Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-4 - Đinh Quang Luân

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:

 - Kiến thức: chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 - Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.

 - Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.

B. Phương pháp:

Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.

C. Chuẩn bị:

1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng

2.HS : Kiến thức lớp 6

D. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định tổ chức: ( 1phút) sỉ số và số vắng

 II. Bài cũ:

 III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: ( 3 phút)

- GV giới thiệu về chương trình sinh học 7

 Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng và phong phú ntn?

 

doc9 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-4 - Đinh Quang Luân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2009 Ngày dạy : 28/08/2009 Mở Đầu Tiết1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Kiến thức: chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống. - Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm. - Thỏi độ: Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học. B. Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm. C. Chuẩn bị: 1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng 2.HS : Kiến thức lớp 6 D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: ( 1phút) sỉ số và số vắng II. Bài cũ: III. Bài mới: Đặt vấn đề: ( 3 phút) GV giới thiệu về chương trình sinh học 7 Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng và phong phú ntn? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. -GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình 1.1 & 1.2 trả lời câu hỏi: - Sự phong phú về loài được thể hiện ntn? - GV: y/c nhóm hs thực hiện lệnh 6sgk (T6) - Gọi đại diện trả lời. -GV thông báo: Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm phù hợp với nhu cầu của con người. ? Em có nhận xét gì về loài, số lượng của thế giới động vật? *Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống: ( 20 phút) - - GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.3 ,1.4 & nghiên cứu thông tin , thảo luận nhóm ,trả lời câu hỏi và hoàn thành bài tập điền chú thích. - ? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của ĐV. - GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh 6(T8). ?Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt tn với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt đới đa dạng phong phú ? ĐV nước ta có đa dạng không , vì sao ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. *Hoạt động 1:( 15 phút) - Nghiên cứu phần thông tin SGK, quan sát tranh trả lời câu hỏi: - HS Trả lời, bổ sung được số lượng loài hiện nay:1,5 tr, kích thước khác nhau -Thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu. -Đại diện nhóm trình bày đáp án " nhóm khác nhận xét,bổ sung. - HS lắng nghe. - HS trả lời, rút ra kết luận, ghi vở. *Hoạt động 2: - Đọc thông tin, quan sát 1.3;1.4 thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập điền chú thích. - HS điền được: + dưới nước:cá, tôm, mực + Trên cạn: voi, gà, hươu +Trên không: các loài chim) -HS trả lời, lớp bổ sung. - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Nêu được: - Bộ lông, lớp mỡ dày để giữ nhiệt -Khí hậu thuận lợi, thức ăn phong phú. -Có vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: Thế giới ĐVxung quanh chỳng ta rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài. II. Đa dạng về môi trường sống. ĐV phân bố ở khắp các moi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không, trong đất...và cả những nơi có khí hậu khắc nghiệt như vùng cực. IV. Củng cố, dặn dò( 6 phút) HS làm bài tập :Hãy câu trả lời đúng 1. Động vật có ở khắp nơi do: A. Chúng có khả năng thích nghi cao. B. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa C. Do con người tác động. 2. ĐV phong phú do: A. Số cá thể có nhiều B. Sinh sản nhanh C. Số lượng nhiều D. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất E. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới G. Đv di cư từ những nơi xa đến - Học bài trả lời câu hỏi sgk /8 - Kẻ bảng 1 .2 /(T9) vào vở BT. g b ũ a e Ngày soạn:26/08/2009 Ngày dạy:..../..../2009 Tiết2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật. A. Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV. - Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức học tập & yêu thích bộ môn. B. Phương pháp: So sánh, phân tích, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk , bảng phụ . 2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định : sĩ số và số vắng . II. Bài cũ: (5phút) ? Nguyên nhân nào khiến ĐV Vùng nhiệt đới đa dạng phong phú Cần làm gì để đv mãi đa dạng ,phong phú ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn.Song chúng đều là cơ thể sống " Phân biệt chúng bằng cách nào? Triển khai bài: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nôi dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm phân biệt Đv và thực vật: - GV y/c hs qs hình 2.1 & thực hiện lệnh 6(T9) sgk - GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chửa bài.Gọi nhiều nhóm hs. - GV nhận xét & thông báo kết quả - GV y/c hs thảo luận : ?Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? - GV nhận xét giúp HS rút ra kết luận *Hoạt động 1: 11phút -Quan sát hình 2.1Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật. - Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - Thảo luận trả lời. -Đại diện các nhóm trình bày lần lượt giống, khác nhau.Lớp bổ sung. - HS rút ra kết luận I. Phân biệt động vạtt và thực vật: *Giống:Đều là những cơ thể sống, có cấu tạo từ tế bào, có quá trình TĐC, sinh sản, phát triển. *Khác nhau: Bảng phụ Bảng: Phân biệt Động vật và Thực vật Động vật Thực vật -Có khả năng di chuyển -Có hệ TK và giác quan -Tế bào không chứa diệp lục. Đa số dị dưỡng -Thành tế bào không có vách xenlulo. -Không thể di chuyển -Không có hệ Tk và giác quan -Tế bào có chứa chất diệp lục, có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ-> tự dưỡng. -Thành tế bào có vách xenlulo *Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật: - GV y/c hs thực hiện lệnh 6mục II chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV -GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ sung *Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật - GV gọi 1 hs đọc thông tin mục III sgk (T10) & - - GV giới thiệu :Giới ĐV chia thành 20 ngành. Chương trình SH7 có 8 ngành cơ bản *Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật: - GV y/c nhóm hs đọc thông tin & thực hiện lệnh 6 sgk (T11) - GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chửa bài. - GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng - ĐV có quan hệ với đs con người ntn? *Hoạt động 2:( 7 phút) -Hoạt động cá nhân, điền được 3 ô: 1,3,4. -HS rút ra KL *Hoạt động 3: (7phút) -Đọc thông tin. -HS lắng nghe. *Hoạt động 4: (9phút) -Đọc thông tin hoàn thành bài tập. -Đại diện HS điền, lớp bổ sung nhận xét. -HS trả lời, rút ra kết luận. II. Đặc điểm chung của động vật: -Có khả năng di chuyển. -Có hệ TK và giác quan. -Dị dưỡng. III. Sơ lược phân chia giới Động vật. Có 8 ngành:7 ngành Đv không xương sống và 1 ngành động vật có xương sống. IV.Vai trò của động vật: ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại. IV. Củng cố: (5’) HS đọc ghi nhớ. HS trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12) V. Dặn dò: (1’) - Học bài & đọc mục ‘ Có thể em chưa biết’ - Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh: Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. g b ũ a e Ngày soạn:....../....../2009 Ngày dạy :....../....../2009 Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh Tiết 3 Bài thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: -Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. - Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi. - Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. B. Phương pháp: Thực hành C. Chuẩn bị: 1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình 2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1phút) II. Bài cũ: (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1phút) GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồlà một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức *Hoạt động 1:Quan sát trùng giày (14 phút): - GV hướng dẫn các thao tác: +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình) + Nhỏ lên lam kính " rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ - GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày - Yêu cầu HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng trùng giày - GV kiểm tra trên kính của các nhóm.GV hướng dẫn cách cố định mẫu. - GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu tiến thẳng hay xoay tiến -GV cho hs làm BT (T15) sgk - GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa chữa . *Hoạt động 2:Quan sát trùng roi:(13 phút) -Yêu cầu hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk -Cho hs lấy mẫu và qs tương tự trùng giày -GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành - GV kiểm tra trên kính từng nhóm.Yêu cầu các nhóm hôc trợ những nhóm không thực hiện được. - GV y/c hs làm BT mục 6(T16) sgk - GV y/c đại diện nhóm trình bày. *Hoạt động 1: -Chú ý lắng nghe giáo viên hướng dẫn thực hiện các bước. Ghi tóm tắt các bước vào vở. -Quan sát hình 3.1SGK -Hoạt động nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng trùng giày. -Quan sát kiểu di chuyển. - HS dựa vào kết quả qs " hoàn thành BT -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. *Hoạt động 2: - HS qs và nhận biết trùng roi - Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs - HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi -HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk trả lời câu hỏi.HS trả lời được: + Đầu đi trước +Màu sắc của hạt diệp lục I.Quan sát trùng gày: -Hình vẽ hình dạng trùng giày. -Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay. II.Quan sát trừng roi: IV. Kiểm tra, đánh giá: (10 ) - GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích V. Dặn dò: (1’) Đọc trước bài: Trùng roi. g b ũ a e Ngày soạn:....../....../2009 Ngày dạy :....../....../2009 Tiết 4 Bài : Trùng roi A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng & sinh sản của trùng roi xanh và khả năng hướng sáng từ đó thấy được bước chuyển biến quan trọng từ ĐV đơn bào " ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. - Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm - Giáo dục cho hs ý thức học tập B. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: 1. GV: phiếu học tập, tranh hình 4.1,4.2,4.3 sgk 2. HS: Xem lại bài htực hành, phiếu học tập D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúngta cùng nghiên cứu rõ về nó. 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh:(20phút ) Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản Tính hướng sáng - Y/c hs ng/cứu sgk và vận dụng kiến thức bài trước qs hình 4.1,4.2 sgk (T17 &18) và hoàn thành phiếu học tập *Hoạt động 1: -Nghiên cứu thông tin.Tái hiện kiến thức, quan sát tranh.Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. -Đại điện các nhóm lên điền vào bảng phụ, lớp nhận xét bổ sung. - Kẻ bảng vào vở. I.Trùng roi xanh: 1.Cấu tạo và di chuyển: Nội dung bảng phụ Bảng: Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản và tính hướng sáng của trủng roi xanh Cấu tạo -Cơ thể chỉ 1 tế bào.Hình thoi, có 1 roi dài. -Cấu tạo cơ thể gồm: nhân, chất nghuyên sinh chứa hạt diệp lục, hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp. Di chuyển Roi xoáy vào nc " vừa tiến vừa xoay Dinh dưỡng -Tự dưỡng & dd - Hhấp:TĐK qua màng TB - Btiết: Nhờ không bào co bóp Sinh sản Vô tính: Phân đôi theo chiều dọc Tính hướng sáng Có điểm mắt & roi" hướng về phía có ánh sáng *Hoạt động 2: Tìm hiểu Tập đoàn trùng roi (12phút) - GV y/c hs ng/cứu sgk , quan sát hinh 4.3 SGK, trả lời câu hỏi: ?Cấu tạo và cách di chuyển của tập đoàn trùng roi. -Y/c HS làm bài tập điền từ ở mục SGK. - HD học sinh rút ra kết luận. *Hoạt động 2: -Nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. -HS điền được thứ tự các từ là: Trùng roi, tế bào đơn bào, đa bào. -HS rút ra KL/ II.Tập đoàn trùng roi: -Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết với nhu tạo thành. - Tuy nhiên mỗi tế bào vẫn dinh dưỡng và hoạt động độc lập. 3.Củng cố:(1’) GV gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (7’) - GV sử dụng câu hỏi cuối bài V. Dặn dò: (2’) - Học bài & đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở BT g b ũ a e

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_4_dinh_quang_luan.doc
Giáo án liên quan