I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS: Trùng Roi và Trùng Đế giày. Hình dạng và cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút. Tranh vẽ trùng đế giày, trùng roi.
HS: váng nước ao, rễ bèo, rơm khô ngâm nước
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (8):
a. Nêu đặc điểm chung của động vật?
b. Nêu vai trò của động vật.
Đáp án:
a. Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Chủ yếu dị dưỡng.
b. Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người: Cung cấp nguyên liệu, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ cho người trong lao động, giải trí, thể thao , bên cạnh đó động vật còn gây hại (truyền bệnh cho người).
65 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
............
............
............
Tiờ 1
Mở đầu
Thế giới động vật
Đa dạng phong phú
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, so sánh hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về các động vật và môi trường sống của chúng.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh động vật.
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy. học.
1. ổn định tổ chức lớp: (1’). 7a:
7b: 7c
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: (15').
1. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể:
GV yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK nghiên cứu hình vẽ 1.1 và 1.2.
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
GV đọc ẹ trong SGK yêu cầu HS thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên các loài động vật trong: Kéo một
mẻ lưới trên biển? Tát một cái ao?...
- Hãy kể tên các ĐV tham gia vào "Bản giao
hưởng" suốt đêm hè trên cánh đồng quê nước
ta?
Các nhóm thảo luận: (6’) để trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét.
GV cho một HS đọc to yêu cầu HS bổ sung
thêm .
đ Kết luận.
- Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài.
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
HĐ 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường
sống: (17’).
GV Yêu cầu HS quan sát H 1.4 và hoàn thành bài tập điền chú thích. Sau đó cho HS chữa nhanh bài tập này:
HS tiếp tục thảo luận (4’) để trả lời 3 câu hỏi trong SGK ở mục 2.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét.
- Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú
về môi trường sống của động vật ?
HS thảo luận toàn lớp (5’). Một số em trình bày và bổ sung cho nhau. GV chốt lại.
GV cho HS rút ra kết luận:
2. Đa dạng về môi trường sống:
4. Củng cố: (8')
- Giáo viên hệ thống lại bài và trả lời câu hỏi 1 (SGK).
- Làm bài tập.
Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng:
Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’).
+ Học bài.
+ Trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
Ngày giảng:
................
................
................
Tiết 2
Phân biệt động vật với thực vật
Đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
- Tranh phóng to theo H2.1 SGK.
2. Học sinh: - Phiếu học tập.
- Sưu tầm tranh ảnh động thực vật.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1’) 7a:
7b:
2. Kiểm tra bài cũ: (5)'.
Câu hỏi: - Hãy cho ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? Lý do của sự phong phú đó?
Trả lời: - Động vật có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau như: Môi trường nước, cạn, trên không, vùng lạnh giá, hoang mạc, sa mạc... Bởi vì chúng có những đặc điểm thích nghi với mọi môi trường.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật (10’).
GV treo tranh vẽ phóng to H2.1 lên bảng yêu cầu HS quan sát kêt hợp với đọc sau đó thaot luận hoàn thành bảng 1 trong SGK trang 9.
GV yêu cầu các nhóm nộp phiếu học tập để dán lên bảng chuẩn đế các nhóm tự xác minh đúng sai của phiếu mình.
Từ kết quả ở bảng 1 HS tiếp tục thảo luận nhanh (2’) để trả lời câu hỏi:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật (7’).
GV đọc ẹ và yêu cầu HS làm bài tập điền ở ẹII: Chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật, một vài em trả lời, HS bổ sung.
đ Kết luận.
HĐ 3: Sơ lược phân chia động vật (4').
Giáo viên giới thiệu qua :
+ Giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở H 2.2 SGK.
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 cơ bản.
HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của động vật: (7').
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm:
- Hoàn thành bảng 2: Động vật đối đời sống con người.
HS thảo luận nhóm (3’).
GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả và nhóm khác bổ sung, GV chốt lại.
Từ nội dung trong bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
1.Phân biệt động vật với thực vật.
2. Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có HTK và giác quan.
- Chủ yếu dị dưỡng.
3. Sơ lược phân chia giới động vật:
- Sinh học 7 gồm 8 ngành động vật:
+ Động vật không XS: 7 ngành.
+ Động vật có XS: 1 ngành.
