I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Phân biệt được ĐV với TV ,thấy được giữa chúng có những đặc điểm chung cúa sinh vật
- Nêu được đặc điểm chung của ĐVđể nhận biết chúng trong thiên nhiên
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thống kê ,mô tả.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Nhận biết được các ĐV qua hình vẽ
3.Thái độ:
- Yêu quý và bảo vệ ĐV
- Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Hình 2.1
- Mô hình tế bào ĐV và tế bào TV
III,Phương pháp
ã Nêu và giải quyết vấn đề
ã PP trực quan
ã Hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài dạy
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế giới ĐV đa dạng và phong phú ntn? Haỹ chứng minh? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV đa dạng và phong phú ?
Trả lời:
- Chúng rất đa dạng về số loài VD: ĐV thường gặp ở địa phương: Tôm ,cua, ghẹ, mực, chó, mèo, gà, vịt, châu chấu, cóc, ếch nhái .
- Phong phú về số lượng cá thể trong loài: vd đàn ong, đàn kiến, đàn bướm.(sl hàng ngàn con) Hồng Hạc hàng triệu con.
- Kích thước cá thể cũng phong phú. Kt nhỏ bé: kiến, mối, kt hiển vi như trung đế dày,Có loài nặng hàng tấn :voi
Để tg ĐV mãi đa dạng và phong phú ta cần :
- Đánh bắt hợp lí và tiết kiệm.
- Bảo vệ chăm sóc ĐV nuôi
- Học tốt môn sinh học để hiểu về ĐV có kiến thức cơ bản vè ĐV
3.Bài mới
* Mở bài ;Thực vật và ĐV đều xuấthiện từ rát sớm trên hành tinh .Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong úa trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh khác nhau ,cả 2 đều phát triển phong phú vàđa dạng.Vởy ĐV khác TV nhưthế nao? ĐV có đặc điểm gì chung để phân biệtvới các sinh vật khác?
51 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-18 - Nguyễn Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/9/07
Tiết 1 Ngày giảng: 5/9/07
Thế giới độngvật đa dạng phong phú
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế giới ĐV thật đa dạng phong phú ( số loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống )
- Xác định được nước ta có thế giới ĐV phong phú như thế nào?
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Nhận biết được các ĐV qua hình vẽ
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Tranh ảnh về ĐVvà môi trường sống của chúng
III,Phương pháp
Đàm thoại phát hiện
Hoạt động nhóm
IV, Tiến trình bài dạy
1.Ôn định tổ chức
2.Bài mới
Mở bài: ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về thế giới thực vật rất đa dạng và phong phú .
Vậy thế giới ĐV có đa dạng và phong phú như TV không ? chúng đa dạng và phong phú như thế nào bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó
.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và số lượng cá thể (20’)
Mục tiêu:HS nêu được số loài ĐV rất nhiều, số lượng cá thể trog loài lớn thể hiện qua các ví dụ
Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV yêu cầu HS đọc SGK quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
?/ Con người đã phát hiện ra khoảng bao nhiêu loài ĐV?
?/ Hãy kể tên một số loài ĐV mà em bíêt
- Quan sát hình 1.2 để thấy trong 1 giọt nước biển số loài ĐV đã rấtphong phú.
- Tiếp tục quan sát hình 1.1 thấy Vẹt là loài chim đẹp và quý nhưngcả thế giới có tới 316 loài khác nhau.(27 loài ghi trong sách đỏ)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SKG T.6 (tg 5’)
- YC mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng thống nhất và ghi ĐA .Trình bày trước lớp ,các nhóm khác bổ sung.gv chốt các ý kiến ĐV có phong phú ko? phong phú ntn?
?/Quan sát tổ kiến ,đàn chim, tổ ong các em thấy số lượng cá thể ntn?
?/ Em có kết luận gì về số lượng cá thể ĐV
?/Hãy lấy thêm ví dụ chứng minh
?/Kích thước của các loài ĐV ntn? (có giống nhau ko?) vd kiến ,chó ,trâu, voi
?/Có kếtluận gì về sự đa dạng của ĐV?
