Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Bản hay)

I/- MỤC TIÊU

 1 . Kiến thức

- HS nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

- Học sinh chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức

- Kỹ năng hoạt động nhóm

3 . Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân.

II - CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: + tranh vẽ một số loại trùng

 + Tư liệu ở trùng gây bệnh ở người và động vật

 2. Học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ

 ? Trình bày cấu tạo , dinh dưỡng , vòng đời của trùng roi

* Đặt vấn đề : Trùng nguyên sinh có đặc điểm gì chung chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay

 

doc47 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng ................ Tiết 2: trùng roi, trùng biến hình và trùng giầy i- mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được cấu tạo , dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh , khả năng hướng sáng - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi . - Hs nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển , dinh dưỡng và sinh sản của biến hình và Trùng giày Hs thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát , kĩ năng thu nhập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm . Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh , phân tích , tổng hợp 3.Thái độ Giáo dục ý thức học tập . Ii - chuẩn bị Giáo viên : Phiếu học tập , tranh phóng to hình 4.1, 4.2 ,4.3 trong SGK Học sinh: Ôn bài thực hành III/- hoạt động dạỵ 1 - kiểm tra bài cũ ? Trình bày cấu tạo và di chuyển của trùng roi * Đặt vấn đề : Bài hôm nay chúng ta tìm hiêu về cấu tạo của trùng roi và tập đoàn của chúng 2 . Bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I / Quan sát trùng roi xanh - Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK vận dụng bài trước để trả lời câu hỏi của PHT - Yêu cầu q/s hình 1.4 PHT 1 : - Yêu cầu đọc nội dung phiếu ? Trùng roi cấu tạo như thế nào? ? Tùng roi di chuyển như thế nào? ? Trùng roi dinh dưỡng bằng cách nào? giống động vật hay thực vật? - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Gv : đưa đáp án đúng yêu cầu đọc đáp án ? Tại sao trùng roi không xếp vào thực vật ? - Yêu cầu quan sát H 4.2 . ? Trùng roi sinh sản như thế nào ? . Hãy mô tả bước sinh sản của trùng roi ? - Yêu cầu học sinh đọc mục 4/T 18 - Nghiên cứu trong SGK theo yêu cầu - Hs quan sát tranh Chia nhóm thảo luận hoàn thành PHT - Hs thống nhất trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi Nhóm khác nx bx Hs so sánh đáp án và ghi bài - Hs trả lời - Hs khác nx bx - Hs đọc bài tìm hiêủ thông tin - Cấu tạo : cơ thể là một tế bào, hình thoi , có roi , có điểm mắt , hạt diệp lục , hạt dự trữ ,không bào co bóp ,nhân Di chuyển bằng roi - Dinh dưỡng: Tự dưỡng - Sinh sản : Phân đôi tế bào. - Tính hướng sáng - Đặc điểm mắt và roi giúp trùng di chuyển về phía ánh sáng Hoạt động 2 : II / Tìm hiểu tập đoàn trùng roi -Yêu cầu Hs nghiên cứu sgk /18 -Gv treo tranh tập đoàn trùng roi,yêu cầu HS quan sát - PHT 2: Yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập T19. - Gv: đưa đáp án đúng Trên bảng phụ. ? Trùng roi dinh dưỡng như thế nào? ? Tập đoàn Vôn Vốc sinh sản như thế nào ? - Nghiên cứu theo yêu cầu của giao viên quan sát tranh ,trả lời câu hỏi - Hs thảo luận thống nhất đáp án - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nx bx - Hs trả lời - Hs khác n x bx - Đọc kết luận II / Tập đoàn trùng roi - Trùng roi - Tế bào - Đơn bào - Đa bào - Tập đoàn trùng roi nhiều tế bào . - Bước đầu có sự phân hoá chức năng . * Kết luận chung học sinh đoc cuối sách giáo khoa trang 19 Hoạt động3: III / Tìm hiểu trùng biến hình - Yêu cầu đọc thông tin đầu bài. - Yêu cầu trả lời câu hỏi ? Trùng biến hình sống ở đâu ?. Kích thước như thế nào - Yêu cầu đọc tiếp thông tin.