4. Vai trò của động vật.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên 1 số loài có hại.
4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống lại bài.
- Đọc kết luận trong khung.
- Trả lời câu hỏi 1, 3 trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’): + Học bài.
+ Đọc mục em có biết.
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô.
+ Váng nước ao hồ, rễ bèo nhật bản.
Ngày giảng:
..
..
Chương I
Ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3
Thực hành
Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS: Trùng Roi và Trùng Đế giày. Hình dạng và cách di chuyển của 2 đại diện này..
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút..... Tranh vẽ trùng đế giày, trùng roi.......
HS: váng nước ao, rễ bèo, rơm khô ngâm nước
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1’)
..
2. Kiểm tra bài cũ: (8’):
a. Nêu đặc điểm chung của động vật?
b. Nêu vai trò của động vật.
Đáp án:
a. Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Chủ yếu dị dưỡng.
b. Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người: Cung cấp nguyên liệu, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ cho người trong lao động, giải trí, thể thao, bên cạnh đó động vật còn gây hại (truyền bệnh cho người).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Quan sát về trùng đế giày (12’).
Sau khi HS đã ổn định chỗ ngồi, các nhóm đã nhận đủ kính hiển vi, GV yêu cầu các nhóm đọc .
Sau đó GV hướng dẫn HS lên kính cách quan sát nhận dạng trùng đế giày (5’).
-So sánh với hình vẽ trong SGK?
GV yêu cầu HS phân biệt một số tế bào quan, dựa vào chú thích trong SGV, GV hỏi và kiểm tra một số nhóm.
HS quan sát và cho nhận xét về cách di chuyển của trùng đế dày.
- Chúng di chuyển nhờ bộ phận nào?
GV yêu cầu các nhóm trả lời.
Tiếp tục cho HS đọc ẹ và tiến hành quan sát.
GV cho HS làm bài tập điền T15, và kiểm tra kết quả.
- Em có nhận xét gì về trùng đế giày?
HĐ 2: Quan sát trùng roi (10’).
HS đọc, quan sát hình vẽ trong SGK T15.
- Khi quan sát ở độ phóng đại nhỏ ta thấy gì?
GV giới thiệu.
GV yêu cầu HS đọc và tiến hành theo quan sát trùng roi ở độ phóng đại lớn.
HS tiếp tục đọc. Sau đó từ nội dung HS so sánh với mẫu vật đã quan sát được.
- Tại sao nói trùng roi là cơ thể đơn bào?
- Tại sao trùng roi quang hợp được?
HS tiếp tục đọc ẹ và tiến hành theo ẹ
GV cho một số HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Em hãy nêu những hiểu biết của mình về trùng roi?
1. Quan sát trùng giày.
a. Hình dạng:
Hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày.
b. Di chuyển:
Rất nhanh trong nước nhờ lông bơi.
2. Quan sát trùng roi:
a. ở độ phóng đại nhỏ.
b. ở độ phóng đại lớn.
- Hình lá, đầu tù, đuôi nhọn.
- Di chuyển nhờ roi.
- Cơ thể đơn bào có khả năng tự dưỡng
4. Thu hoạch: (10’) - Giáo viên yêu cầu HS vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi mà HS đã quan sát được vào vở và chú thích.
5. Hướng dẫn về nhà (5’):
+ Thu dọn lớp.
+ HS thu dọn lớp.
+ Tìm hiểu, thu thập các kiến thức về trùng roi đã quan sát được.
Ngày giảng:
.
.
Tiết 4
Trùng roi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát,thu thập kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Tranh phóng to:
- Cấu tạo cơ thể trùng roi.
- Các bước sinh sản phân đôi ở trùng roi
2. Học sinh:
- Phiếu học tập.
- Ôn lại bài thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
.
2. Kiểm tra bài cũ: Không (do giờ trước thực hành).
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh (22’).
- Qua thông tin em hãy cho biết trùng roi xanh thường sống ở đâu?
- Hình dạng của trùng roi?
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước đồng thời kết hợp quan sát H4.1. sau đó thảo luận (4’)
- Nêu cấu tạo và cách di chuyển của trùng roi?
Sau khi các nhóm thảo luận đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung, GV kết luận.
* HS đọc :
- Cách dinh dưỡng của trùng roi? Tại sao trùng roi lại tự dưỡng được?