- Đọc TT SGK , phát biểu:
- 1,5 triệu loài
- 3,4 HS phát biểu : kiến,Bọ xít, cá tôm ,chó mèo.
Mỗi nhóm thảo luận 1 trong các câu hỏi theo yêu cầu của GV:
Kể tên các loài ĐV thu thập được khi :
Kéo 1 mẻ lưới trên biển
Tát 1 ao cá
Đơm đó qua 1đêm ở đầm
Các ĐV tham gia vào bản giao hưởng ban đêm
Các nhóm thảo luận (5’), nhóm trưởng trình bày ý kiến, các nhóm bổ xung cho nhau.
ĐV rất đa dạng và phong phú về số lượng loài
- Chúng sống theo đàn ,mỗi đàn có rất nhiều cá thể.
- SL cá thể ĐV rất lớn
- Đàn bướm có tới hàng ngàn con .Hồng Hạc có hàng triệu con.
- ko giống nhau có loài nhỏbé (kiến ) cóloài to lớn (voi:150 tấn),trùng roi kt hiển vi
2,3 hs phát biểu
Kết luận: Động vật rất đa dạng và phong phú về: sốlượng loài ,số lượng cá thể trong loài, và kích thước cá thể .
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trừơng sống (20’)
Mục tiêu: Hiểu được ĐV có thể sống được ởnhiều môi trường sống khác nhau.nêu dược đạc điểm của một số loài động vật thích nghi ca với môi trường sống .
Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Yc HS quan sát hình vẽ 1.3,1.4 SGK về ĐV ở vùng Nam Cực trả lời câu hỏi:
?/ Cho biếtở Nam Cực có những ĐV nào sống được?
?/ Chúng có đặc điểm gì mà sống được ỏNC?
- Quan sát hình 1.4 điền tên các ĐV nhận biết được vào các dòng trống( hđ độc lập 5’)
- GV ghi nhanh phat biểu cảc hs lên bảng sửa sai nếu có
-GV cho hs thảo luận trảlời câu hỏi :
1, Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng hơn vùng ôn đới ,Nam cực?
2, ĐV nước ta có đa dạng phog phú ko ? tại sao?
3, Cho VD chứng minh sự phong phú về môi trường sống của ĐV?
HS trình bày trước lớp ,gv chữa nhanh
-YC HS rút ra kết luận
- Quan sát SGK ,trả lời câu hỏi
- Chim cánh cụt
Lông rậm, lớp mỡ dày, chăm sóc trứng và con non chu đáo.
HS hoạt động độc lập điền vào vở
Dưới nước
Trên cạn
Trên không
Tôm
Cua
ẩc
Lươn
Mực
Hải Quỳ
Bạch Tuộc
Sứa
..
Chó
Mỡo
Lợn
Gà
Báo
Hổ
Trâu
Bò
Chim
Dơi
Đại Bàng
Quạ
Diều Hâu
Bướm
Ruồi
Muỗi
1, Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ,Thực vật phong phú phát triển quanh năm thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
2, Nước ta ĐV cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
3,VD : Gấu Trắng Bắc Cực ,Đà Điểu sa mạc,Lươn ,trạch đáy bùn.
Kết luận: ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống
Kết luận chung : HS đọc SGK
3, Củng cố
Chọn câu trả lời đúng:
1,ĐV có ở khắp mọi nơi do:
A, Chúng có khả năng thích nghi cao
B, Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
C, Do con người tác động
ĐA:”A”
2,ĐV đa dạng và phong phú thể hiện ở:
A, Số lượng cá thể nhiều
B, Sinh sản nhanh
C, Số loài nhiều
D, Phân bố ở khắp mọi nơi trên trái đất
E, A,C,D đúng
ĐA: “E”
4.Hướng dẫn Hs học bài ở nhà:
- Học bài lời câu hỏi T.8 SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở
VI. Rút kinh nghiệm
Hs thảo luạn nhóm tương đối tốt
Cần mang thêm các tranh ảnh các con vật sưu tầm được để hs quan sát thêm
Tuần 1 Ngày soạn :2/9/07
Tiết 2 Ngày giảng:6/9/07
Phân biệt động vật với thực vật
Đặc điểm chung của động vật
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Phân biệt được ĐV với TV ,thấy được giữa chúng có những đặc điểm chung cúa sinh vật
- Nêu được đặc điểm chung của ĐVđể nhận biết chúng trong thiên nhiên
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thống kê ,mô tả.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Nhận biết được các ĐV qua hình vẽ
3.Thái độ:
- Yêu quý và bảo vệ ĐV
- Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Hình 2.1
- Mô hình tế bào ĐV và tế bào TV
III,Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề
PP trực quan
Hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài dạy
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế giới ĐV đa dạng và phong phú ntn? Haỹ chứng minh? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV đa dạng và phong phú ?
