I.Mục tiêu:
1/Kiến thức :
- HS biết được đặc điểm về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ được đặc điểm tiến hoá của giun đất so với giun tròn.
-Học sinh có ý thức bảo vệ động vật có ích, đặc biệt là giun đất đã làm tăng độ phì nhiêu cho đất thông qua hoạt động sống của mình
2/Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc với sgk.
3/Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh có ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường đất, tăng cường độ che phủ của đất bằng thực vật để giữ ẩm và tạo mùn cho giun đất.
II.Chuẩn bị :
1/Giáo viên : Tranh phóng to hình 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, đèn chiếu
Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
2/Học sinh :
+ Đọc trước nội dung bài.
+ Dự đoán phần trả lời của các câu thảo luận sgk .
+ Tìm hiểu 1 số đặc điểm cấu tạo ngoài, cách di chuyển và cấu tạo trong của giun đất.
+ Bắt 1 con giun đất, quan sát cách di chuyển của nó.
+ Quan sát tranh hình 15.4, 15.5 tìm hiểu giun đất có những hệ cơ quan nào ?
III.Phương pháp:
Học sinh làm việc với sách giáo khoa.
Thực hành quan sát tranh ảnh và trao đổi thảo luận nhóm.
Vấn đáp, giảng giải.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 15: Giun đất - Đinh Thị Hồng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
GIUN ĐẤT
Tiết : 15 NGÀNH GIUN ĐỐT
I.Mục tiêu:
1/Kiến thức :
- HS biết được đặc điểm về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ được đặc điểm tiến hoá của giun đất so với giun tròn.
-Học sinh có ý thức bảo vệ động vật có ích, đặc biệt là giun đất đã làm tăng độ phì nhiêu cho đất thông qua hoạt động sống của mình
2/Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc với sgk.
3/Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh có ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường đất, tăng cường độ che phủ của đất bằng thực vật để giữ ẩm và tạo mùn cho giun đất.
II.Chuẩn bị :
1/Giáo viên : Tranh phóng to hình 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, đèn chiếu
Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
2/Học sinh :
+ Đọc trước nội dung bài.
+ Dự đoán phần trả lời của các câu thảo luận sgk .
+ Tìm hiểu 1 số đặc điểm cấu tạo ngoài, cách di chuyển và cấu tạo trong của giun đất.
+ Bắt 1 con giun đất, quan sát cách di chuyển của nó.
+ Quan sát tranh hình 15.4, 15.5 tìm hiểu giun đất có những hệ cơ quan nào ?
III.Phương pháp:
Học sinh làm việc với sách giáo khoa.
Thực hành quan sát tranh ảnh và trao đổi thảo luận nhóm.
Vấn đáp, giảng giải.
IV.Tiến trình :
1/Oån định tổ chức : (1’) Kiểm tra vệ sinh và sỉ số học sinh.
2/Kiểm tra bài cũ : (4’)
GV chiếu câu hỏi kiểm tra bài cũ lên bảng chiếu, yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi.
Câu hỏi
Trả lời
Điểm
HS1: * Giun kim, giun móc thường kí sinh ở đâu ?Gây tác hại gì cho con người và ĐV ?
HS2:* Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?
* Do thói quen nào mà giun khép kín vòng đời ở trẻ ?
HS1: * Giun kim : ở ruột già, giun móc ở tá tràng người -> tranh lấy chất dinh dưỡng, tiết ra độc tố gây bệnh => người bệnh xanh xao, người gầy yếu.
HS2: * Cơ thể hình trụ, thường thuôn 2 đầu.
- Có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn.
* Mút tay
10
8
2
3/Giảng bài mới: (35’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Mở bài : theo phần đầu sách giáo khoa, nghiên cứu đại diện là con giun đất.
? Giun đất sống ở đâu? Nó có lợi hay có hại cho con người ?
* HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển. (10’)
*MT: HS nghiên cứu và quan sát được hình dạng cấu ngoài của giun đất.
GV: chiếu tranh phóng to hình 15.2 yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin sgk, giới thiệu về cấu tạo ngoài của giun đốt.
HS: Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, phần đầu có miệng, thành cơ phát triển, đai sinh dục có lỗ sinh dục cái và lỗ sinh dục đực . . .
? Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào ? (da trơn -> chất nhầy)
GV : chiếu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập trong sgk (3’)
HS : đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV : đưa đáp án hoàn chỉnh (2,1,4,3).
? Tại sao giun đất chun giãn được cơ thể? ( do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể )
HS: tự rút ra kết luận.
* HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo trong (10’)
*MT: Quan sát hình có thể hiểu được cấu tạo trong của giun đất.
GV: chiếu hình lên bảng, sau đó chiếu câu hỏi lên, hướng dẫn và yêu cầu HS quan sát tranh 15.4, 15.5 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi (5’):
? So sánh giun đất và giun tròn để tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất?Các hệ cơ quan đó có cấu tạo như thế nào?
HS : đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV giảng thêm :
- Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch.
- Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy -> da trơn.
- Dạ dày có khả năng co bóp, nghiền nát thức ăn.
- Hệ thần kinh tập trung ở dạng chuỗi hạch.
- Hệ tuần hoàn -> di chuyển máu.
* HĐ3: Tìm hiểu về hoạt động dinh dưỡng và sinh sản của giun đất (15’)
*MT: HS hiểu được các hoạt động của giun đất từ đó hình thành được ý thức bảo vệ động vật có ích, nhất là giun đất.
GV chiếu câu hỏi thảo luận lên, yêu cầu HS đọc và thảo luận từng đôi trả lời câu hỏi (2’)
? Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào?
? Vì sao mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất?(nước ngập giun không hô hấp được)
?Cuốc đất gặp giun thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao có màu đỏ? (đó là máu có chứa ôxi)
GV đặt câu hỏi lồng ghép môi trường cho bài:
?Giun đất có ích hay có hại?
?Chúng ta phải làm những gì để bảo vệ giun đất?
(phòng chống ô nhiễm môi trường đất, tăng cường độ che phủ của đất bằng thực vật để giữ ẩm và tạo mùn cho giun đất)
GV: chiếu câu hỏi lên, yêu cầu HS nghiên cứu sgk, quan sát hình 15.6 tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi :
?Giun đất sinh sản như thế nào?
?Tại sao giun đất lưỡng tính nhưng khi sinh sản phải ghép đôi? (thụ tinh chéo)
I/ HÌNH DẠNG NGOÀI.
- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
- Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên)
- Chất nhầy -> da trơn.
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
II/ DI CHUYỂN.
- Giun đất di chuyển bằng cách :
+ Phồng duỗi xen kẽ
+Vòng tơ làm chỗ tựa
- > giúp kéo cơ thể về 1 phía.
II/ CẤU TẠO TRONG
- Hệ tiêu hoá : phân hoá rõ : lỗ miệng -> hầu -> thực quản -> diều, dạ dày cơ -> ruột tịt -> hậu môn.
- Hệ tuần hoàn : mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu ( tim đơn giản), tuần hoàn khép kín.
- Hệ thần kinh : gồm chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
III/ DINH DƯỠNG
- Hô hấp qua da.
- Thức ăn của giun đất -> lỗ miệng -> hầu -> diều -> dạ dày -> Enzim biến đổi -> ruột tịt -> bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu.
V/ SINH SẢN
- Giun đất lưỡng tính.
- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục
- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng.
4/Củng cố và luyện tập: (3’)
- Chiếu câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS đọc phần tóm tắt sgk và trả lời câu hỏi :
Câu 1 : Cấu tạo giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào? ( phần I)
Câu 2: Cơ thể giun đất có màu hồng (phớt) tại sao?(Vì chứa nhiều mao mạch dày đặc trên da giun => như lá phổi)
Câu 3: Lợi ích của giun đất đối với đất trồng như thế nào? Vì sao giun đất được ví như “chiếc cày nhà nông”?(Giun đất làm tơi xốp đất, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất. Làm tăng độ màu mỡ cho đất: do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra)
5/Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
*Bài cũ:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “Em có biết”
*Bài mới:
- Chuẩn bị bài “TH- Mổ và quan sát Giun đất”
+ Đọc trước nội dung bài.
+ Mỗi nhóm chuẩn bị cho tiết thực hành 2 con giun đất to ( trùng long)
+ Quan sát lại cấu tạo ngoài và cách di chuyển của giun đất.
V.Rút kinh nghiệm:
SGK:
GV:
HS:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_15_giun_dat_dinh_thi_hong_phuong.doc