(mục 1 ) - Yêu cầu đọc thông tin và quan sát hình 5.2( mục 2 ) ? Xắp xếp đúng hoạt động bắt mồi của trùng biến hình - GV đưa đáp án đúng (2,1,3,4) ? Thế nào là tiêu hoá nội bào, trùng di dưỡng như thế nào ? ? Trùng sinh sản như thế nào ? Đọc thông tin theo yêu cầu của giáo viên - Hs trả lời - Hs khác nx bx Đọc thông tin theo yêu cầu Đọc thông tin theo yêu cầu của Gv Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nx bx - Đọc bài tìm hiểu thông tin - Hs trả lời - Hs khác nx bx 1. Đời sống - Nơi sống : Mặt bùn ao tù - Kích thước : 0,01 0,05 cm 2. Cấu tạo di chuyển - Cấu tạo : đơn bào - Di chuyển : chân giả 3. Dinh dưỡng - Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hoá - Thức ăn tiêu hoá trong tế bào gọi là tiêu hoá nội bào. 4. Sinh sản - Sinh sản vô tính Hoạt động 4 : IV / Tìm hiểu trung giày - Yêu cầu đọc thông tin trong SGK ? Nêu cấu tạo trùng giày khác trùng biến hình ở điểm nào ? ? Nêu quy trình dinh dưỡng ở trùng giày? - Gv cho Hs hoạt động nhóm ? Thực hiện mục bài tập mục 6 / 22 - Nhóm 1 : Câu 1 - Nhóm 2 : Câu 2 - Nhóm 3 : Câu 3 - Gv đưa đáp án đúng ? Trùng giày sinh sản như thế nào? khác trùng roi ở điểm nào Đọc bài tìm hiểu thông tin - Hs trả lời - Hs khác nx bx - Hs trả lời - Hs khác nx bx - Hs thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời -Nhóm khác nx bx - Hs trả lời - Hs khác nx bx 1. Cấu tạo. Trùng giày có hai nhân (nhân lớn và nhân nhỏ ) 2. Dinh dưỡng - Thức ăn miệng hầu không bào tiêu hoá biến đổi nhờ EnZimen - Chất thải không bào co bóp ra ngoài 3. Sinh sản - Sinh sản vô tính, hữu tính 3 -Củng cố - luyện tập - ?: Yêu cầu trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/21 - ? : Trùng giày sinh sản như thế nào ? mô tả quy trình ? 4 . Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học bài – Làm bài tập - Chuẩn bị bài sau Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng ................ Tiết 3. Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh i/- mục tiêu 1 . Kiến thức HS nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Học sinh chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức Kỹ năng hoạt động nhóm 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân. II - chuẩn bị 1. Giáo viên: + tranh vẽ một số loại trùng + Tư liệu ở trùng gây bệnh ở người và động vật 2. Học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài III- tiến trình dạy học 1 . Kiểm tra bài cũ ? Trình bày cấu tạo , dinh dưỡng , vòng đời của trùng roi * Đặt vấn đề : Trùng nguyên sinh có đặc điểm gì chung chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay 2 . Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I / Đặc điểm chung -Gv cho Hs hoạt động nhóm hoàn thành nội dung bảnh 1 - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV đưa ra đáp án đúng ? Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm gì ? ? Hãy cho biết đặc điểm chung của ĐVNS - Đọc thông tin - Thảo luận để hoàn thành bảng 1 Đại diện trình bày nhóm khác nhận xét – BS - Đọc đáp án đúng sửa sai ( nếu có ) - HĐCL suy nghĩ trả lời câu hỏi em khác nhận xét và bổ sung I / Đặc điểm chung - Đặc điểm : Cơ thể có một tế bào - Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng - Sinh sản : vô tính và hữu tính Hoạt động 2 : II / Vai trò của động vật nguyên sinh - Yêu cầu : + Nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1, 7.2 SGK T 27 . + Hoàn thành bảng 2. + GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Gv yêu cầuchữa bài . - Gv lưu ý: Những ý kiên của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sua đó là ý kiến bổ sung. - Gv nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - Gv thông bào thêm 1 vài loài khác gây bệng ở người và động vật. - Cuối cùng Gv cho Hs quan sát bảng kiến thức - Lợi ích - Tác hại - Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26, 27 ghi nhớ kiến thức . - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2. + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người. + Nêu được con đại diện. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs theo dõi tự sửa lỗ - Trong tự nhiên : + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ , các biển . - Đối với người: + Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế biến giấy giáp. - Gây bệnh chô động vật . - Gây bệnh cho người - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp - Trùng lỗ - Trùng cầu, trùng bào tử. - Trùng roi máu, trung kiết lị, trùng sốt rét 3 . Củng cố - luyện tập - ôn lại kiến thức toàn bài. 4 . Hướng dẫn Hs học bài ở nhà - Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc phần em có biết, học bài ,trả lời câu hỏi cuối (SGK) - Kẻ bảng 1 (cột 3 và 4) T30 SGK Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng ................ Chương II Ngành Ruột khoang Tiết 4. Thuỷ tức i/- mục tiêu Kiến thức HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng vá cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên . Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng quan sát hình , tìm kiến thức . Kĩ năng phân tích tổng hợp , kĩ năng hoạt động nhóm Thái độ Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn II/- chuẩn bị 1.Giáo viên :- Tranh thuỷ tức di chuyển , bắt mồi , tranh cấu tạo trong . 2. Học sinh: SGK, Vở viết. III . tiến trìn dạy học Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ĐVNS * Đặt vấn đề : Thủy tức có cấu tạo tiến hóa hơn Động vật nguyên sinh thế nào chúng ta tìm hiểu bài hôm nay 2 . Bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1 : I / Cấu tạo ngoài và di chuyển - Yêu cầu Hs đọc tìm hiểu và quan sát hình 8.1, 8.2 / T 29 - Gv đưa mô hình hoặc tranh - Yêu cầu học sinh quan sát để trả lời ? Nêu hình dạng , cấu tạo ngoài của thuỷ tức ? ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào ? ? Thuỷ tức có mấy kiểu di chuyển là kiểu nào? ? Tua miệng thuỷ tức có vai trò gì ? - Gv rút ra kết luận - Hs đọc bài tìm hiểu thông tin - HS quan sát tranh theo hướng dẫn - Hs trả lời - Hs khác nx bx - Cấu tạo ngoài : Hình trụ phần dưới là đế bám , phần trên là tua miệng - Có đối sứng toả tròn - Di chuyển : + Sâu đo + lộn đầu Hoạt động 2 : II / Cấu tạo trong - Gv cho hs quan sát tranh và hoàn thành bảng SGK - Gv thông báo đáp án đúng ? Trình bày cấu tạo trong của thủy tức - Gv thuyết trình thêm theo nội dung sgk - Hs quan sát tranh hoàn thành nội dung bảng - Đại diện học sinh hoàn thành bảng - Hs khác nx bx - Hs ghi bài và so sánh đáp án - Hs trả lời - Hs khác nx bx - Hs nghe giảng 1 : TB gai 2 : TB sao (TB thần kinh ) 3 : TB sinh sản 4: TB mô cơ tiêu hóa 5 : TB mô bì cơ - Cấu tạo trong : Thành cơ thể gồm 2 lớp + Lớp ngoài : gồm TB gai ,TB thần kinh , TB mô bì cơ + Lớp trong : TB mô cơ -tiêu hóa - Giữa hai lớp là tầng keo mỏng - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa gọi là ruột túi Hoạt động 3 : III / Dinh dưỡng Gv cho Hs quan sát tranh kết hợp đọc bài tìm hiểu thông tin ? Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? Nhờ loại TB nào của cơ thể thủy tức tiêu hóa được mồi ? Thủy tức thải bã bằng cach nào Quan sát tranh , đọc bài tìm hiểu thông tin - Hs trả lời câu hỏi - Hs khác nx bx - Thủy tức bắt mồi bàng tua miệng _ Quá trình tiêu hóa thức ăn thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể Hoạt động 4 : IV / Sinh sản -Gv cho Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi ? Thủy tức có những kiểu simh sản nào ? ? Mô tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức - Gv giải thich : Khả năng tái sinh của thủy tức cao là do thủy tức còn có tế bào chưa chuyên hóa ? Tại sao thủy tức là động vật đa bào bậc thấp Quan sát tranh -Hs trả lời - Hs khác nx bx - Hs nghe giảng -Hs trả lời - Hs khác nx bx + Các hình thức sinh sản của thủy tức - Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc chồi - Sinh sản hữu tính : Bằng cách hình thành TB sinh dục đức , cái - Tái sinh : Một phần cơ thể tạo nên cơ thể mới 3 . Củng cố - luyện tập - Nhắc lại nội dung kiến thức . Đọc nội dung ghi nhớ - Trả lời câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn Hs học sinh học bài ở nhà - Học bài - Đọc trước bài 9 Lớp ........Tiết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng ................ Tiết 5 : tính đa dạng của ngành ruột khoang. đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang i/- mục tiêu Kiến thức Học sinh chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. Học sinh nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp Kỹ năng hoạt động nhóm Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học II . chuẩn bị 1.GV : Tranh, hình SGK, sưu tầm tranh, ảnh về sứa, san hô, hải quỳ HS : 1 đoạn san hô ( Nếu có ) , phiếu học tập III- tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ a) Nêu hình dạng ngoài và di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng, sinh sản của thuỷ tức? b) Thuỷ tức thải bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ? Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: I / Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang - Gv : kẻ phiếu học tập lên bảng để học sinh chữa bài - Gv: Gọi nhiều nhóm học sinh để có nhiều ý kiến - Gv: Thông báo kết quả đúng của các nhóm - Hs hoạt động của nhóm, nghiên cứu thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK T 33,34 trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu hoc tập nhóm khác theo dõi bổ xung - Hs theo dõi đáp án chuẩn TT Đại diện Đặc điểm Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô 1 Hình Dạng Trụ nhỏ Hình cái dù có khả năng xoè, cụp Trụ to, ngắn Cành cây khối lớn 2 Cấu tạo - Vị Trí miệng - Tầng keo - Khoang tiêu hoá - ở trên - Mỏng - Rộng - ở dưới - Dày - Hẹp - ở trên - Dày, rải rác có các vai xương - Xuất hiện vách ngăn - ở trên - Có gai Xương đá vôi và chấc sừng - Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể 3 Di chuyển Kiểu sâu đo lộn đầu Bơi nhờ tế bào cơ có khả năng co rút mạnh dù Không di chuyên , có đế bám Không di chuyển có đế bám 4 Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung một số cá thể Tập đoàn nhiều cá thể liên kết ? Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào ? - Sứa di chuyển băng dù. * Nội dung : Phiếu học tập Hoạt động 3: II / Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang - Gv cho Hs đọc bài tìm hiểu thông tin , kết hợp quan sát tranh - Gv : Quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm học yếu và động viên nhóm học khá - Gv : Gọi học sinh nên chữa bài - Cá nhân quan sát H10.1 nhớ lại kiến thức đã học về sứa thuỷ tức, hải quỳ, san hô - Trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng so sánh đáp án. - Nhóm khác nx bx . * Đặc điểm chung: - Cơ thể có đối xứng toả tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào - Tự vệ và tấn công bằng TB gai Hoạt động 4: III / Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang -Gv cho học sinh đọc bài tìm hiểu thông tin ? Ruột khoang có vai trò như thế nào ? ? Nêu rõ tác hại của ruột khoang ? Gv : Nhận xét rút ra kết luận đáp án đúng. - HS đọc thông tin, - Hs trả lời Hs khác nx bx - Trong tự nhiên : + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống: + Làm đồ trang sức, trang trí: San hô + Làm nguồn cung cấp, nghiền vôi: San hô + Làm thực phẩm có giá trị : Sứa + Hoá thạch San hô 3 .Củng cố - luyện tập Gv cho Hs trả lời câu hỏi1, 2 SGK 4 . Hướng dẫn Hs học bài ở nhà - Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “ em có biết Lớp ........Tiết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng ................ Chương III các ngành giun Tiết 6 : Ngành giun dẹp- Sán lá gan. một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp i/- mục tiêu 1 . Kiến thức : HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên . Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. Nắm được hình dạng, vòng đời một số giun dẹp kí sinh. HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chungcủa giun dẹp Kỹ năng Rèn kĩ năng quan sát , so sánh, kĩ năng thu nhận kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm . Thái độ Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. II chuẩn bị : 1.Gv : Tài liệu tham khảo 2. Hs : Học và chuẩn bị bài III . tiến trình dạy học 1 . Kiểm tra 15 phút - Nêu dặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang? 2 Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan - Gv: Yêu cầu : Quan sát hình trong SGK T 40, 41 - Đọc thông tin trong SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Gv quan sát các nhóm giúp đỡ nhóm học yếu - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chũa bài. - Gv cho Hs theo dõi phiếu chuẩn kiến thức - Cá nhân tự quan sát tranh và hình SGK, kết hợp thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản .. - Trao đổi nhómthống nhất ý kiến hoàn thànhphiếu học tập. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan. + Cách di chuyển . + Cách sinh sản. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. Đặc điểm Đại diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Cơ quan tiêu hoá Sán lông 2 mắt ở đầu - Nhánh ruột. - Chưa có hậu môn Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể - Lưỡng tính . - Đẻ kén có chứa trứng. Lối sống bơi lội tự do trong nước Sán lá gan Tiêu giảm - Nhánh ruột phát triển. - Chưa có lỗ hậu môn. - Cơ quan di chuyển tiêu giảm. - Giác bám phát triển -Thành cơ thể có khả năng chun giãn - Lưỡng tính - Cơ quan sinh dục phát triển - Đẻ nhiều trứng - Kí sinh. - Bám chặt vào gan, mật. - Luồn lách trong môi trường kí sinh, - Gv : yêu cầu Hs nhắc lại: ? Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội như thế nào? ? Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào - Một vài Hs nhắc lại kiến thức của bài * Kết luận : thông tin trong phiếu học tập. Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan - Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK quan sát H 11.2, trang 42. Thảo luận nhóm: ? Hoàn thành mục bài tập ẹ: Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: ? Trứng sán không gặp nước. ? Kén bám vào rau bèo nhưng trâu, bò không ăn phải. ? Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan ? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? - Cá nhân đọc thông tin quan sát hình 11.2(SGK T42) ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập. Yêu cầu : - Không nở được thành ấu trùng - Kén hỏng và không nở thành sán được - Dựa vào hình 12 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. * Kết luận: Trâu bò trứng ấu trùngốc ấu trùng có đuôi môi trường nước kết kén Bám vào cây rau ,bèo Kết luận chung: HS ọc SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu một số giun dẹp khác - Gv: Yêu cầu Hs đọc SGK và quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số giun dẹp kí sinh? ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? ? Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ gìn vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - Gv cho các nhóm phát biểu ý kiến chữa bài. - Gv cho Hs đọc mục “Em có biết “ cuối bài trả lời câu hỏi : ? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? ? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - Gv cho Hs tự rút ra kết luận. - Gv giới thiệu thêm một số sán kí sinh sán lá song chủ, sán mép, sán chó - Hs tự quan sát tranh hình SGK T.44 ghi nhớ kiến thức . - H s thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. . - Đại diện nhóm trình bày đáp án - Nhóm khác bổ sung ý kiến. - Hs đọc bài - Hs trả lời - Hs khác nx bx - Hs nghe giảng + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: Máu, ruột, gan, cơ + Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường. + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm , không ăn thịt lợn, bò gạo - Sán lá máu trong máu người. - Sán bã trầuruột lợn - Sán dây ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn Hoạt động 4: Đặc điểm chung - Gv cho Hs nghiên cứu SGK, thảo luận hoàn thành bảng 1 T. 45 - Gv kẻ sẵn bảng 1 để Hs chữa bài. - Gv gọi Hs chữa bài bằng cách tự điền thông tin vào bảng 1 . - Gv ghi phần bổ sung để các nhóm khác tiếp tục theo dõi góp ý hay đồng ý. - Gv cho Hs xem bảng 1 chuẩn kiến thức. - Cá nhân đọc thông tin SGK T.45,nhớ lại kến thức ở bài trước - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1. - Cần chú ý lối sống có liên quan đến 1 số đặc điểm cấu tạo. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Nhóm khác theo dõi bổ sung.- Hs sửa chữa nếu cần * Kết luận : Đặc điểm chung của giun dẹp - Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên . - Ruột phân nhánh , chưa có hậu môn - Phân biệt đuôi, lưng, bụng 3 . Củng cố - luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 4 . Hướng dẫn Hs học bài ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Lớp ........Tiết (theo TKB)........ Ngày dạy .....................Sĩ số ........... Vắng ................ Tiết 7 : giun đũa .một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hs nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo ,di chuyển và dinh dưỡng ,sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh - Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh HS nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát , so sánh ,phân tích - Kỹ năng hoạt động nhóm 3 . Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân. II. chuẩn bị : 1.Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2.Học sinh: Học và chuẩn bị bài . III . tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ: không 2 . Bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa - Gv : Yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1, 13.2 trang 47. - Gv cho Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : ? Trình bày cấu tạo của giun đũa ? ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? ? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá?? Giun đũa di chuyển bằng cách nào?. - Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp với quan sát hình , ghi nhớ - Hs thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi : - Đại diện Hs trả lời - Nhóm khác nx bx ( Hs nêu được + Hình dạng. + Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun. - Thành cơ thể - Khoang cơ thể . - Hs trả lời - Hs khác nx bx * Cấu tạo: - Hình trụ dài 25 cm. - Thành cơ thể : Biểu bì cơ dọc phát triển. - Chưa có khoang cơ thể chính thức: - ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn. - Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. - Lớp cuticun làm căng cơ thể. + Di chuyển : Hạn chế . - Cơ thể cong duỗichui rúc. + Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều Hoạt động 2 : Sinh sản của giun đũa - Gv yêu cầu Hs đọc mục 1 trong SGK T.48 và trả lời câu hỏi : ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi. ? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ . ? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan đến bệnh giun đũa? ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun 1 đến 2 lần trong 1 năm? - Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi -Hs trả lời - Hs khác nx bx - Học sinh đọc bài tìm hiểu thông tin -Hs trả lời - Hs khác nx bx ( Vòng đời : Nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay. + Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng.) - Hs nghe giảng và liên hệ thực tế * Cơ quan sinh sản - Cơ quan sinh dục dạng ống dài . + Con cái : 2 ống + Con đực : 1 ống thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng * Vòng đời giun đũa Giun đũa đẻ trứngấu trùng trong trứng thức ăn sống ruột non (ấu trùng) máu,tim.gan,phổi - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số giun tròn khác - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, quan sát H 14.1, 14.2, 14.3, 14.4. thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: ? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? ? Trình bày vòng đời của giun kim? ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? ? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim kép kín được vòng đời nhanh nhất? - Gv để Hs tự chữa bài Gv chỉ thông báo ý kiến đúng sai ? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? - Gv cho Hs tự rút ra kết luận - Cá nhân tự đọc thông tin và thông tin ở các hình vẽ ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến trả lời. - Đại diện nhóm trình bày đáp án - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs so sánh đáp án và ghi bài - Hs nghe giảng - Hs trả lời - Hs khác nx bx * Kết luận: - Đa số giun tròn kí sinh như : Giun kim, giun tóc , giun móc, giun chỉ. - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột( người, động vật) . Rễ , thân, quả ( thực vật) gây nhiều tác hại. - Cần giữ vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun . Hoạt động 4 : Đặc điểm chung - Gv yêu cầu trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn”. - Gv kẻ sẵn bảng 1 để Hs chữa

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_ban_hay.doc