Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23: Tôm sông (Bản đẹp)

I-Mục tiêu:

- HS nhớ được cấu tạo ngoài của tôm sông thích nghi với đời sống trong nước

- Trình bầy được các đặc điểm dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của tôm

II-Phương tiện :

Mô hình cấu tạo ngoài của tôm, mẫu tôm sống, nấu chín.

Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.

III-Phương pháp : Đàm thoại ,trực quan, thảo luận nhóm

IV- Tổ chức giờ học :

Kiểm tra bài cũ

Bài mới

 

doc128 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23: Tôm sông (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Chương V: ngành chân khớp Lớp giáp xác Tiết:23 Tôm sông I-Mục tiêu: - HS nhớ được cấu tạo ngoài của tôm sông thích nghi với đời sống trong nước - Trình bầy được các đặc điểm dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của tôm II-Phương tiện : Mô hình cấu tạo ngoài của tôm, mẫu tôm sống, nấu chín. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. III-Phương pháp : Đàm thoại ,trực quan, thảo luận nhóm IV- Tổ chức giờ học : Kiểm tra bài cũ Bài mới HĐ 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển -Hướng dẫn quan sát mẫu tôm sống ? Cơ thể tôm gồm mấy phần. ? Có nhận xét gì về màu sắc của tôm. ? Hãy bóc một khoanh vỏ, có nhận xét gì về độ cứng của vỏ -GV bổ sung và kết luận. ? khi nấu chín thì vỏ tôm có mầu gì. -GV giải thích thêm do sự thay đổi sắc tố dưới ảnh hưởng của nhiệt độ. -Y/c quan sát mẩu tôm sống đối chiếu H22, ghi nhớ tên các phần phụ. -Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. -Y/c hoàn thành bảng 1, treo bảng phụ gọi 1 HS lên hòan thành ?Tôm có những phần phụ nào ,chức năng của từng phần phụ ?Tôm có những hình thức di chuyển nào ?Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm a-Vỏ cơ thể -HS quan sát mẩu tôm thảo luận nhóm theo câu hỏi. -Đại diện một nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Cơ thể tôm gòm 2 phần: đầu ngực và phần bụng. +Vỏ kitin ngấm canxicứngche chở và làm chỗ bám cho cơ. +Vỏ có sắc tốtôm biến đổi màu sắc theo màu sắc của môi trường b-Các phần phụ và chức năng. -Các nhóm HS quan sát theo hướng dẫn, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1. -1 HS lên bảng hoàn thành bảng 1, lớp nhận xét bổ sung. * Kết luận: phần đầu ngực có: + mắt, râu định hướng và phát hiện mồi +Chân hàm giữ và xử lý mồi +Chân ngực bò và bắt mồi -Phần bụng: +Chân bụng bơi,giữ thăng bằng và ôm trứng Tấm lái : Giúp tôm nhảy,lái c-Di chuyển :Bò ,bơi(tiến ,lùi)hoặc nhảy HĐ2: Dinh dưỡng ? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày. ? Thức ăn của tôm là gì. ? Vì sao người ta có thể dùng thính thơm để có thể cất vó tôm. -GV bổ sung thêm quá trình biến đổi thức ăn. - Y/c HS rút ra kết luận -HS đọc thông tin trả lời câu hỏi. * Kết luận: Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. -Thức ăn qua miệng hầu được tiêu hóa ở dạ dày và hấp thụ ở ruột. -Thở bằng mang. -Bài tiết nhờ tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu ngoài HĐ3: sinh sản. ?Tôm đực khác tôm cái ở điểm nào. ?Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì. ?Tại sao trong quá trình lớn lên ấu trùng của tôm phải lột xác nhiều lần. -GV chốt kiến thức. -HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. *Kết luận:- Tôm phân tính ( tôm đực càng to tôm cái thường ôm trứng -Lớn lên qua nhiều lần lột xác. Kiểm tra -đánh giá : -Y/c 1 HS dựa vàog mô hình trình bầy cấu tạo ngoài của tôm Hướng dẫn chuẩn bị bài sau : -Chuẩn bị mẫu tôm sống. Ngày soạn Tiết:24 Thực hành : mổ và quan sát Tôm sông I-Mục tiêu: HS biết mổ và quan sát cấu tạo trong, nhận biết các phần gốc chân ngực và các lá mang Nhận biết một số nội quan của tôm: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh. Viết bài thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích cho các hình câm. Rèn kỹ năng mổ động vật không xương sống có thái độ nghiêm túc cẩn thận II-Phương tiện : GV: mẫu tôm sống, mô hình tôm. + khay mổ, bộ đồ mổ, kính lúp cho 4 nhóm - HS: mỗi nhóm 2 con tôm sông sống III-Phương pháp : Thực hành. IV- Tổ chức giờ học : A-Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Phát dụng cụ cho các nhóm Nêu y/c của giờ thực hành B-Bài mới HĐ 1: Mổ và quan sát mang tôm -GV: Hướng dẫn HS mổ theo các bước H23.1 A,B -Quan sát bằng kính lúp -Y/c chú thích hình 23.1 B ? Lá mang bám vào gốc chân ngực có ý nghĩa gì. ?Thành túi mang mỏng và có lông bao phủ có ý nghĩa gì -Y/c 1HS nhắc lại cách mổ -HS lắng nghe và tiến hành mổ để nhận biết các bộ phận. -Dựa vào cụm từ cho