- Tại sao có một số trùng roi ta thấy không có màu xanh?
- Cách hô hấp? Bài tiết của trùng roi.
Yêu cầu HS đọc 3, kết hợp GV treo tranh vẽ lên bảng cho học sinh quan sát. Sau đó GV đọc câu hỏi 3 và yêu cầu HS thực hiện theo câu hỏi:
- Diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi?
- Qua hình vẽ hãy cho biết bộ phận nào phân chia trước?
HS nghiên cứu SGK sau đó thực hiện thảo luận nhóm nhỏ (3’) theo câu hỏi.
Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
GV kết luận:
HĐ 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (15’).
GV yêu cầu cá nhân HS tự nghiên cứu SGK và quan sát H4.3
Sau đó GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền theo câu hỏi, sau đó GV gọi một vài cá nhân nêu kết quả, nhóm khác bổ sung.
đ GV kết luận.
- Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc?
- Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Hình dạng:
+ Cơ thể đơn bào, hình thoi, đuôi nhọn. đầu tù.
- Cấu tạo:
Có nhân, chất nguyên sinh, hạt diệp lục, hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp.
- Di chuyển: Nhờ roi.
2. Dinh dưỡng.
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp qua màng tế bào.
- Bài tiết nhờ không bào co bóp.
3. Sinh sản:
Vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc.
4. Tính hướng sáng:
Nhờ điểm mắt và roi.
II. Tập đoàn trùng roi:
- Gồm nhiều tế bào có roi liên kết với nhau.
- Gợi mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
4. Củng cố: (5’) - HS đọc kết luận trong SGK.
- Trả lời câu hỏi:
+ Trùng roi giống và khácvới thực vật ở những điểm nào?
+ Khi di chuyển roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roivừa tiến vừa xoay?
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
+ Học bài.
+ Đọc mục em có biết.
+ Tìm hiểu bài “Trùng biến hình và trùng giày”
Ngày giảng:
... Tiết 5
Trùng biến hình và trùNG GIàY
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- Sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích ....
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to cấu tạo cơ thể trùng biến hình và trùng giày.
2. Học sinh:
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức day học:
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7').
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
- Trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
Đáp án: Trùng roi giống thực vật : Có chất diệp lục nên có khả năng quang hợp.
Trùng roi khác thực vật: + Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về trùng biến hình (12’):
GV đọc thông tin giới thiệu môi trường sống của trùng biến hình.
GV treo tranh vẽ phóng to theo H5.1.
Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ kết hợp đọc thông tin trong SGK.
Yêu cầu HS lên bảng, điền chú thích vào tranh câm.
- Qua tranh vẽ hãy nêu cấu tạo của trùng biến hình?
- Tại sao H5.1 SGK có xuất hiện 3 không bào tiêu hóa?
- Hình thức di chuyển?
1.Trùng biến hình:
a. Cấu tạo và di chuyển:
* Cấu tạo:
- Cơ thể đơn bào, gồm:
- Chất nguyên sinh, nhân, không bào co bóp, không bào tiêu hóa.
* Di chuyển:
GV đọc thông tin 2. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin.
Sau đó GV đọc câu hỏi 2 và yêu cầu HS thảo luận nhóm. Điền kết quả ra phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung GV kết luận bài tập.
HS tiếp tục đọc thông tin suy ra kết luận.
HS nghiên cứu thông tin suy ra hình thức sinh sản của trùng biến hình.
HĐ 2: Tìm hiểu về trùng giày (18’):
GV yêu cầu 1 HS đọc to mục em có biết T22 để giới thiệu trùng giày.
HS nghiên cứu thông tin, quan sát H5.3
- Nêu cấu tạo của trùng giày?
- So sánh cấu tạo trùng giày với trùng biến hình?
GV giới thiệu không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh chỉ hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
- Hình thức di chuyển của trùng giày?
HS đọc thông tin 2. Sau đó thảo luận để trả lời 3 câu trong câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung, GV chốt kiến thức.
HS nghiên cứu thông tin 3.
- Nêu hình thức sinh sản của trùng giày?
* GV giải thích hình thức sinh sản tiếp hợp.
- D i chuyển bằng chân giả.
b. Dinh dưỡng:
Nhờ không bào tiêu hóa.
