A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS thấy đợc 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị nh SGK
- HS: Chuẩn bị theo nhóm
C. PHƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
70 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18-8-2009
Tiết 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS chứng minh đợc sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trờng sống.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Có ý thức yêu thích bộ môn
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trờng sống của chúng
C. Phơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. Tiến trình dạy họC
* Kiểm tra bài cũ:
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lợng cá thể
- GV yêu cầu HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận:
+ Sự đa dạng và phong phú về loài đợc thể hiện nh thế nào?
+ Kể tên các loài động vật đợc thu thập khi kéo một mẻ lới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao hồ?
+ Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hởng trong đêm trên những cánh đồng?
HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo thêm: một số động vật đợc thuần hóa trở thành vật nuôi phục vụ nhu cầu của con ngời nên có những đặc tính khác xa so với tổ tiên
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trờng sống
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên
HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở H1.3 và thảo luận:
+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực?
+ Động vật ở nớc ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?
HS quan sát H1.3, thảo luân sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đa dạng loài và phong phú về số lợng các thể
- Thế giới động vật đa dạng về số loài, số lợng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng về kích thớc, lối sống
II. Đa dạng về môi trờng sống
- Động vật có mặt khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trờng sống vì vậy có sự đa dạng về môi trờng sống
E. Kiểm tra đánh giá- Dặn dò:
- Sự đa dạng và phong phú của động vật đợc thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
- Học bài
- Soạn bài mới
Tiết 2 Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
A. Mục tiêu:
- HS nêu đợc đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu đợc đặcđiểm chung của động vật.
- HS nắm đợc sơ lợc sự phân chia giới động vật
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Có ý thức yêu thích bộ môn
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
- HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
C. Phơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. Tiến trình dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- Sự đa dạng và phong phú của động vật đợc thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật”
HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật
HS hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân chia giới động vật
- GV giảng giải:
+ Do sự phân loại mà giới động vật đợc chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2
+ Chơng trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận:
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống con ngời?
HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Phân biệt động vật với thực vật
- Giống nhau:
+ Đều đợc cấu tạo từ tế bào
+ Lớn lên, sinh sản
- Khác nhau:
+ Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dỡng, có hệ thần kinh và giác quan
+ Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dỡng và tế bào có thành xenlulô
II. Đặc điểm chung của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu sống dị dỡng
III. Sơ lợc phân chia giới động vật
- Giới động vật đực chia thành ĐV không xơng sống và ĐV có xơng sống
+ ĐV không xơng sống gồm 7 ngành từ ĐVNS đến chân khớp
+ ĐV có xơng sống có 1 ngành gồm cá, lỡng c. bò sát, chim, thú
IV. Vai trò của động vật
- Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con ngời trong lao động và giải trí
- Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm
E. Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
25-8-2009
Tiết 3 Thực hành
Quan sát một số động vật nguyên sinh
a. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS thấy đợc 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị nh SGK
- HS: Chuẩn bị theo nhóm
C. Phơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. Tiến trình dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng, cách di chuyển của trùng giày
- GV hớng dẫn cho HS quan sát và thực hành các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy một giọt nớc nhỏ ở nớc ngâm rơm
+ Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản bớt tốc độ và quan sát dới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trờng để tinh chỉnh
+ Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày
HS làm theo nhóm đã phân công
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của các nhóm
- GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan sát
- GV cho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ lợc hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng roi
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2, H3.3 để nhận biết trùng roi
HS quan sát H3.2, H3.3
- GV yêu cầu HS lấy mẫu làm tiêu bản và quan sát tơng tự nh quan sát trùng giày
HS lấy mẫu và quan sát dới kính hiển vi
- GV nêu câu hỏi:
+Trùng roi có hình dạng nh thế nào?
+ Cấu tạo của trùng roi?
HS thảo luận dựa trên thông tin và hình quan sát đợc sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
I. Quan sát trùng giày
1. Hình dạng
- Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày
2. Di chuyển
- Di chuyển nhờ lông bơi
- Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay
3. Cấu tạo
- Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ
- Miệng
- Hầu
- Không bào thiêu hóa
- Lỗ thoát
- Không bào co bóp
II. Quan sát trùng roi
a. Hình dạng
- Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn
b. Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào
- Có roi
- Có điểm mắt màu đỏ
- Có các hạt diệp lục
c. Di chuyển
- Nhờ roi
- Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay
E. Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
- Học bài
- Soạn bài mới
25-8-2009
Tiết 4 Trùng roi
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hớng sáng của trùng roi xanh.