Trả lời:
- Chúng rất đa dạng về số loài VD: ĐV thường gặp ở địa phương: Tôm ,cua, ghẹ, mực, chó, mèo, gà, vịt, châu chấu, cóc, ếch nhái ..
- Phong phú về số lượng cá thể trong loài: vd đàn ong, đàn kiến, đàn bướm.(sl hàng ngàn con) Hồng Hạc hàng triệu con.
- Kích thước cá thể cũng phong phú. Kt nhỏ bé: kiến, mối, kt hiển vi như trung đế dày,Có loài nặng hàng tấn :voi
Để tg ĐV mãi đa dạng và phong phú ta cần :
- Đánh bắt hợp lí và tiết kiệm.
- Bảo vệ chăm sóc ĐV nuôi
- Học tốt môn sinh học để hiểu về ĐV có kiến thức cơ bản vè ĐV
3.Bài mới
* Mở bài ;Thực vật và ĐV đều xuấthiện từ rát sớm trên hành tinh .Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong úa trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh khác nhau ,cả 2 đều phát triển phong phú vàđa dạng.Vởy ĐV khác TV nhưthế nao? ĐV có đặc điểm gì chung để phân biệtvới các sinh vật khác?
Hoạt động1: Đặc điểm chung của ĐV
Vấn đề 1: Phân biệt Động vật và Thực vật
Mục tiêu: Hs phân biệt được ĐV và TV
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-YC hs nghiên cứu h 2.1,thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng 1
- GV vẽ lên bảng (bảng phụ)
- HS thảo luận 5’ hoàn thành bảng
Đặc điểm cơ
thể
đối tượng
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulozo của tế bào
Lớn lên và sính sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khẳ năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
có
Không
có
Thực vật
v
v
v
v
v
v
Đông vật
v
v
v
v
v
v
Dựa vào kết qủa điền bảng thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi SGK T10
?/ Đv giống vàkhác TV ở điểm nào
?/ ĐV phân biệt với TV ở những điểm nào
-GV chữa nhanh ĐA
1, ĐV giống TV :
Cùng có cấu tạo từ tế bào,có khả năng sinh trưởng và phát triển
2,ĐV khác TV :
-Cấu tạo TB ko có thành xenlulozơ
-Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể ,có cơ quan di chuyển ,có hệ thần kinh và giác quan.
Vấn đề 2: Đặc điểm chung của ĐV
-Yc hs hoạt động độc lập hoàn thành bài tập SGK T10
-GV đưa ĐA :1 ,3 , 4
- Hs nghiên cứu làm vào vở bài tập 5’
- 2,3 hs phát biểu
Kết luận: ĐV phân biệt với TV bởi các đặc điểm sau:
- Dị dưỡng,có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia ĐV
- Yc HS đọc thông tin sgk T10,trảlời các câu hỏi:
?/ĐV ngày nay được xếp vào bao nhiêu ngành?
?/ Chương trình Sinh 7 đề cập đến ? ngành?
-GV cung cấp tt : ĐV được chia làm 2 nhóm:
Có xương sống: Chim , cá, ếch nhái, thằn lằn..
Không có xương sống:giun đất ,tôm ,mực.
