Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-47 - Lê Thúy Đào

I. MỤC TIÊU :

- Phân biệt động vật với thực vật .

- Nêu được đặc điểm chung của động vật

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật

- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2

- Mô hình : tế bào thực vật và tế bào động vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Bài cũ :

Thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào ?

B. Bài mới :

ã vào bài : Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống – phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ?

1. Hoạt động 1 : Phân biệt động vật với thực vật

- Cá nhân HS quan sát hình vẽ 2.1 đọc chú thích – trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK.

- GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài.

- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác theo dõi bổ sung – GV ghi ý kiến bổ sung bằng phấn khác màu.

- GV thông báo kết quả đúng như bảng sau – HS theo dõi và tự sửa chữa bài. I . Phân biệt động vật với thực vật :

(Bảng 1 đã hoàn thành)

 

doc94 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-47 - Lê Thúy Đào, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : Thế giới động vật đa dạng phong phú Ngày soạn : 23/8/2008 i. Mục tiêu : - HS chứng minh được sự phong phú đa dạng của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. ii. Phương tiện dạy học : Tranh vẽ hình 1.1 – 1.4 GV, HS sưu tầm tranh ảnh về sự đa dạng động vật. iii. Các hoạt động dạy học : A . Bài cũ : Không kiểm tra B . Bài mới : Vào bài : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi : Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện như thế nào ? Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể : - GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục 1.1; 1.2 trả lời câu hỏi : ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào ?( Số lượng loài, kích thước) - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : ? Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi : kéo một mẻ lưới ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ ? ? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ?( Có nhiều loài như cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ ... phát ra tiếng kêu.) - Đại diện nhóm trình bày đáp án – nhóm khác bổ sung – GV chính xác hoá đáp án. ? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm, đàn châu chấu ... ?( Số cá thể trong loài rất nhiều.) - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật – GV ghi bảng sau khi đã chính xác kiến thức. - GV thông báo thêm : một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi. 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự đa dạng về môi trường sống. - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập điền chú thích rồi chữa nhanh bài tập này. - GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi : ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ?( Có bộ lông dày xốp, có lớp da dày – giữ nhiệt.) ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới Nam cực ?( Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú phát triển quanh năm – thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.) ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không ? Tại sao ? ( Đa dạng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.) - HS thảo luận toàn lớp - đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV thông báo đáp án đúng. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận ,GV ghi bảng. - GV hỏi thêm : ? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật ? (Gấu Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn ...) Ghi bảng I . Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể : * Kết luận : Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và kích thước của các loài. II . Đa dạng về môi trường sống : - Dưới nước : cá, tôm, mực. - Trên cạn : voi, gà, chó ... - Trên không : Các loài chim ... * Kết luận : Do thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường sống như : nước, trên cạn, trên không và ngay cả vùng cực băng giá quanh năm. C . Củng cố : HS tóm tắt lại kết quả các hoạt động để hướng tới ghi nhớ và kết luận toàn bài qua câu hỏi : Thế giới động vật đa dạng và phong phú ở những mặt nào ? 1 – 2 HS đọc phần đóng khung . Làm bài tập : Khoanh tròn vào ý trả lời đúng : (1). Động vật có ở khắp nơi do : Chúng có khả năng thích nghi cao. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. Do con người tác động. (2). Động vật đa dạng, phong phú do : Số cá thể nhiều d. Động vật có ở khắp mọi nơi trên Trái đất Sinh sản nhanh e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới Số loài nhiều g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. D . Hướng dẫn học ở nhà : Học bài trả lời câu hỏi SGK. Soạn bài 2, kẻ bảng 1 vào vở bài tập. Tiết 2 : phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật Ngày soạn : 27/8/2008 i. Mục tiêu : Phân biệt động vật với thực vật . Nêu được đặc điểm chung của động vật Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học : Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 Mô hình : tế bào thực vật và tế bào động vật. III.Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào ? Bài mới : vào bài : Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống – phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ? 1. Hoạt động 1 : Phân biệt động vật với thực vật - Cá nhân HS quan sát hình vẽ 2.1 đọc chú thích – trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK. - GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác theo dõi bổ sung – GV ghi ý kiến bổ sung bằng phấn khác màu. - GV thông báo kết quả đúng như bảng sau – HS theo dõi và tự sửa chữa bài. I . Phân biệt động vật với thực vật : (Bảng 1 đã hoàn thành) Bảng 1: So sánh động vật với thực vật Đặc điểm cơ thể Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulôzơ của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Thực vật X X X X X X Động vật X X X X X x - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận : ? Động vật giống thực vật ở điểm nào ? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào ? 2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật. - GV yêu cầu cá nhân HS làm bài tập ở mục II SGK (dựa vào thông tin ở bảng 1) - 1 HS trả lời một vài HS khác bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng ở các ô 1, 3, 4. - HS tự rút ra kết luận, GV ghi bảng. 3 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu sơ lược cách phân chia giới động vật . - HS nghiên cứu thông tin mục III SGK – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : ? Sinh học 7 đề cập chủ yếu 8 ngành là những ngành nào ? ? 7 ngành đầu tiêu có điều gì khác với ngành thứ 8 ? - GV rút ra kết luận sơ đồ hoá lên bảng. 4.Hoạt động 4 : Tìm hiểu vai trò của động vật . - HS dựa vào bảng 2 SGK để tìm hiểu vai trò của động vật bằng cách ghi tên một số động vật đại diện cho mặt lợi, hại được thống kê trong bảng . ? ý nghĩa của động vật với con người. II . Đặc điểm chung của động vật : Động vật có những đặc điểm chủ yếu phân biệt với thực vật : - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và giác quan - Phần lớn dị dưỡng. III . Sơ lược phân chia giới động vật : Giới động vật gồm: + Ngành động vật nguyên sinh. + Ngành ruột khoang + Các ngành giun : dẹp, tròn, đốt. + Ngành thân mềm. + Ngành chân khớp + Ngành ĐV có xương sống gồm các lớp : cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. IV . Vai trò của động vật : - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại. Củng cố : - Trả lời câu hỏi cuối bài, một em đọc to phần đóng khung. - HS xem hình 2.2 Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài : đọc mục “ Em có biết “ ? - Chuẩn bị cho bài sau : Ngâm rơm rạ, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Thu thập váng nước ao, hồ ... Chương i: ngành động vật nguyên sinh Tiết 3 : quan sát một số động vật nguyên sinh Ngày soạn : 01/9/2008 Mục tiêu : - Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (ĐVNS) cụ thể là trùng roi, trùng giày cùng cách thu thập và gây nuôi chúng. - Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng. - Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi. II. Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên : - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh : trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2 . Học sinh : - Váng nước ao hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III . Các hoạt động dạy học : A . Bài cũ : Nêu đặc điểm chung của động vật ? B . Bài mới : Mở bài : GV giới thiệu như SGK. Hoạt động của giáo viên 1 . Hoạt động 1 : Quan sát trùng giày - GV lưu ý : đây là bài thực hành đầu tiên nên GV cần hướng dẫn HS quan sát. - GV hướng dẫn các thao tác + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình). + Nhỏ lên lam kính – rải vài sợi bông để cản tốc độ – soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát hình 3.1 nhận biết trùng giày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - GV hướng dẫn cách cố định mẫu : dùng la men đậy lên giọt nước, lấy giấy thấm bớt nước. - GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển. Gợi ý : di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến. - GV cho HS làm bài tập trang 15 chọn câu trả lời đúng. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa nếu cần. 2 . Hoạt động 2 : Quan sát trùng roi : - GV cho HS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK trang 15. - GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tượng tự như quan sát trùng giày. - Gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành các thao tác như ở hoạt động 1. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục III.2 -GV thông báo đáp án đúng : + Đầu đi trước vừa tiến vừa xoay. + Màu sắc của hạt diệp lục, sự trong suốt. Hoạt đông của học sinh I . Quan sát trùng giày : - HS làm việc theo nhóm đã phân công. - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi – nhận biết trùng giày. - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính tiếp tục theo dõi hướng di chuyển. - Trùng giày có hình dạng : không đối xứng và có hình khối như chiếc giày. - Di chuyển : vừa tiến vừa xoay. II . Quan sát trùng roi : - HS tự quan sát hình trong SGK để nhận biết trùng roi. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16. - Đại diện nhóm trình bày đáp án – nhóm khác bổ sung. C . Kiểm tra đánh giá : - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở rồi ghi chú thích.Tiết 4 : trùng roi Ngày soạn : 03/9/2008 i. Mục tiêu : - Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi. - Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng - Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào. II. Phương tiện dạy học : - Tranh vẽ cấu tạo của trùng roi, sinh sản và sự hoá bào xác của chúng. - Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc. - Phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh”. III . Các hoạt động dạy học : A . Bài cũ : Kiểm tra xen vào lúc học bài mới. B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu trùng roi xanh -Cá nhân HS đọc thông tin mục I SGK, nhớ lại kiến thức bài trước,quan sát hình 4.1; 4.2 – thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập (yêu cầu nêu cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh). - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm học yếu. -Sau khi HS thống nhất đáp án trong nhóm GV treo phiếu học tập lên bảng - đại diện nhóm ghi kết quả - nhóm khác bổ sung. - GV chữa từng bài tập trong phiếu – hoàn thành phiếu : ? Dựa vào hình 4.2 trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh ? Giải thích TN ở mục I.4 “tính hướng sáng” (Roi và điểm mắt”. Làm nhanh bài tập mục 4 thứ 2 (có diệp lục, có thành xenlulôzơ). - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức – HS theo dõi tự sửa chữa. Ghi bảng I . Trùng roi xanh : (Như phiếu học tập đã hoàn thành). Phiếu học tập : Tìm hiểu trùng roi xanh. Tên động vật - đặc điểm Trùng roi xanh Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản Tính hướng sáng - Là 1 tế bào (0,005 mm) hình thoi có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước – vừa tiến vừa xoay. - Tự dưỡng và dị dưỡng Hô hấp : Trao đổi khí qua màng tế bào Bài tiết : Nhờ không bào co bóp -Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu tập đoàn trùng roi - yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II và quan sát hình 4.3 –thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (thứ tự điền trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào). ? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? (một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số TB chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới). ? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào ? II.Tập đoàn trùng roi : - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi bước đầu có sự phân hoá chức năng. - Là hình ảnh về mối quan hệ giữa động vật đơn bào và đa bào. C. Củng cố : - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK để củng cố. - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ. D . Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài , trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết?” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập (như trùng roi nhưng nghiên cứu 2 đại diện : trùng biến hình, trùng giày). Tiết 5 : trùng biến hình và trùng giày Ngày soạn : 10/9/2008 I . Mục tiêu : - Phân biệt được đặc điểm cấu tạo, lối sống của trùng biến hình và trùng giày. - Với 2 đại diện này, chỉ chú trọng tìm hiểu có tính chất khái quát như cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản. II. Phương tiện dạy học : - Tranh vẽ cấu tạo của trùng biến hình và trùng giày. - Mô hình trùng giày. III . Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Trình bày các đặc điểm : cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và cảm ứng của trùng roi? Tập đoàn trùng roi có cấu tạo và ý nghĩa như thế nào ? Bài mới : * Mở bài : Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong ĐVNS nói riêng, giới động vật nói chung. Trong khi đó trùng giày được coi là một trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ quan sát và dễ gặp ngoài thiên nhiên. Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu và so sánh giữa trùng biến hình và trùng giày. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I, II; quan sát hình 5.1; 5.3 ghi nhớ kiến thức – trao đổi nhóm hoàn thành phếi học tập. (Yêu cầu nêu được cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản) - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn đặc biệt là nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài đ đại diện nhóm lên ghi câu trả lời các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng. đ Cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ như dưới đây. Ghi bảng I . Trùng biến hình, trùng giày : ( Phiếu chuẩn kiến thức ) Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày Cấu tạo - Gồm có 1 tế bào có : + Chất nguyên sinh lỏng + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp . - Gồm 1 tế bào có : + Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể Di chuyển - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía) - Nhờ lông bơi Dinh dưỡng - Bắt mồi bằng chân giả, dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hoá. Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết : chất thừa dồn đều không bào co bóp đ thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn đ miệng đ hầu đ không bào tiêu hoá (biến đổi nhờ enzim) - Chất thải được đưa đều không bào co bóp đ thoát ra ngoài qua lỗ. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang . - Hữu tính : bằng cách tiếp hợp. Sau khi thông báo đáp án đúng, GV lưu ý HS nêu những điểm sai khác giữa trùng giày và trùng biến hình bằng cách trả lời mục II 2 SGK. Câu 1 : Nhân trùng giày khác nhân trùng biến hình ở chỗ : số lượng nhiều hơn ( 1 nhân lớn, 1 nhân nhỏ), hình dạng cũng khác nhau (1 hình tròn, 1 hình hạt đậu). Câu 2 : Không bào co bóp ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ : chỉ có 2 nhưng ở vị trí cố định, có túi hình cầu ở giữa (để chứa) và các rãnh dẫn chất bài tiết xung quanh (như cánh hoa thị), có nghĩa là cấu tạo phức tạp hơn. Câu 3 : Tiêu hoá ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ : - Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định. - Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi vào không bào tiêu hoá (KBTH) được hình thành từng cái ở cuối hầu. - KBTH di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dưỡng được hấp thụ dần dần đến hết, rồi chất thải được loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định. Tóm tại, bộ phận tiêu hoá của trùng giày được chuyên hoá và cấu tạo phức tạp hơn ở trùng biến hình. Củng cố : - GV sử dụng 3 câu hỏi ở cuối bài. - 1 đ 2 HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài theo phiếu học tập và kết luận trong SGK - Kẻ phiếu học tập trùng kiết lị, trùng sốt rét vào vở. Tiết 6 : trùng kiết lị và trùng sốt rét Ngày soạn :12/9/2008 I . Mục tiêu : - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với đời sống kí sinh. - HS chỉ rõ được tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Rén kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình. - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Phương tiện dạy học : - Tranh phóng to hình 6.1 đ 6.4 SGK - Bảng phụ kẻ phiếu học tập mẫu và phiếu học tập đã hoàn thành. Iii . Các hoạt động dạy học : Bài cũ : So sánh đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình và trùng giày ? Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng, sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét. - HS nghiên cứu mục I, II quan sát hình 6.1 đ hoàn thành phiếu học tập tìm hiểu về trùng kiết lị và trùng sốt rét dựa trên sự trao đổi nhóm (yêu cầu về cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển). - GV quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu đ kẻ phiếu học tập lên bảng đ đại diện các nhóm ghi đặc điểm vào phiếu. - Các nhóm HS khác theo dõi bổ sung, GV dùng phấn màu khác ghi ý kiến bổ sung lên bảng. Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV treo bảng chuẩn phiếu mẫu kiến thức cho HS quan sát. Ghi bảng I . Trùng kiết lị và trùng sốt rét : (Phiếu học tập đã hoàn chỉnh). Tên ĐV Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có các không bào - Không có các cơ quan di chuyển - Không có các không bào Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào - Nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng TB. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu Phát triển - Trong môi trường đ kết bào xác đ vào ruột người đ chui ra khỏi bào xác đ bám vào thành ruột - Trong nước bọt của muỗi đ vừa máu người đ chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. - Yêu cầu HS làm nhanh bài tập D ? So sánh trùng kiết lị và trùng biến hình ? (giống : có chân giả hình thành bào xác, khác : chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn) ? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có hại như thế nào ? 2. Hoạt động 2 : So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét : - Cá nhân HS tự hoàn thành bảng 1 SGK - GV kẻ bảng đ 1 vài HS chữa bài tập đ HS khác nhận xét bổ sung. - GV cho HS qua sát bảng chuẩn kiến thức. II. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét : Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đuờng truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hoá Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu Kiết lị Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi - Máu người - Ruột và nước bọt của muỗi Phá huỷ hồng cầu Sốt rét ? Tại sao nguời bị bệnh sốt rét da tái xanh ? (do hồng cầu bị phá huỷ) ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu ? (do thành ruột bị tổn thương) ? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị chúng ta phải làm gì ? 3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta : - HS đọc SGK mục II.3 đ trả lời câu hỏi : ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào ? ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng ? - Thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét. Kết luận : Bệnh sốt rét ở nước ta đang được thanh toán dần. Phòng bệnh : vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. Củng cố : - GV sử dụng 3 câu hỏi ở cuối bài để củng cố. - 1 đ 2 HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK - Kẻ bảng 1, 2 vào vở. Tiết 7 : đặc điểm chung và vai trò thực tiễn Của động vật nguyên sinh Ngày soạn : 17/9/2008 Mục tiêu : - Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu được đặc điểm chung của chúng. - Nhận biết được vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (ĐVNS) II. Phương tiện dạy học : - Tranh vẽ, mô hình các loại ĐVNS. - Bảng phụ kẻ 2 bảng đã hoàn chỉnh của bảng 1, 2. III. Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Xen vào lúc dạy bài mới. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐVNS. - Cá nhân HS tự nhớ lại kiến thức bài trước, quan sát hình vẽ và mô hình (nếu có) của các trùng đã học đ trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài đ Gọi đạidiện nhóm lên ghi kết quả vào bảng. -Các nhóm khác bổ sung đ GV ghi kết quả bổ sung của các nhóm khác bằng phấn khác màu. - GV treo bảng chuẩn kiến thức cho HS qua sát đ sửa chữa nếu cần. Ghi bảng I . Đặc điểm chung : Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 TB Nhiều TB Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Phân đôi Trùng biến hình X X Vi khuẩn Vụn hữu cơ Chân giả Phân đôi Trùng giày X X Vi khuẩn Vụn hữu cơ Lông bơi Phân đôi Tiếp hợp Trùng kiết lị X X Hồng cầu Tiêu giảm Phân đôi Trùng sốt rét X X Hồng cầu Không có Phân nhiều HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi ? ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì ? ? ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì ? ĐVNS có đặc điểm chung gì ? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 1 vài HS nhắc lại kết luận. 2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS : - Cá nhân HS đọc thông tin mục II, quan sát hình 7.1, 7.2 ghi nhớ kiến thức đ trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài đ đại diện nhóm lên ghi đáp án bảng 2 đ nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh cho người, động vật ĐVNS có đặc điểm : - Cơ thể chỉ là 1 tế bào,có kích thước hiển vi. - Phần lớn dị dưỡng. - Di chuyển bằng roi bơi, lông bơi, chân giả hoặc tiêu giảm. - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi. II . Vai trò thực tiễn : (Bảng 2 đã hoàn chỉnh) Bảng 2 :Vai trò của ĐVNS Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên + Làm sạch môi trường nước + Làm thức ăn cho động vật - Đối với người : - Xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ - Nguyên liệu chế giấy ráp - Trùng biến hình, trùng giày, trùng chuông, trùng roi - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp - Trùng lỗ - Trùng phóng xạ Tác hại - Gây bệnh cho động vật - Gây bệnh cho người - Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. Củng cố : - GV sử dụng 3 câu hỏi ở cuối bài để củng cố. - 1 đ 2 HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 1 (cột 3 và 4) Chương II : ngành ruột khoang Tiết 8 : thuỷ tức Ngày soạn : 20/9/2008 Mục tiêu : - HS nêu được đặc didểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. II. Phương tiện dạy học : - Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong. - Mô hình thuỷ tức - HS : kẻ bảng 1 vào vở. III. Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ? Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của thuỷ tức - GV giới thiệu thuỷ tức như thông tin “ mở bài ở SGK. - HS quan sát hình vẽ 8.1, 8.2, đọc thông tin mục I SGK đ trả lời câu hỏi : ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức ? - GV giải thích thêm về khái niệm đối xứng toả tròn. ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển ? - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên mô hình và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. 2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo trong của thuỷ tức. - Cá nhân HS quan sát tranh và hình ở bảng 1 SGK, đọc thông tin ở bảng 1 đ trao đổi nhóm để : ? Xác định và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống của bảng. - Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3... đ nhóm khác bổ sung đ GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng. ? Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào ? - GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới : 1. TB gai, 2. TB sao (TB thần kinh); 3. TB sinh sản; 4. TB mô cơ tiêu hoá; 5. TB mô bì cơ. - GV giảng giải : giữa 2 lớp TB là tầng keo mỏng; lớp trong còn có TB tuyến nằm xen kẽ các TB mô bì cơ tiêu hoá, TB này có vai trò tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ? Trình bày cầu tạo trong của thuỷ tức ? đ HS tự rút ra kết luận đ GV ghi bảng. 3 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng. - HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, đọc thông tin mục III đ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? ? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức tiêu hoá được mồi ? ? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào ? - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. Nếu HS trả lời không đầu đủ GV gợi ý từ phần thảo luận. - GV cho HS tự rút ra kết luận. 4 . Hoạt động 4 : Tìm hiểu sinh sản. - HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi : ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào ? - Gọi 1 vài HS chữa bài bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_47_le_thuy_dao.doc