Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 19: Trai sông

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : - Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm

 - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát

 - Tìm hiểu các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai

 - Hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu, kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn

II. CHUẨN BỊ :

 * GV : Trai sông, vỏ trai, tranh 18.1, 18.2, 18.3, 18.4

* HS : Trai sông, vỏ trai

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Mở bài : Thân mềm là ngành động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó của thân mềm.

2.Tiến hành hoạt động :

I. Hình dạng, cấu tạo ngoài

 Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo cơ thể trai

a. Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: áo, khoang áo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 19: Trai sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 NGÀNH THÂN MỀM Tuần 10 Ngày soạn :12.10.2008 Tiết 19 Ngày dạy : 14.10.2008 Bài 18 . TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát - Tìm hiểu các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai - Hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu, kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ : * GV : Trai sông, vỏ trai, tranh 18.1, 18.2, 18.3, 18.4 * HS : Trai sông, vỏ trai III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Mở bài : Thân mềm là ngành động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó của thân mềm. 2.Tiến hành hoạt động : I. Hình dạng, cấu tạo ngoài Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo cơ thể trai a. Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: áo, khoang áo. b. Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Vỏ trai : - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV gọi HS giới thiệu vỏ trai trên mẫu vật. - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ . GV yêu cầu các nhóm thảo luận. + Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào ? + Mài mặt ngoài vỏ trai thấy có mùi khét vì sao? + Trai chết thì mở vỏ tại sao ? - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm - GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng . * Cơ thể trai: + Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào ? - GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo . + Trai tự vệ bằng cách nào ? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó ? - GV giới thiệu : Đầu trai tiêu giảm - HS quan sát hình 18.1 ,18.2 đọc thông tin SGK trang 62 tự thu thập thông tin về vỏ trai. - 1 HS chỉ trên mẫu trai sông. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến Yêu cầu nêu được : + Cắt dây chằng phía lưng, cắt hai cơ khép vỏ. + Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát cháy và có mùi khét . + Cơ khép vỏ bị mất tác dụng - Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai + Cơ thể có hai mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước . + Giữa : Tấm mang + Trong : thân trai, chân rìu + Khép vỏ -> 2 mảnh vỏ cứng chắc - HS kết luận về đặc điểm cấu tạo của trai * Tiểu kết : Trai có 2 mảnh vỏ đá vôi che chở, bên trong có áo, mang, thân và chân. II.Di chuyển và III. Dinh dưỡng Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động di chuyển và dinh dưỡng của trai. a. Mục tiêu : Hiểu được cách di chuyển đặc biệt của trai và hoạt động dinh dưỡng của trai b. Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Di chuyển - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK thảo luận . + Trai di chuyển như thế nào ? - GV mở rộng : Chân trai thò theo hướng nào thì thân chuyển động theo hướng đó. * Dinh dưỡng : - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK thảo luận : + Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và khoang trai ? + Nêu kiểu dinh dưỡng của trai ? + Cách dinh dưỡng của tai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước ? - GV yêu cầu HS kết luận về dinh dưỡng và di chuyển của trai. - HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK mô tả cách di chuyển . - Một HS phát biểu, lớp bổ sung . HS tự thu nhận thông tin - Thảo luận trong nhóm hoàn thành đáp án .Yêu cầu nêu được : + Nước đem đến oxy và thức ăn + Kiểu dinh dưỡng thụ động . + Làm sạch môi trường nước - HS tự rút ra kết luận * Tiểu kết : - Di chuyển : Trai di chuyển bằng chân rìu kết hợp với động tác đóng mở vỏ chuyển. - Dinh dưỡng : Thức ăn của trai là động vật nguyên sinh. Oxy trao đổi qua mang . IV. Sinh sản Hoạt động 3 : Sinh sản a.Mục tiêu : Hiểu cách sinh sản và các giai đoạn trưởng thành của trai. b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau : + Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ ? + Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá ? - GV chốt lại đặc điểm sinh sản . - HS căn cứ vào thông tin SGK trả lời câu hỏi . + Trứng phát triển trong mang trai mẹ được bảo vệ và tăng lượng ôxy + Ấu trùng bám vào mang và da cá : Được bào vệ, phát tán nòi giống, tăng lượng ôxy * Tiểu kết : Trai phân tính. Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. Ấu trùng có giai đoạn sống trong mang trai mẹ và trong mang cá. 3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận trong SGK 4. Kiểm tra đánh giá : GV Cho HS làm bài tập : Đánh dấu x vào câu đúng a. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt . b. Cơ thể trai gồm ba phần đầu trai, thân trai và chân trai. c. Trai di chuyển bằng tích cực nhờ chân rìu d. Trai lấy thức ăn chủ động nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào . e. Cơ thể trai có đối xứng hai bên . 5. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện thân mềm .

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_19_trai_song.doc