20 ngành
8 ngành
Kết luận: ĐV chia làm 2nhóm: ĐV không xương sống (7 ngành ) và ĐV có xương sống 1ngành
Hoạt động3: Tìm hiểu vai trò của ĐV
-Yc hs thảo luận nhóm mỗi nhóm giải đáp 1 nội dung trong bảng 2sgkT11
-Yc các nhóm lên bảng trình bày
- GV hoàn thiện bảng bằng cách chỉnh kí bổ sung, sau khi các nhóm trình bày.GV hướng dẫn hs có thể tham khảo một số ĐVgợi ý
Nhóm 1 : 1
Nhóm 2 : 2
Nhóm 3:3
Nhóm 4: 4
- Một nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
STT
Các mặt lợi, hại
Tên ĐV đại diện
1
ĐV cung cấp nguyên liệu cho con người:
-Thực phẩm
- Lông
- Da
Tôm, cá, lợn, bò, cá, ngan,
Gà, cừu, vịt,.
- Cừu, rắn, cá sấu
2
ếch dùng làm thí nghiệm cho:
Học tập, nghiên cứu khoa học
Thử nghiệm thuốc
ếch, thỏ, khỉ ,chuôt, chó
Chuột bạch, khỉ,
3
ĐV hỗ trợ người trong:
Lao động
Giải trí
Thể thao
Bảo vệ an ninh
Trâu, bò, ngựa.
Cá heo, hổ, báo, khỉ,
Trâu chọi, gàchọi.
Chó ngiệp vụ, Chim đưa thư
4
ĐV truyền bệnh sang người
- Ruồi ,muỗi, bọ gậy, bọ chó, rận ,rệp
?/ Dựa vào bảng thông kê trên hãy tóm tắt vai trò của ĐV với con người?
- 2,3 Hs phát biểu ý kiến, bổ sung
Kết luận : ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiênmột số loài có hại
Kết luận chung: SGK T12
4.Củng cố
1, Nêu đặc điểm chung của ĐV ?
2, ĐV được chia thành mấy nhóm là những nhóm nào?
3, ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con người?
5, Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có bíêt”
V, Rút kinh nghiệm
- Có thể củng cố bằng trò chơi tiếp sức giữa 2 dãy. Phân loại các ĐV có lợi và có hại
- Vd : có các ĐV : hổ, báo, sư tử, rùa, muỗi, mèo, trâu, nhặng, khỉ, voi, cá heo, tôm, cua,muỗi
Hãy cho biết ĐV nào có lợi đv nào có hại cho con người.
ĐV có lợi
ĐV có hại
Tuần:2 Ngày soạn: 4/9/7
Tiết: 3 Ngày giảng: 13/9/07
Chương 1: ngành độngvật nguyên sinh
Bài 3: Thực hành quan sát một số ĐV nguyên sinh
I, Mục tiêu bài dạy
1, Kiến thức
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐV NS là: Trùng roi và trùng đế giày
- Phân được hình dạng, cách di chuyển của 2 đạ diện này
2, Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát bằng kính hiển vi
3, Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Kính hiển vi , lam kính,la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày ,trùng roi, trùng biến hình
HS: - Váng nước ao hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III.Phương pháp:
- Thực hành, quan sát qua kính hiển vi
- Hoạt động nhóm
IV, Tiến trình bài dạy
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
?/ Nêu đặc điểm chung của ĐV?ĐV được phân chia ntn?
?/ Vai trò của ĐV đối với con người?
Trả lời:
1,Đặc điểm chung của ĐV:
- Có khẳ năng di chuyển
- Dị dưỡng
- Có hẹ thần kinh và giác quan
ĐV được phân chia thành:ĐV ko xương sống và ĐV có xương sống
2,ĐV có vai trò quan trọng đối với đs con người:
- Cung cấp nguyên liệu cho con người :thực phẩm : lợn gà, chó, mèo da, lông hổ báo
- Dùng làm thí nghiệm cho học tập, nghiên cớu khoa học.
- ĐV hỗ trợ cho conngười trong lao động và giải trí. Thể thao, bảo vệ an ninh, giải trí.