Thải bã nhờ không bào co bóp.
c. Sinh sản:
Theo hình thức phân đôi cơ thể
2. Trùng giày:
a. Cấu tạo:
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi quanh cơ thể.
- Di chuyển nhờ lông bơi.
b. Dinh dưỡng:
(SGK)
c. Sinh sản.
(SGK)
4. Củng cố: (6') - Giáo viên hệ thống lại bài.
- HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (1’):
+ Học bài theo nội dung SGK.
+ Kẻ phiếu học tập vào vở.
Ngày giảng:
...
..
Tiết 6
Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được trong số các loài động vật nguyên sinh, có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm, trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Nhận biết được nơi ký sinh, cách gây hại, suy ra biện pháp phòng chống kiết lị và trùng sốt rét.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt muỗi Anôphen và muỗi thường suy ra biện pháp phòng chống.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Tranh vẽ cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
III. Lên Lớp:
1. ổn định
. .
2. Kiểm tra: 8'.
Câu hỏi:Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của trùng biến hình và trùng đế giày?
Đáp án :
* Trùng biến hình.(5 điểm)
- Cơ thể đơn bào, gồm:
- Chất nguyên sinh, nhân, không bào co bóp, không bào tiêu hóa.
*Trùng giày. (5 điểm)
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi quanh cơ thể.
- Di chuyển nhờ lông bơi.
3) Nội dung bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về trùng kiết lị.(12’)
GV quan sát tranh, nghiên cứu thông SGK.
GV cho hs hoạt động nhóm hoàn thành bài tập SGK - Tr 23. (4')
- GV cử đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm trước lớp .
- GV cho hs thảo luận toàn lớp nhận xét bổ sung kết quả của nhóm vừa báo cáo.
- GV nhận xét bổ sung.
=> HS rút ra cac đặc điểm của trùng kiết lị.
HĐ 2:Tìm hiểu về trùng sốt rét.(17’)
- HS nghiên cứu thông tin SGk - mục 1,Tr 24.
- Nêu cấu tạo và cách dinh dưỡng của trùng sốt rét?
- GV treo tranh H 6.4.HS nghiên cứu thông tin SGK - mục 2,Tr 24.
- HS nêu vòng đời của trùng sốt rét?
- GV cử đại diện nhóm báo cáo câu trả lời của nhóm trước lớp .
- GV cho hs thảo luận toàn lớp nhận xét bổ sung kết quả của nhóm vừa báo cáo.
- GV nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao khi bị sốt rét thì người bệnh thường cảm thấy rét?
+ Tại sao có hiện tượng sốt cách nhật 24 hoặc 48 giờ?
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm điền bảng so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét (5')?
- GV cử đại diện nhóm báo cáo câu trả lời của nhóm trước lớp .
- GV cho hs thảo luận toàn lớp nhận xét bổ sung kết quả của nhóm vừa báo cáo.
- GV nhận xét bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin SGk - mục 3,Tr 25.
- Bệnh sốt rét ở nước ta có phổ biến không? vì sao bệnh sốt rét lại phổ biến ở nước ta?
- Hiện nay tình hình bệnh này ở nước ta trong tình trạng như thế nào?
- Chúng ta cần phải làm gì để phòng và chống bệnh sốt rét?
I. Trùng kiết lị:
- Có chân giả ngắn và sự hình thành bào xác.
- Khi vào ống tiêu hóa người trùng chui ra khỏi bào xác gây loét niêm mạc ruột, nuốt hồng cầu.
- Sinh sản rất nhanh.
II. Trùng sốt rét:
1. Cấu tạo và dinh dưỡng:
- Kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và không bào.
- Dinh dưỡng qua màng tế bào.
2. Vòng đời:
Muỗi Anôphen truyền bệnh vào người , chui vào hồng cầu, sinh sản và phá vỡ hồng cầu ra ngoài (lặp lại)
3. Bệnh sốt rét ở nước ta:
SGK
4. Củng cố.(7’)
- GV hệ thống kiến thức
- HS đọc kết luận.
- Để phòng chống 2 bệnh trên ta phải làm gì?
5. HDVN.(1’)
- Học bài theo nội dung bài học.
+ Trả lời 3 câu hỏi SGK T 25.
+ Đọc mục em có biết.
