Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-39

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú: về loài, kích thước, số lượng cá thể, môi trường sống.

 b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh qua hình vẽ và liên hệ thực tế.

 c. Thái độ: Xác định nước ta được thiên nhiên ưu đãi, có một thế giới động vật đa dạng, phong phú, cần có ý thức giữ gìn và yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 a. Chuẩn bị của giáo viên(GV): Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

 b. Chuẩn bị của học sinh(HS): Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

3. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

a.Kiểm tra bài cũ: Không.

Giới thiệu bài: Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú như thế nào?

b.Bài mới:

 

doc138 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú: về loài, kích thước, số lượng cá thể, môi trường sống. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh qua hình vẽ và liên hệ thực tế. c. Thái độ: Xác định nước ta được thiên nhiên ưu đãi, có một thế giới động vật đa dạng, phong phú, cần có ý thức giữ gìn và yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên(GV): Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. b. Chuẩn bị của học sinh(HS): Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: a.Kiểm tra bài cũ: Không. Giới thiệu bài: Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú như thế nào? b.Bài mới: HĐ1: I- Đ.V. ĐA DẠNG VỀ LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ (16’) Mục tiêu: HS nêu được số loài ĐV rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1 và 1.2 /5,6 SGKà Nêu câu hỏi: Sự phong phú về loài được thể hiện ntn? - GV ghi tóm tắt ý kiến HS - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các loài ĐV thu thập được khi: Kéo một mẻ lưới trên biển. Tát một ao ca. Đơm đó và một đêm. Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài ĐV nào phát ra tiếng kêu - Thực hiện YC của GV: cá nhân tự đọc thông tin + qs hình à Trả lời câu hỏi: Sống khăp nơi trên hành tinh. Số lượng loài hiện nay. Kích thước khác nhau. - Một vài HS trình bày à HS khác bổ sung - Các nhóm thảo luậnà Ghi nháp. - Cử đại diện trình bàyàCác nhóm khác bổ sung Những ĐV có cơ quan phát âm thanh: Lưỡng cư : ếch, nhái, ngóe, chẫu chàng, ễnh ương, cóc nước, nhái bén.. Sâu bọ: dế, cào cào, châu chấu, sẻ sành à Tín hiệu đực cái gặp nhau vào thời kì sinh sản. ĐV sống khắp nơi trên hành tinh chúng ta. Thế giới ĐV xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. HĐ2:II-ĐV ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG (20’) Mục tiêu: -Một số loài ĐV thích nghi cao với môi trường sống à Đặc điểm của chúng. -Đặc điểm ĐV vùng cực và vùng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.3 và 1.4 về ĐV vùng cực và vùng nhiệt đớià Nam Cực chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn có số loài đông ( 17 loài) - Cho HS thảo luận và nêu câu hỏi: Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng ôn đới và Nam Cực ? ĐV nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môt trường sống của ĐV. - Cho các nhóm thảo luận rút ra kết luận. - Thực hiện YC của GV: các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập H 1.4: Dưới nước: các loài cá, tôm, mực, sứa. Trên cạn: hươu, nai, thỏ, vượn, báo. Trên không: ngỗng, quạ, kên kền, bướm - Vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhómànêu được: Nhờ có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày chống rét, cách nhiệt, tập tính chăm sóc trứng và con. Vùng nhiệt đới ấm áp, ẩm, mưa nhiều à TV phát triển quanh năm à Thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng. Phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Có rừng và biển chiếm diện tích lớn của lãnh thổ - Đại diện nhóm trình bày à các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, ĐV phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không, trong đất, ở ngay sa mạc hoặc vùng cực băng giá quanh năm. c. củng cố, luyện tập: ( 6’) -Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/8 1. Hãy kể tên những Đv thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không? 2. Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng phong phú? -Làm BT: Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng: 1-ĐV có ở khắp nơi do: a. Sự phân bố đã có sẵn từ xưa. b. Chúng có khả năng thích nghi cao c. Do con người tác động. 2-ĐV đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều d. ĐV sống khắp nơi trên Trái Đất. b. Sinh sản nhanh e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. c. Số loài nhiều. g. ĐV di cư từ những nơi xa đến. Trả lời: 1b. 2a,c,d,ed d.Hướng dẫn hoạt dộng về nhà (1’) - Học bài và lên hệ thực tế. - Kẻ bảng 1/9 và 2/11 vào vở + xem trước bài 2. e.Bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tiết 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV. Nêu được đặc điểm chung của ĐV. - Đặc điểm của ĐV à Nhận biết chúng trong tự nhiên. - HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đời sống. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát,so sánh,phân tích,tổng hợp. - Kỹ năng hoạt đông nhóm. c.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh hình 2.1 và 2.2 + Tranh tế bào ĐV và TV - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV. 3. Hoạt động dạy và học: a.Kiểm tra bài cũ: (6’) Thế giới ĐV đa dạng và phong phú ntn? Tại sao ĐV vùng nhiệt đới lại đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng cực ? Cho ví dụ. Nêu ví dụ ĐV phân bố khắp các môi trường khác nhau. Giới thiệu bài: Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ b.Bài mới : HĐ1: I- PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT: (10’) Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm giống và khác giữa ĐV và TV à ĐĐ chung của ĐV. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1à hoàn thành bảng 1/9 sgk. - GV treo bảng 2.1à Hướng dẫn HS lên làm. - Cho các nhóm khác sửa chữa, bổ sung. - GV ghi chú ý kiến bổ sung vào cạnh bảngà GV nhận xét bổ sung và thông báo kết quả đúng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm à Nêu câu hỏi: ĐV giống TV ở những đặc điểm nào? ĐV khác TV ở những đặc điểm nào ? - Cá nhân HS quan sát hìnhà Đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức -Trao đổi nhóm để thống thất ý kiến. - Đại diện nhóm lên trình bày đáp án à Nhóm khác bổ sung. -Trả lời câu hỏi Cơ thể có cấu tạo từ TB. Có khả năng sinh trưởng và phát triển. Cấu tạo tế bào thành xenlulôzơ. Sử dụng chất hữu cơ có sẵn. Di chuyển, hệ thần khinh và giác quan. Trong bảng Bảng 1. So sánh đông vật với thực vật Đặc điểm cơ thể Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulôzơ Ơ tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ TK và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng CHC có sẵn Không Có Không Có Thực vật P P P P P P Động vật P P P P P P HĐ2: II – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS nghiên cứu 5 đặc điểm‚/10 - GV ghi câu trả lời trên bảng + phần bổ sung. - Thông báo đáp án đúng. -Các nhóm thảo luận ® Chọn ba đặc điểm đúng:1,3,4. - Các nhóm giải thích sự lựa chọn. - Sửa bài tập. ĐV phân biệt với TV ở các đặc điểm chủ yếu sau: dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. HĐ3: III – SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT (5’) Mục tiêu: HS nắm được các ngành ĐV chính sẽ được học trong CT Sinh 7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV giới thiệu: giới ĐV được chia làm 20 ngành thể hiện ở H 2.2 sgk. - CT Sinh 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. - HS nhắc lại. Sinh học 7 có 8 ngành ĐV: - ĐV không xương sống: 7 ngành - ĐV có xương sống : 1 ngành à 5 lớp. HĐ4: IV – VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT (10’) Mục tiêu: HS thấy được vai trò quan trọng của ĐV đối với con người: lợi và hại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 2/11 à Yêu cầu HS hoàn thành bảng. - Các nhóm thảo luận à điền vào vở. - Đại diện nhóm lên bảng điền vào. Hoàn chỉnh bảng và giải thích. - Nêu câu hỏi : ĐV có vai trò gì trong đời sống con người? Giáo dục môi trường(GDMT): ĐV có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người. Tuy nhiên một số loài có hại à HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống à Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học của ĐV. - Các nhóm đọc kĩ nội dung à hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả à các nhom skhác lên bổ sung. - Hoạt động độc lập à Trả lời câu hỏi à Kết luận. ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. Bảng 2. Động vật với đời sống con người STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện 1 ĐV cung cấp nguyên liệu cho con người - Thực phẩm Tôm, cá, mực, lợn, bò, cút, gà, vịt . - Lông Vịt, chồn, cừu -Da Bò, trâu, rắn, cá sấu, hổ, 2 ĐV dùng làm thí nghiệm cho - Học tập, nghiên cứu khoa học. Trùng biến hình, thuỷ tức, giun đất, ếch, thỏ, chó, - Thử nghiệm thuốc. Khỉ, chuột bạch, 3 ĐV hỗ trợ con người trong: - Lao động Trâu, bò, ngựa, voi, lừa, la, -Giải trí Cá heo, ĐV làm xiếc: gấu, khỉ, ngựa, voi, - Thể thao Ngựa đua, chó, trâu chọi, gà đá, - Bảo vệ an ninh Chó nghiệp vụ, chim đưa thư, cá heo 4 Động vật truyền bệnh sang người Ruồi, muỗi, rận, rệt, ve, chuột, c.Củng cố, luyện tập:: (6’) 1.Động vật có những đặc điểm nào giống nhau? 2.Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng, nêu lợi ích và tác hại 3.Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? 4. Tham khảo phần “em có biết” à bộ nào đông nhất. d. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (2’) - Kẻ sẵn phiếu học tập: tìm hiểu trùng roi xanh vào vở. - Chuẩn bị: Nước ao hồ, rễ bèo nhật bản. CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH ĐVNS là động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào Tiết 3: TRÙNG ROI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo ngoài và trong của trùng roi. - Trên cơ sở cấu tạo nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng. - Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi, quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát. - Kỹ năng hoạt động nhóm. c.Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh trùng roi và tập đoàn trùng roi. b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn phiếu học tập: tìm hiểu trùng roi xanh. 3. Hoạt động dạy và học: a.Kiểm tra bài cũ: (6’) 1-So sánh ĐV với TV. Nêu đặc điểm chung của ĐV. 2- Vai trò của ĐV đối với đời sống con người. Cho ví dụ minh hoạ. b. Bài mới : I- TRÙNG ROI XANH. HĐ1: 1- Cấu tạo –di chuyển- dinh dưỡng- sinh sản của trùng roi (12’) Mục tiêu: HS tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS: Quan sát hình 4.1 và 4.2 sgk. Nghiên cứu thông tin sgk Hoàn thành phiếu học tập. - Theo dõi các nhóm, hướng dẫn nhóm còn yếu. - GV kẻ mẫu phiếu học tập lên bảng à Hướng dẫn HS điền vào à Hoàn chỉnh cho đúng - Làm q/17 và 18 sgk. - Làm theo yêu cầu của GV. - Thảo luận nhóm à Hoàn thành phiếu học tập trong vở - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảngà các nhóm khác bổ sung. - Quan sát hình 4.2 à Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi. HĐ2: 2- Tính hướng sáng của trùng roi xanh (8’) a) Mục tiêu: HS tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm sgk/18. - Yêu cầu HS làm q/ 18 sgk. - GV hoàn chỉnh phiếu học tập - Làm theo yêu cầu của GV: tự đọc sgk - Thảo luận nhóm à Làm BT. - Sửa vào vở. Phiếu học tập. Kết luận : Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh. BT Tên ĐV Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là một tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt, các hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Nhờ roi xoáy vào nước à Vừa tiến vừa xoay. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính, bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 4 Tính hướng sáng - Nhờ điểm mắt và roi giúp trùng roi tiến về chỗ có ánh sáng. HĐ3: II- TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI. (12’) a) Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi là ĐV trung gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV treo tranh tập đoàn trùng roià Yêu cầu: Ngiên cứu SGK /18 + quan sát H4.3 Hoàn thành BT q./18 -GV giải thích thêm: Một số cá thể bên ngoài làm nhiệm vụ di chuyển và bắt mồi. Khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia hình thành tập đoàn mới. Tập đoàn Vôn- vốc cho ta suy nghĩ gì? - HS quan sát. Đọc thông tin và quan sát tranh. Thảo luận nhóm và làm bài tập. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. Có sự phân chia một số chức năng. Kết luận: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn giữa ĐV đơn bào và c) ĐV đa bào. IV. Kết luận bài học: HS đọc kết luận chung SGK trang 19 (1’) C.Củng cố, luyện tập:: Cho HS trả lời các câu hỏi sgk / 19: (5’) 1- Có thể gặp trùng roi ở đâu? Cách nhận biết. 2- Trùng roi giống và khác TV ở điểm nào? 3- Khi di chuyển roi hoạt động ntn khiến cho cơ thể vừa tiến vừa xoay? D. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (2’) - Kẻ sẵn phiếu học tập: tìm hiểu trùng biến hình và trùng giày vào vở. - Học bài ở sgk + vở ghi + đọc thêm “ Em có biết”/19 sgk Ngày soạn: Tiết 4: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Phân biệt được đặc điẻm cấu tạo và lối sống của trùng giày và trùng biến hình. Tìm hiểu những đặc điểm có tính chất khái quát: cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và tổng hợp. - Giáo dục ý thức yêu thích khoa học bộ môn. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát. - Kỹ năng hoạt đông nhóm. c.Thái độ: 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh 5.1, 5.2 và 5.3 + Kẻ phiếu học tập vào bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn phiếu học tập. 3. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: (8’) 1-Vẽ hình và ghi chú thích trùng roi. 2- Trìnhb bày đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, bài tiết và sinh sản của trùng roi. Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào? Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I- TRÙNG BIẾN HÌNH HĐ1: 1-Cấu tạo và di chuyển (5’) a)Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng biến hình. b) Cách tiến hành: - Treo tranh 5.1 à Hướng dẫn HS quan sát. - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. -GV kẻ sẵn mẫu phiếu học tập à HS điền vào nội dung trên bảng. - GV hoàn chỉnh bảng - Quan sát tranh + đọc thông tin sgk - Thảo luận nhóm, thống nhất nội dung ghi lên phiếu. - Cử đại diện trình bày theo nội dung trong phiếuà Nhóm khác bổ sung. - Sửa vào vở. Kết luận:- Cơ thể đơn bào. - Di chuyển bằng chân giả. HĐ2: Dinh dưỡng. 2- Dinh dưỡng. (5’) a) Mục tiêu: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng biến hình. b) Cách tiến hành: - GV treo tranh 5.2 à Giải thích. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. Hoàn thành BT sắp xếp lại thứ tự. - Điền vào phiếu học tập à GV bổ sung. - HS quan sát tranh. - HS tự đọc thông tin à Trao đổi nhómàLàm BT và ghi vào phiếu học tập - Phát biểu à Bổ sung Kết luận: Tiêu hoá nội bào nhờ không bào tiêu hoá. Bắt mồi bằng chân giả. HĐ3: Sinh sản. 3- Sinh sản. (3’ - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk/21 à Cách sinh sản, ghi vào phiếu học tập. -Đọc thông tin à Điền vào bảng. Kết luận: Sinh sản bằng cách phân đôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung II-TRÙNG GIÀY HĐ4: 1- Cấu tạo (5’) a) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của trùng giày. b) Cách tiến hành: - Treo tranh 5.3 à Hướng dẫn HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk/21 à Hoàn thành phiếu. - GV hoàn chỉnh. - Quan sát tranh và ghi nhớ. - HS đọc thông tin và đối chiếu với tranh vẽà Thảo luận nhóm. - Cử đại diện trình bày trên tranhà Nhóm khác bổ sung. Kết luận : - Cơ thể đơn bào. - Phân hoá thành nhiều bộ phận. HĐ5: 2- Dinh dưỡng (7’) a) Mục tiêu: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của trùng giày. b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk/21 + Đối chiếu với tranh vẽ. - Quan sát hình 5.1 + 5.3 à Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: Nhân trùng giày có gì khác so với nhân trùng biến hình. Không bào co bóp trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào ? Tiêu