- Một số ĐV tryến bệnh cho con người : Muỗi anophen truyền bệnh sốt rét
3,Bài mới
ĐVĐ:ĐV có kính thước nhỏ bé nhất trong giới ĐV: ĐVNS thuộc ngành ĐV K XS .Đây là những ĐV xuất hiện đầu tiên trên hành tinh nhưng khoa học lại phát hiện tương đối muộn .Thế kỉ XVII nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lơvenhuc là người đầu tiên nhìn thấy ĐVNS chúng phân bố khắp nơi: Đất, nước ngọt,nước mặn, kể cả trong các sv khác.
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày(15 ')
Mục tiêu:HS quan sát được trùng giày, trùng roi trong nước váng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV hướng dẫn hs quan sát dưới kính hiển vi
Dùng ống hút hút lấy 1 giọt nước (mẫu nước ngâm rơm)
Nhỏ lên lam kính ,rải mấy sợi bông để cản tốc độđ soi dưới kính hiển vi
Điều chỉnh thị trương kính để nhìn cho rõ.
Quan sát h 3.1 sgk T14 nhận biết trùng giày.( GV vưà hướng dẫn vừa làm mẫu)
GV kiểm tra trên mẫu của các nhóm.
GV y/c hs lấy 1 mẫu khác quan sát cách di chuyển của trùng giày.
GV y/c hs làm bài tập T15
GV thông báo đáp án
Phóng đại nhiều lần nữa người ta sẽ nhìn thấy cấu tạo của trùng giày như H 3.1
Hs làm việc theo nhóm (4nhóm)
Quan sát dưới kính hiển vi nhận biết trùng giày
Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
Hs quan sát sự di chuyển của trùng giày trên lam kính
Dựa vào kết quả quan sát được hoàn thành bài tập sgk T15.
Kết luận: Trùng giày có hình dạng ko đối xứng,có hình dẹp như đé giày.
Trùng giày dichuyển vừa tiến vừa xoay.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi(10’)
Mục tiêu: Hs quan sát được trùng roi và cách di chuyển.
- GV y/c HS quan sát H3.2, 3.3 sgk T15.
- GV y/c HS lấy mẫu và quan sát tương tự trùng giày. Quan sát trên độ phóng đại nhỏ rồi chuyển sang độ phóng đại lớn.
- GV y/c HS làm bài tập T16
GV hoàn thiện đáp án.
- HS tự quan sát hình trong sgk để nhận biết trùng roi
- Hs làm thí nghiệm để qs trùng roi
- Các nhómdựa vào thực tế quan sát dược trả lời câu hỏi.
- Một nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
Kết luận:
Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay.
Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ màu của diệp lục.
Kết luận chung: HS đọc SGK
4, Củng cố
Y/c Hs vẽ trùng roi và trung giày vào vở và ghi chú.
5, Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
V, Rút kinh nghiệm
- GV lấy sẵn mẫu có trùng roi và trùng giày đề phòng lấy mẫu ko đạt
- Gv quan sát mẫuđể hs tham khảo khi ko tim thấy mẫu trên kính của mình
Tuần 2 Ngày soạn :10/9/07
Tiết 4 Ngày giảng:14/9/07
Trùng roi
I, Mục tiêu bài dạy
1, Kiến thức
- Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, sinh dưỡng và sinh sản,khả năng hướng sáng của Trùng roi xanh
- Thấy đượcbước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2, Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiến thức, kĩ nănghoạt động nhóm.
3, Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Tranh phóng to trùng roi hình 4.1, 4.2, 4.3 Sgk
III.Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại phát hiện
- Hoạt động nhóm
IV, Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
?/ Nêu đặc điểm chung của trùng roi (Hình dạng, cách di chuyển )?
Trả lời: - Trùng roi có hình lá, đầu tù đuôi nhọn.
- Di chuyển vừa tiến vừa xoay.
- Trùng roi có màu xanh lá cây vì có diệp lục đ có khả năng tự dưỡng.
