2008 Ngày giảng : / 9/2008 Tiết 7: đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động v ật nguyên sinh I/ Mục đích yêu cầu : -Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh -HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại của động vật nguyên sinh gây ra -Rèn kỹ năng quan sát,thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập , giữ vệ sinh môi trường cá nhân II/Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án+ tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động v ật Học sinh : Học bài cũ, kẻ bảng 1 và 2 SGK trang 26 – 28, tìm hiểu trước bài học mới III/Tiến trình lên lớp : 1/ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới 3/Bài mới: Giáo viên mở bài: Chúng ta đã biết động vật nguyên sinh cơ thể chỉ là một tế bào song chúng có ảnh hưởng lớn đến con người. Bài học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung * Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm và hoàn thành vào bảng 1 SGK trang 26 - Nhận xét cho học sinh quan sát bảng chuẩn - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi: -? Động vật nguyên sống tự do có đặc điểm gì? -? động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm gì? -? Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung - Yêu cầu rút ra kết luận - Cho một vài học sinh nhắc lại kết luận - Thảo luận thống nhất ý kiến đại diện 1 nhóm trả lời - Các nhóm còn lại nhận xét bổ xung - Trao đổi nhóm, nêu được + Sống tự do: Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn + Sống ký sinh: Một số bộ phận tiêu giảm + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản + Rút ra kết luận: động vật nguyên sinh là động vật đơn bào I/ Đặc điểm chung : TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào 1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo chiều dọc 2 Trùng biến hình X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Chân giả Vô tính 3 Trùng giày X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Lông bơi Vô tính, hữu tính 4 Trùng kiết lỵ X X Hồng cầu Tiêu giản Vô tính 5 Trùng sỗt rét X X Hồng cầu Không có Vô tính * Kết luận : động vật nguyên sinh có đặc điểm: - Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng - Sinh sản vô tính và hữu tính * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Yêu cầu nghiên cứu SGK, quan sát hình 7.1 , 7.2 SGK trang 27 - Yêu cầu hoàn thành bảng 2 - Cá nhân đọc thông tin SGK trang 26 ,27 ghi nhớ kiến thức và hoàn thành bảng 2 - Nêu được + Lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và con ngưòi + Nêu được con đại diện + Đại diện nhóm ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét bổ xung II/ vai trò thực tiễn Vai trò Tên đại diện Lợi ích * Trong tự nhiên : + Làm sạch môi trường nước + Làm thức ăn cho động vật nước , giáp xác nhỏ , cá biển * Đối v ới người : + giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu +Nguyên liệu chế giấy giáp - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi -Trùng biến hình , trùng nhảy , trùng roi giáp + Trùng lỗ + Trùng phóng xạ Tác hại - Gây bệnh cho người - Gây bệnh cho động vật - Trùng roi máu, trùng kiết lị , trùng sốt rét - Trùng c ầu , trùng bào tử 4/ Củng cố : - Yêu cầu học sinh đọc tổng kết sgk - GV cho học sinh làm bài tập : Động vật nguyên sinh có những đặc điểm A – Cơ thể có cấu tạo phức tạp B – Cơ thể gồm 1 tế bào * C – Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản * D – Có cơ quan di chuyển chuyên hoá E – Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể G – Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn * H – Di chuyển nhờ roi , lông bơi chân giả * Đán án : b, c,g,h 5/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài, trả lời c ác c âu hỏi sgk - Đọc mục em c ó biết - Kẻ bảng 1 sgk trang 30 vào v ở , chuẩn bị bài sau Ngày soạn : 10/9/2008 Ngày giảng : /09/2008 Chương 2 : ngành ruột khoang Tiết 8 : thuỷ tức I/ Mục đích yêu cầu : -Nêu được các đặc điểm hình dạng , cấu tạo dinh dưỡng v à cách sinh sản c ủa thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động v ật đa bào đầu tiên -Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiến thức, kĩ năng phân tích tổng hợp , kĩ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn II/Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án+ tranh phóng to H 8.1, H 8.2, Tranh cấu tạo trong của thuỷ tức Học sinh : Học bài cũ, kẻ phiếu học tập bảng sgk trang 30 III/Tiến trình lên lớp : 1/ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới 3/Bài mới: - Giáo viên mở bài: Trong chương trước các em được học về ngàng động vật nguyên sinh là động vật đơn bào, sang chương 2 các em được học về ngành ruột khoang là một trong những động vật đa bào bậc thấp, cơ thể đối xứng toả tròn. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu đại diện đàu tiên là thuỷ tức. Thuỷ tức sống ở nước ngọt, thường b ám vào cây thuỷ sinh như trong rong đuôi chó, tóc tiên , bèo tấm, rau muốngtrong các giếng ao, hồ,nước trong và lặng . Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thuỷ tức -Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, , quan sát tranh vẽ hình 8.1 và hình 8.2 nêu lên đặc điểm hình dạng , cấu tạongoài của thuỷ tức -? Thuỷ tức di chuyển như thế nào ? Mô tả bằng lời

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_hoang_thanh_luong.doc