Ngày giảng:
.. Tiết 7
Đặc điểm chung và vai trò
thực tiễn của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu được đặc điểm chung của chúng.
- Nhận biết được vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng trực quan, thu thập xử lí thông tin, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức phòng bệnh do động vật nguyên sinh gây ra.
II. Chuẩn bị:
1. giáo viên:
- Bảng phụ.
- Tranh động vật nguyên sinh theo SGK.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Lên Lớp:
1. ổn định (1')
. ..
2. Kiểm tra: 5'.
Câu hỏi:
- Cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản. của trùng kiết lị và trùng sốt rét?
Đáp án
* Trùng kiết lị:(4điểm)
- Có chân giả ngắn và sự hình thành bào xác.
- Khi vào ống tiêu hóa người trùng chui ra khỏi bào xác gây loét niêm mạc ruột, nuốt hồng cầu.
- So sánh rất nhanh.
* Trùng sốt rét:(6 điểm)
- Cấu tạo và dinh dưỡng:
+ Kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và không bào.
+ Dinh dưỡng qua màng tế bào.
- Vòng đời:
Muỗi Anôphen truyền bệnh vào người , chui vào hồng cầu, sinh sản và phá vỡ hồng cầu ra ngoài (lặp lại)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.(17')
GV cho HS nêu tên các động vật nguyên sinh đã biết và môi trường sống của chúng. Từ đó thảo luận và ôn lại đặc điểm chung của động vật nguyên sinh bằng cách điền vào bảng 1 của SGK.
Sau đó GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Đặc điểm của động vật nguyên sinh sống tự do? Sống kí sinh?
- Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
- Nhắch lạik đặc điểm đặc trưng của 1 cơ thể sống?
GV cho HS nêu những nét chung, cơ bản của động vật nguyên sinh?
HĐ 2: Xét vai trò của động vật nguyên sinh.(17')
GV giới thiệu 1 vài thông tin về động vật nguyên sinh.
Sau đó cho HS xem tranh và thảo luận xem chúng có vai trò trong đời sống của 1 ao nuôi cá gia đình. (Vai trò trong chuỗi thức ăn của động vật)
Dựa vào kiến thức chương I và các thông tin, HS trao đổi thảo luận ghi tên các động vật nguyên sinh vào bảng 2 SGK để minh họa cho vai trò của chúng. Đại diện nhóm trả lời.
GV chữa bài trên bảng phụ.
HS đọc thông tin về trùng lỗ.
GV giới thiệu 1 số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra cho người và động vật.
1.Đặc điểm chung.
- Kích thước hiển vi, cơ thể đơn bào song đảm nhận được mọi chức năng sống.
- Đa số dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi...
- Sinh sản vô tính kiểu phân đôi. 1 số có hại.
2. Vai trò thực tiễn.
- Là thức ăn cho động vật nhỏ.
- Có ý nghĩa về địa chất.
- Gây bệnh cho người.
- Gây bệnh cho động vật.
4) Củng cố: (5')
- Hệ thống lại bài.
- Trả lời câu hỏi cuối bào trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Đọc mục em có biết.
+ Tìm hiểu về thủy tức
Ngày giảng:
.
Chương II
Ngành ruột khoang
Tiết 8
Thủy tức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức.
- Phân biệt được cấu tạo, chức năng 1 số tế bào của thành cơ thể thủy tức để làm cơ sở giải thích cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nghiên cứu.
3. Thái độ:
Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình vẽ theo SGK.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp (1’):
. ...
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
+ Câu hỏi: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
+ Đáp án: Về đặc điểm chung:
- Kích thước hiển vi, cơ thể đơn bào.
- Đa số dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính kiểu phân đôi cơ thể.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức (10’):
GV cho HS quan sát H8.1 để miêu tả hình dạng ngoài của thủy tức:
1. Hình dạng ngoài và di chuyển:
- Hình trụ ngoài, có đế bám, phần trên có lỗ miệng, quanh miệng có tua. Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Di chuyển kiểu lộn đầu, kiểu sâu đo.
Căn cứ ở hình 8.2 HS diễn đạt bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo trong (10’).
HS quan sát bảng vẽ cơ thể thủy tức bổ dọc, GV hướng dẫn HS đọc chú thích chức năng của từng loại tế bào để gọi đúng tên tế bào đó ghi vào cột dọc cuối.