3,Bài mới:
ĐVĐ: Trùng roi là nhóm sinh vật vừa có đặc điểm của TV vừa có đặc điểm của ĐV. Đây cũng là 1 bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và TV
Hoạt động1: Tìm hiểu trùng roi xanh(20')
Mục tiêu: Thấy được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Y/c HS nghiên cứu Sgk vận dụng kiến thức bài trước. Quan sát H4.1 4.2 Sgk ,thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập
- Hs đọc ð , thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.ghi ra bảng nhóm.
- các nhóm treo đáp án của mình lên bảng, các nhóm khác bổ sung.
Bài tập
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
cả cơ thể là 1 tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt, hat diêp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay
2
Dinh Dưỡng
Tự dưỡng và dị dưỡng.
Hô hấp trao đổi khí qua màng tế bào, bài tiết nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc,
4
Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp Trùng roi hướg về phía có ánh sáng.
Kết luận: Nội dung trong bảng (phiếu học tập)
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (15')
Mục tiêu: Thấy được tập đòan trùng roi là động vật trung gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Y/c HS quan sát sgk H4.3 hoàn thành BT sgk T.16
?/ tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào?
?/Hình thức sinh sản của tập đoàn vônvôc ?
GV bổ sung:
- Trông tập đoàn vônvoc một số cá thể ở ngoài làm nhiêm vụ di chuyển, bắt mồi. Đến khi sinh sản thì chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Cá nhân tự đọc SGK hoàn thành bài tập theo nhóm nhỏ
- Dinh dưỡng độc lập.
- Vô tính: sau khi phân chia chúng không tách ra làm cho tập đoàn lớn lên.
- Các nhóm phát biểu nhận xét bổ sung, hoàn thiện đáp án
Kết luận: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
Kết luận chung: HS đọc SGK
4, Củng cố(5')
?/ Trùng roi g iống và khác Thật vật ở điểm nào ?
+ GiốngTV: Có cấu tạo từ tế bào, có khẳ năng tự dưỡng.
+ Khác TV: Có khả năng di chuyển, dị dưỡng.
5, Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục" em có biết "
V, Rút kinh nghiệm
- Khi Hs chia nhóm thảo luận ghi ra bảng nhóm Gv phải chú một số hs lười hoạt động.(Tuấn Anh , Luyến, Tùng)
Ngày soạn : 10/9/07
Tiết 5 Ngày giảng: /9/07
Trùng biến hình và trùng giày
I, Mục tiêu bài dạy
1, Kiến thức
- Hs phân biệt được đặc điểm cấu tạo, lối sống của Trùng biến hình và trùng giày.
- Thấy đượcbước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2, Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiến thức, kĩ nănghoạt động nhóm.
3, Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Tranh phóng to trùng biến hình và trùng giày
III.Phương pháp:
- Nêu vấn đề, đàm thoại phát hiện
- Trực quan, hoạt động nhóm
IV, Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(10')
?/ Trình bày những hiểu biết của em về trùng roi xanh? Trùng roi xanh giống và khác Thực Vật ở điểm nào?
Trả lời: - Trùng roi xanh là 1 Đv đơn bào, di chuyển nhờ roi, vừa tự dưỡng vưa dị dưỡng, hô hấp qua màng tế bào, bài tiết và điều chỉnh áp suất nhờ không bào co bóp,sinh sản vô tính theo cách phân đôi.
- Trùng roi có màu xanh lá cây vì có diệp lục đ có khả năng tự dưỡng.
+ GiốngTV: Có cấu tạo từ tế bào, có khẳ năng tự dưỡng.
+ Khác TV: Có khả năng di chuyển, dị dưỡng.
3,Bài mới:
ĐVĐ: Ơ bài trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về trùng roi xanh, bài hôm nay sẽ tiếp tục tìm hiểu về ĐVNS với 2 đại diện trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động1: phân biệt trùng biến hình và trùng giày (30')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Y/c HS nghiên cứu Sgk vận dụng kiến thức bài trước ,thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm yếu.
- Gv thống nhất ý kiến treo đáp án
- Hs đọc ð , thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.ghi ra bảng nhóm.
- các nhóm treo đáp án của mình lên bảng, các nhóm khác bổ sung.