- HS thấy đợc bớc chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Yêu thích bộ môn
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Phơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. Tiến trình dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
- Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh
* Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.1 và thảo luận:
+ Trùng roi xanh có cấu tạo nh thế nào?
+ Nêu cách di chuyển của trùng roi xanh?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Tìm hiểu dinh dỡng của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận:
+ Trùng roi xanh dinh dỡng nh thế nào?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
+ Trình bày các bớc sinh sản của trùng roi xanh?
+ Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* Tìm hiểu tính hớng sáng của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và làm bài tập mục , thảo luận:
+ Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các đặc điểm nào?
HS đọc thông tin, làm bài tập và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo và di chuyển
a. Cấu tạo
- Cơ thể là một tế bào, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù
- Có roi
- Bên trong cơ thể có nhân, hạt diệp lục, điểm mắt, không bào co bóp, hạt dự trữ
b. Di chuyển
- Di chuyển nhờ roi, roi xoáy vào trong nớc giúp cơ thể di chuyển vừ a tiến vừa xoay
2. Dinh dỡng
- Tự dỡng và dị dỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nớc thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu
3. Sinh sản
- Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
- Các bớc:
+ Nhân phân chia
+ Chất nguyên sinh phân đôi và các bào quan phân đôi
+ Cơ thể phân đôi theo chiều dọc
4. Tính hớng sáng
- Trùng roi xanh có điểm mắt để nhận biết ánh sáng và roi để di chuyển
II. Tập đoàn trùng roi
- Là tập hợp các tế bào có roi, bớc đầu có sự phân hóa chức năng
- Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào
E . Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
9-2009
Tiết 5 Trùng biến hình và trùng giày
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy đợc sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Yêu thích bộ môn
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Phơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
C. Tiến trình dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động chung: Tìm hiểu về trùng biến hình và trùng giày
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H5.1, H5.2, H5.3 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập:
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và giảng giải thêm:
+ Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
+ Trùng giày: mới chỉ có sự phân hóa đơn giản
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính
- GV tiếp tục nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình nh thế nào?
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Nội dung ghi nh phiếu học tập
E . Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết đợc điều gì?
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Phiếu học tập:
So sánh các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày
Động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào:
+ Màng cơ thể(màng TB)
+ Chất nguyên sinh: không bào co bóp, không bào tiêu hóa
+ Nhân
+ Chân giả
- Cơ thể đơn bào:
+ Màng cơ thể(màng TB)
+ Chất nguyên sinh: không bào co bóp, không bào tiêu hóa
+ Nhân: nhân lớn, nhân nhỏ
+ Miệng, hầu, lỗ thoát
+ Lông bơi
Di chuyển
- Nhờ chân giả
- Nhờ lông bơi
Dinh dỡng
- Tiêu hóa nội bào
- Hô hấp: Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp
- Tiêu hóa: thức ăn vào miệng qua hầu đến không bào tiêu hóa, thức ăn đợc tiêu hóa bởi enzim tiêu hóa
- Hô hấp: qua bề mặt cơ thể
- Bài tiết: qua lỗ thoát
Sinh sản
- Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi cơ thể
- Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi cơ thể
- Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp
9-2009
Tiết 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS thấy đợc tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trờng
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H6.1, H6.2, H6.3, H6.4, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Phơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. Tiến trình dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết đợc điều gì?
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh dỡng và vòng đời phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H6.1, H6.2, H6.3, H6.4 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV cho HS làm nhanh bài tập trang 23 SGK
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận hoàn thành bảng trong SGK
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nêu câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay nh thế nào?
+ Cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
+ Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt rét?
HS đọc thông tin, liên hệ thực tế sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Nội dung ghi nh phiếu học tập
II. Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
1. Bệnh kiết lị:
- Do trùng kiết lị gây nên, làm suy nhợc cơ thể
- Cách phòng chống: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi trờng
2. Bệnh sốt rét:
- Do trùng sót rét gây nên, làm thiếu máu, suy nhợc cơ thể
- Cách phòng chống: vệ sinh môi trờng(diệt bọ gậy, lăng quăng...)
E . Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Phiếu học tập:
So sánh các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày
Động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
Lối sống
Sống kí sinh trong cơ thể ngời, kết bào xác khi ở môi trờng ngoài
Sống kí sinh trong cơ thể ngời, trong thành ruột và tuyến nớc bọt của muỗi anôphen
Cấu tạo
Có chân giả ngắn
Không có cơ quan di chuyển và các không bào
Dinh dỡng
Thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu
Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dỡng từ hồng cầu
Vòng đời phát triển
Bào xác vào đến ruột ngời thì trùng kiết lị chui ra nuốt hồng cầu và sinh sản
Muỗi anôphen hút máu ngời và truyền trùng sốt rét vào cơ thể ngời, trùng sốt rét chui vào hồng cầu sinh sản và phá vỡ hồng cầu rồi lại tiếp tục chui vào hồng cầu khác
Phiếu học tập:
Tìm hiểu bệnh sốt rét và bệnh kiết lị
Đặc điểm
Động vật
Kích thớc
Con đờng truyền bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
Lớn hơn hồng cầu
Qua ăn uống
ở thành ruột
Làm suy nhợc cơ thể
Bệnh kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ hơn hồng cầu
Qua muỗi anophen
Trong mạch máu
Thiếu máu, làm suy nhợc cơ thể
Bệnh sốt rét
Tiết 7 14- 9-2009
Đặc điểm chung – Vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS nêu đợc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- HS chỉ ra đợc vai trò thực tiễn và tác hại do ĐVNS gây ra
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trờng
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Phơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. Tiến trình dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm chung của ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo hoàn thành phiếu học tập
HS quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì?
+ ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ ĐVNS có đặc điểm chung gì?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 và đọc thông tin SGK, hoàn thành bảng 2 SGK
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể có kích thớc hiển vi
- Chỉ là một tế bào nhng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
- Phần lớn: dị dỡng
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
II. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho ĐV khác
+ Có ý nghĩa về mặt địa chất
- Tác hại:
+ Gây bệnh ở ngời và động vật
E . Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:
- Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
- Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Phiếu học tập:
đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
Đại diện
Kích thớc
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1tế bào
Nhiều TB
Trùng roi
x
x
Vụn hữu cơ, VK
Roi
Phân đôi
Trùng biến hình
x
x
Vụn hữu cơ, VK
Chân giả
Phân đôi
Trùng giày
x
x
Vi khuẩn
Lông bơi
Phân đôi và tiếp hợp
Trùng kiết lị
x
x
Hồng cầu
Chân giả
Phân đôi
Trùng sốt rét
x
x
Hồng cầu
Tiêu giảm
Phân đôi
14- 9-2009
Tiết 8 Thủy tức
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Yêu thích môn học
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H8.1, H8.2, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Phơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. Tiến trình dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
- Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H8.1, H8.2 và thảo luận:
+ Trình bày cấu tạo ngoài của thủy tức?
+ Thủy tức di chuyển nh thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H8.3 và thảo luận:
+ Xác định và ghi tên của từng loại tế bào vào ô trống của bảng?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dỡng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức bắt mồi, đọc thông tin SGK, thảo luận:
+ Thủy tức đa mồi vào miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy tức tiêu hóa đợc mồi?
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sinh sản của thủy tức
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK, thảo luận:
+ Thủy tức có những hình thức sinh sản nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn tế bào cha chuyên hóa
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
- Cấu tạo ngoài:
+ Hình trụ dài phần dới là đế bám, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
+ Đối xứng tỏa tròn
- Di chuyển: 3 cách
+ Kiểu sâu đo
+ kiểu lộn đầu
+ Bơi trong nớc
II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì - cơ, tế bào sinh sản
+ Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hóa
+ ở giữa là tầng keo mỏng
+ Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa
III. Dinh dỡng
- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến
- Sự trao đổi khí qua màng cơ thể
- Thải bã qua lỗ miệng
IV. Sinh sản
- Các hình thức sinh sản;
+ Sinh sản vô tính: mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính: sự kết hợp tinh trùng và trứng
+ Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên cơ thể mới
E . Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:
- Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức?
- Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức?
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
21- 9 -2009
Tiết 9 Đa dạng của ngành ruột khoang
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS thấy đợc sự đa dạng của ngành ruột khoang đợc thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
- Nhận biết đợc cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích đợc cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Yêu thích môn học
B. Đồ dùng dạy học
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_chuan_ki_nang.doc