hoá ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào? - Hoàn thành phiếu học tập. - HS tự đọc và ghi nhơ thông tin à diễn đạt trên hình vẽ. - Thảo luận nhóm à Thống nhất câu trả lời. 1nhân lớn + 1 nhân nhỏ. 1 nhân tròn + 1 nhân hình hạt đậu. Có 2, ở vị trí cố định, có túi chứa và các rãnh dẫn chất bài tiết ( cấu tạo phức tạp). Có rãnh miệng + lỗ miệng. Lấy thức ăn nhờ lông bơi à Không bào tiêu hoá. Không bào tiêu hoá di chuyển theo một quỹ đạo xác định à Chất thải à Lỗ thoát. Kết luận: Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng sống nhất định. HĐ6: 3- Sinh sản (3’) - Cho HS đọc thông tin sgk/22à So sánh cách sinh sản của trùng giày và trùng biến hình. - HS đọc SGK à Trả lời câu hỏi à Ghi vào phiếu học tập. c)Kết luận:- Sinh sản vôtính : phân đôi. - Sinh sản hữu tính: tiếp hợp. PHIẾU HỌC TẬP : TÌM HIỂU TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY BT Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Là một tế bào đơn giản gồm: Chất nguyên sinh lỏng, nhân Không bào tiêu hoá, không bào co bóp - Nhờ chân giả dài ( do chất nguyên sinh dồn về phía trước) - Là một tế bào phân hoá thành bộ phận gồm: Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ. 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, lỗ miệng , hầu, lỗ thoát. - Nhờ lông bơi xung quanh cơ thể. 2 Dinh dưỡng Bài tiết -Tiêu hoá nội bào, nhờ không bào tiêu hoá, bắt mồi bằng chân giả. -Chất thừa tập trung vào không bào co bópà Thải ra ngoài ở mọi nơi trên cơ thể. - Thức ăn à Miệng à Hầu à Không bào tiêu hoá à Di chuyển theo quỹ đạoàThức ăn biến đổi nhờ enzym. Chất bã à lỗ thoátà ra ngoài. - Chất thải cơ thểà Không bào co bópà Ra ngoài. 3 Sinh sản - Vô tính bằng phân đôi cơ thể - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp. IV. Kết luận bài học: HS đọc phần ghi nhớ sgk/22. (2’) C.Củng cố, luyện tập:: Cho HS trả lời các câu hỏi sgk / 22 (5’) 1- Trùng biến hình sống ở đâu? Di chuyển, bắt mồi và tiêu hoá như thế nào? 2- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá, thải bã như thế nào? 3- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình nhưu thế nào? D. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (2’) - Học bài + diễn tả trên hình vẽ và so sánh. -Kẻ phiếu học tập vào vở. Ngày soạn: Tiết 5: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm: trùng kiết lị và trùng sốt rét. - Biết dược nơi kí sinh, cách gây hại à BIện pháp phòng chống. - Tình hình bệnh sốt rét, phân biệt muỗi Anôphen và muỗi thường à Biện pháp phòng chống bệnh ở nước ta. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình + phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng hoạt đông nhóm. 3.Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cơ thể, bảo vệ môi trường.. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh 6.1, 6.2 và 6.3/23-24. b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét.. 3. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: (8’) 1- Trùng biến hình sống ở đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi ntn? 2- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã ntn? 3- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ntn? Bài mới : HĐ1: I- TRÙNG KIẾT LỊ: (10’) a) Mục tiêu: HS tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, phát triển của trùng kiết lị. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk/23. - Treo tranh 6.1 và 6.2 à Hướng dẫn HS quan sátà ghi vào phiếu học tập trong vở. - GV treo bảng phụ à Các nhóm lên ghi nội dung. - Ghi các ý kiến bổ sung. - Cho HS làm BT q/23. - Đặt câu hỏi: Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có hại ntn? - Làm theo yêu cầu của GV: Tự đọc thông tin + Quan sát tranhà Ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm à Thống nhất ý kiếnà Ghi vào vở. - Đại diện nhóm lên ghi bảng à Các nhóm khác nhận xét, bổ sungà HS theo dõi, tự sửa chữa. - Thảo luậnà Chọn đáp án đúng - Trả lời : Sống lâu, khó tiêu diệt, phát tán rộng. HĐ2: II- TRÙNG SỐT RÉT ( 10’) a) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, dinh dưỡng, vòng đời của trùng sốt rét b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1- Cấu tạo và dinh dưỡng: - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk/24à Điền thông tin vào bảng. - Bổ sung và giải thích. 