Bài tập
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
2
Dinh Dưỡng
3
Sinh sản
Đáp án:
Bài tập
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
Gồm 1 tế bào có:
Chất nguyên sinh lỏng, nhân
Không bào tiêu hoá
Không bào co bóp
- Nhờ chân giả (CNS dồn về một phía)
Gồm 1 tế bào có:
Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ
Không bào tiêu hoá: rãnh miệng, hầu
2 Không bào co bóp Lông bơi xung quanh cơ thể
Nhờ lông bơi ( td tự vệ)
2
Dinh Dưỡng
Tiêu hoá nội bào (dịch TH)
Bài tiết : chất thải dồn đến KBCB đ thải ra ngoài ở mọi nơi
TĂ đ Miệng đ hầu đ KBTH (có enzim tiêu hoá TĂđ lỗ thoátđ ra ngoài
Bài tiết: chất thải dồn đến KBCB đ thải ra ngoài qua lỗ thoát
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Hữu tính bằng cách tiếp hợp
Gv giải thích một số vấn đề:
Không bào tiêu hoá ở ĐVNS hình khi lấy thức ăn vào cơ thể , di chuyển, tiêu hoá, vỡ ra.
ở trùng giày tb chỉ có sự phân hoá đơn giản tạm gọi là rãnh miệng và hầu
Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hnhf thưc tăng sức sống cho cơ thể (tiếp hợp) " cơ thể trẻ mãi ko già"
?/ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng giày, trùng biến hình?
GV bổ sung giải thích quá trình tiêu hoá của trùng giày.
?/ Trùng giày tiến hoá hơn trùng biến hình ở điểm nào?
?/ KBCB ở trùng đế giày khác trùng biến hình ntn?
?/ Số lượng nhân và vai trò của nhân ở trùng giày?
HS nghe, chỉnh sửa bổ sung,
TĂ đ Miệng đ hầu đ KBTH (có enzim tiêu hoá TĂđ lỗ thoátđ ra ngoài
có enzim tiêu hoá tă nhanh hơn,KBTH vừa di chuyển theo một quỹ đạo xác định thông qua 1 ống ruột, chất dinh dưỡng tạo thành đến đâu ngấm ngay vào TBC đến đó
2 KBCB hoạt động như 2 " máy bơm sống".nhịp nhàng bơm nước thừa cùng với sản phẩm bài tiết khá r a ngoài cơ thể (1 ngày đêm bằng 30 lần khối lượng cơ thể)
- trùng giày có 2 nhân: 1 nhân dinh dưỡng 1 nhân sinh sản.
Kết luận: Nội dung trong bảng 2
Kết luận chung: HS đọc SGK
4, Củng cố(5')
Hãy nối cột A với cột B để được thông tin đúng:
Cột A
Cột B
1. trùng biến hình
A, Di chuyển bằng roi bơi
2. trùng roi
B, Di chuyển bằng lông bơi
3. trùng giày
C, Di chuyển bằng chân giả
D, Không có cơ quan di chuyển
ĐA: 1- C; 2- A; 3- B
5, Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục" em có biết "
V, Rút kinh nghiệm
- GV chuẩn bị sẵn bảng phụ ghi đáp án ( bảng 2 ) để tiết kiệm thời gian chữa cho từng nhóm.
- Hs dựa vào đáp án nhận xét cho nhóm bạn ,và tự điều chỉnh
Ngày soạn : 10/9/07
Tiết 6 Ngày giảng: /9/07
Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I, Mục tiêu bài dạy
1, Kiến thức
- Hs phân biệt được đặc điểm cấu tạo của Trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.
- Thấy được tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2, Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình
- Kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp,hoạt động nhóm.
3, Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Tranh phóng to H6.1,2,4 sgk
III.Phương pháp:
- Nêu vấn đề, đàm thoại phát hiện
- Trực quan, hoạt động nhóm
IV, Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(8')
GV y/c 2 hs lên bảng trả lời 2 câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét câu trả lơì của bạn
Câu hỏi
1/ Trình bày những hiểu biết của em về trùng biến hình?