Kết hợp đọc thông tin cho HS suy ra kết luận.
Có 5 loại tế bào:
HĐ3: Tìm hiểu sự dinh dưỡng của thủy tức (5’):
HS tiếp tục quan sát H8.1, để diễn đạt quá trình bắt mồi của thủy tức.
( Lưu ý vai trò của tế bào gai)
Kết hợp đọc thông tin GV yêu cầu thảo luận (3’) trả lời theo thứ tự 3 câu hỏi trong bài. Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
GV kết luận.
- Quan sát trên hình vẽ có cơ quan hô hấp chưa? Hình thức hô hấp?
HĐ4: Tìm hiểu cách sinh sản của thủy tức (8’):
GV giới thiệu hình thức mọc chồi ở thủy tức.
Lưu ý hệ tiêu hóa của mẹ - con thông nhau.
HS tiếp tục quan sát bảng cấu tạo chức năng...
- Hình dạng, vị trí tế bào trứng?
- Quá trình sinh sản diễn ra như thế nào? Thường xảy ra vào mùa nào?
HS đọc thông tin, kết hợp GV diễn giảng để HS hiểu hình thức sinh sản tái sinh của thủy tức.
2. Cấu tạo trong.
Cơ thể phân hóa thành 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa gồm : Tb gai, tb thần kinh, tb sinh sản, tb mô cơ tiêu hoá, tb mô bì cơ.
3. Dinh dưỡng.
Giết mồi bằng tế bào gai độc, đưa mồi vào miệng nhờ tua miệng. Tế bào mô cơ tiêu hóa mồi. Thải bã qua miệng.
Trao đổi khí qua thành cơ thể.
4. Sinh sản.
- Mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính.
- Tái sinh.
4. Củng cố (5'):
- Hệ thống lại bài giảng.
- Cấu tạo cơ thể thủy tức thích nghi với việc săn bắt mồi và tiêu hóa mồi trong túi ruột.
5. Hướng dẫn về nhà (1’):
- Học bài.
- Nêu những điểm tiến hóa của thủy tức so với động vật nguyên sinh.
Ngày giảng:
Tiết 9
Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: Cấu tạo cơ thể sứa
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp (1’):
..
2. Kiểm tra bài cũ: (5').
- Nêu cấu tạo và cách sinh sản của thủy tức?
* Đáp án: + Học sinh cần nêu được: Cơ thể hình trụ dài, có đế bám, phần trên có lỗ miệng, quanh miệng có tua, cơ thể đối xứng toả tròn.(6điểm)
+ Sinh sản bằng 3 hình thức: Mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh.(4 điểm)
3)Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thủy tức (10’):
HS đọc thông tin sau đó GV đọc câu hỏi và hướng dẫn HS nghiên cứu kĩ H9.1 về cấu tạo cơ thể của sứa và rút ra đặc điểm so sánh với thủy tức bằng cách đánh dấu P vào bảng 1 SGK.
Từ kết quả điền yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’) nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do.
Sau đố đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung, GV chốt lại:
1.Sứa :
- Cơ thể hình dù, miệng ở dưới.
- Di chuyển bằng cách co bóp dù, đối xứng tỏa tròn.
- Tự vệ bằng tế bào gai, bắt mồi bằng tua miệng.
HĐ2: Cấu tạo của hải quỳ và san hô (23’)
HS quan sát H9.2, kết hợp đọc thông tin.
- Hãy diễn đạt bằng lời về cấu tạo của hải quỳ?
- Hải quỳ có di chuyển không? Cách bắt mồi của hải quỳ?
HS đọc mục em có biết để nắm rõ thêm về hải quỳ cộng sinh.
HS đọc thông tin và quan sát H9.3
Sau đó yêu cầu HS đánh dấu P vào bảng 2 :
- So sánh san hô với sứa. Từ đó rút ra một số đặc điểm về san hô.
- Hãy rút ra đặc điểm sống của tập đoàn san hô ?
- Số cá thể trong một tập đoàn?
- Kiểu bắt mồi của mỗi cá thể?
2. Hải quỳ và san hô:
a. Hải quỳ.
Cơ thể hình trụ, gồm có thân đế bám, miệng, tua m
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_ban_dep.doc