2- Vòng đời: - Treo tranh 6.4 à Hướng dẫn HS quan sát + Đọc kĩ chú thích. - Đọc thông tin sgk/24. - Yêu cầu HS điền vào bảng 1 và giải thích. - Bổ sung và hoàn chỉnh. - Làm theo yêu cầu của GV: tự đọc sgk - Thảo luận nhóm à Cử đại diện lên ghi bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa - Các nhóm quan sát à Thảo luận. - Tự đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức - Cử đại diện ghi vào bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sungà Sửa vào vở. Phiếu học tập BTq/24 sgk: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm so sánh Đối tượng so sánh Kích thước ( so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hoá Ruột người Viêm loét ruộtà Đau bụng+ mất hồng cầu Kiết lị Trùng sốt rét Nhỏ Muỗi Anôphen chích Máu người + Nước bọt và ruột muỗi Anôphen Phá huỷ hồng cầuà Mất máu+ suy nhược cơ thể Sốt rét c)Kết luận : Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét BT Tên ĐV Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Chân giả rất ngắn. - Không có các không bào. - Không có cơ quan di chuyển - Không có các không bào. 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào - Nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng tế bào - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 3 Phát triển Ngoài môi trườngà Kết bào xácà Vào ruột ngườià chui ra khỏi bào xácà Bám vào thành ruộtàSinh sản nhanh +gâybệnh Trong tuyến nước bọt,ruột muỗi Anôphen à Vào máu người à Chui vào hồng cầu à Sống và sinh sản nhanhàPhá huỷ h/cầu HĐ3: III- BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA: (7’) a) Mục tiêu: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta à Phân biệt muỗi à Cách phòng chống. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS đọc sgk+thông tin thu thập được. - Trả lời câu hỏi: Phân biệt muỗi Anôpen và muỗi thường? Tại sao người sốt rét da tái xanh? Tình hình bệnh sốt rét ở Việt Nam? Cách phòng chống bệnh sốt rét? - GV thông báo tình hình bệnh sốt rét ở tỉnh ta ( Ninh Sơn và Bác Ái) + biện pháp phòng chống. - Đọc thông tin + thảo luận nhóm à Tìm câu trả lời. Khi đậu phần đuôi nhổng lên cao. Hồng cầu bị phá huỷ. Đã bị nay lùi, thỉnh thoảng vẫn bộc phát(mùa mưa) Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. - Chương trình chống sốt rét do nhà nước phát động. c)Kết luận:- Trùng sốt rét lan truyền qua muỗi Anôphen làm phá huỷ hồng cầu rất nhanh, gây bệnh nguy hiểm, phòng chống bệnh sốt rét khó khăn và lâu dài nhất là ở miền núi. - Cách phòng chống: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và diệt muỗi.BGDMT IV. Kết luận bài học: HS đọc kết luận chung SGK trang 25 (1’) C.Củng cố, luyện tập:: (8’) BT1: Khoang tròn các chữ cái có câu trả lời đúng:Bào xác trùng kiết lị khi gặp nhiệt độ cao ( 48oC-60oC). Vậy có thể phòng bệnh kiết lị bằng cách: A. Ăn thức ăn không ôi thiu. B. Uống nước đun sôi để nguội. C. Ăn thức ăn nấu chín. D. Câu B, C đúng. BT2: Hãy sắp xếp các ý ở cột A sao cho tương ứng với cột B: A) ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH B) CƠ QUAN DI CHUYỂN 1. Trùng biến hình a. Bằng roi bơi 2. Trùng roi b. Bằng lông bơi 3. Trùng giày c. Chân giả dài 4. Trùng kiết lị d. Không có cơ quan di chuyển 5. Trùng sốt rét e. Chân giả rất ngắn Trả lời: 1-c 2-a 3-b 4-e 5-d BT3: Muốn phòng bệnh sốt rét người ta dùng một số biện pháp sau: ( Đánh dấu Ñ vào ô tương ứng) Biện pháp ngăn chặn Đối với muỗi trưởng thành Đối với bọ gậy (lăng quăng) a) Khai thông cống rãnh, nước đọng. Ñ b) Phun thuốc, nhang diệt muỗi. Ñ c) Ngủ phải có màn. Ñ d) Nuôi cá trong bể chứa nước. Ñ D. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (1’) - Đọc phần “Em có biết”. - Học bài vở ghi +sgk.. - Kẻ bảng 1,2/26 sgk vào vở. Ngày soạn: Tiết 6: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 1. Mục

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_39.doc