2/ Trình bày những hiểu biết của em về trùng giày? Trùng giày có đặc điểm nào tiế hoá hơn trùng biến hình?
Trả lời:
1- Trùng biến hình
Cấu tạo: Gồm 1 tế bào có:
Chất nguyên sinh lỏng, nhân
Không bào tiêu hoá
Không bào co bóp
Di chuyển: Nhờ chân giả (CNS dồn về một phía)
Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào (dịch TH)
Bài tiết : chất thải dồn đến KBCB đ thải ra ngoài ở mọi nơi
Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
2- Trùng giày:
Cấu tạo: Gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ
- Không bào tiêu hoá: rãnh miệng, hầu
- 2 Không bào co bóp Lông bơi xung quanh cơ thể
Di chuyển: Nhờ lông bơi ( td tự vệ)
Dinh dưỡng: TĂ đ Miệng đ hầu đ KBTH (có enzim tiêu hoá TĂđ lỗ thoátđ ra ngoài
Bài tiết : chất thải dồn đến KBCB đ thải ra ngoài ở lỗ thoát
Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể, hoặc hữu tính bằng cách tiếp hợp.
*So với trung biến hình trùng giày tiến hoá hơn thể hiện ở:
- có enzim tiêu hoá tă nhanh hơn, có lỗ thoát để thải cạn bã và sản phẩm bài tiết , xuất hiện miệng ,hầu
- có 2 KBCB hoạt động như máy bơm sống, có 2 nhân chuyên hoá chức năng
3,Bài mới:
ĐVĐ: Các bài học trước chúng ta đã cùng tìm hiẻu vè một số đại diện của ĐVNS chúng có lối sống tự do trong nước, còn đa số ĐVNS lại sống kí sinh trên cơ thể người và ĐV gây ra nhiều bệnh cho người vàĐV như bệnh cầu trùng ở thỏ, ỉa chảy ở ong mật
- ở nước ta 2 đối tượng gây bệnh nguy hiểm ở người là: trùngkiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động1: tìm hiểu trùng kiết kị (12')
Mụctiêu: Thấy được đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng, phát triển của trùng kiết lị.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Y/c HS nghiên cứuð Sgk , quan sát tranh vận dụng kiến thức bài trước , tìm hiểu cấu tạo của trùng kiết lị so với trùng biến hình.
-y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ẹ trong sgk T.23
- Gv gọi 1 ,2 hs chữa bài ,nhóm khác nhận xét bổ sung
?/ Hãy rút ra đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị?
- GV bổ sung:
Bào xác của trùng kiết lị tồn tại rất lâu trong môi trường, cho nên ăn uống thiếu vệ sinh dễ mang bệnh. Nhất là sau những trận mưa lũ, dịch bệnh lan nhanh .
Vào đến ruột trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác gây ra các vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu để tiêu hoá chúng.
?/ Triệu chứng của người bị bệnh kiết lị?
- Hs đọc ð , quan sát tranh vẽ thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
-1, 2 nhóm trình bày đáp án của mình , các nhóm khác bổ sung.
- ĐA:
Câu1:có chân giả
Cóhình thành bào xác.
Câu 2: Chỉ ăn hồng cầu.
Có chân giả ngắn
Kết luận:
+ Cấu tạo: đơn bào , có chân giả
Có hình thành bào xác.
(Giống trùng biến hình)
Khác trùng biến hình : chân giả ngắn.
+ Dinh dưỡng: Kí sinh ở thành ruột, nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hoá chúng qua màng TB
+Phát triển:Trong MT, kết bào xác đ vào ruột người( chui ra khỏi bao xác) đ bám vào thàh ruột.
- Đi ngoài, phân có lẫn máu, nhày như nước mũi.
Hoạt động2: tìm hiểu trùng sốt rét (10')
Mụctiêu: Thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp với đs kí sinh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Y/c HS nghiên cứuð Sgk , quan sát tranh trả lời câu hỏi:
?/ Môi trường sống của trùng sốt rét?
?/ Cấu tạo của trùng sốt rét thích nghi với lối s
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_18_nguyen_thi_thuy.doc