sẵn lựa chon và chú thích cho tranh. -Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: yêu cầu nêu được +Khi chân vận động thì lá mang dao động tạo dòng nước đem Oxi vào +Thành mỏng: trao đổi khí dễ dàng +Lông rung động tạo dòng nước đem Oxi vào HĐ2: Mổ và quan sát cấu tạo trong -Dựa vào hình vẽ 23.2 GV hướng dẫn cách mổ tôm -Hướng dẫn dùng kẹp nâng tấm lưng ra,đổ nước ngập tôm rồi tiến hành quan sát bằng kính lúp ?Hệ tiêu hóa của tôm có đặc điểm gì. -GV bổ sung và kết luận -Hướng dẫn gỡ hết các nội quan để quan sát hệ thần kinh ?Hệ thần kinh có đặc điểm gì. -GV bổ sung -HS lắng nghe và tiến hành mổ. -Quan sát bằng kính lúp, kết hợp mô hình hệ tiêu hóa để xác định các bộ phận -Trả lời câu hỏi * Kết luận: Miệng – thực quản(ngắn) – dạ dày – ruột – hậu môn.có tuyến gan nằm gần dạ dày -HS tiếp tục mổ,quan sát hệ thần kinh . -Đối chiếu H23.3C tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu rồi trả lời câu hỏi *Hệ thần kinh gồm: hạch não, vòng thần kinh hầu, khối hạch ngực và chuỗi hạch bụng HĐ3: Làm thu hoạch( chú thích cho hình vẽ) C- Kiểm tra đánh giá -Kiểm tra bài thu hoạch một số em -Nhận xét tinh thần và thái độ của HS trong giờ thực hành -Nhận xét và đánh giá mẫu mổ của các nhóm -Dựa vào mẫu và bài thu hoạch của các nhóm để Gv cho điểm D-Hướng dẫnchuẩn bị bài sau -Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện của giáp xác Ngày soạn : Tiết:25 đa dạng và vai trò của lớp giáp xác I-Mục tiêu: Nhận biết được một số loài giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường và lối sống khác nhau Xác định được vai trò thực tiễn của giáp xác với tự nhiên và với đời sốnga con người. II-Phương tiện : Tranh phóng to hình 24.1đến hình 24.7 SGK Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện của giáp xác. III-Phương pháp : Đàm thoại ,trực quan, thảo luận nhóm IV- Tổ chức giờ học : A - Kiểm tra bài cũ : Thu bài thu hoạch của HS B - Bài mới HĐ 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác -Y/c HS đọc thông tin và quan sát các hình vẽ từ 24.1 đến 24.7. ?Trong các đại diện giáp xác kể trên loài nào có kích thước lớn loài nào có kích thước bé. -Loài nào có lợi loài nào có hại -Y/c HS trả lời. ?ở địa phương em thường gặp những loài giáp xác nào ?Có nhận xét gì về sự đa dạng của giáp xác. -GV bổ sung và kết luận. -Quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. -Đại diện một nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. -Kể các đại diện thường gặp ở địa phương. *Kết luận: Giáp xác có số lượng loài rất lớn( khoảng 20.000 loài) sống ở nhiều môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. HĐ2: Vai trò thực tiễn của giáp xác -Y/c đọc thông tin SGK hoàn thành bảng trang 81 SGK. -GV nhận xét kết quả. ?Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống của con người. ?Trong tự nhiên giáp xác có vai trò gì. -Y/c HS tự rút ra kết luận. -HS thu nhận thông tin, kết hợp vốn hiểu biết thảo luận nhóm hoàn thành bảng và vở bài tập. -Lần lượt các nhóm đọc kết quả của mình. -HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi. * Kết luận: -Lợi ích của giáp xác: +cung cấp thực phẩm cho con người. +Là nguồn thức ăn của cá. +Là nguồn lợi xuất khẩu. -Tác hại: +có hại cho giao thông thủy. +Có hại cho ngề nuôi cá. C - Kiểm tra -đánh giá : -Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau: 1-Những động vật như thế nào được xếp vào lớp giáp xác. a-Có lớp vỏ kitin ngấm canxi. b- phần lớn đều sống ở nước thở bằng mang. c-Đầu có 2 đôi râu chân có nhiều đốt khớp với nhau. d-Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. 2- Trong những động vật sau con nào thuộc lớp giáp xác: Tôm sông. -Mọt ẩm Tôm sú. -Mối Cua biển -Kiến Nhện -Rận nước Cáy -Hà D - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau : - Chuẩn bị mỗi nhóm một con nhện vườn to ------------------------------------------- Ngày soạn : Lớp hình nhện Tiết:26 Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện I-Mục tiêu: Trình bầy được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. Rèn kỷ năng quan sát và phân tích tranh. Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II-Phương tiện : Tranh cấu tạo ngoài của nhện và một số đại diện. Mẫu con nhện. Phiếu học tập ghi kết quả đúng bảng trang 82. III-Phương pháp : Đàm thoại ,trực quan, thảo luận nhóm IV- Tổ chức giờ học : A - Kiểm tra bài cũ : Giáp xác có vai trò thực tiển gì B - Bài mới HĐ 1: Tìm hiểu về nhện -Hướng dẫn HS quan sát mẫu nhện, đối chiếu với H25.1. ?Xác định giới hạn phần đầu- ngực và phần bụng. ?Mỗi phần có những bộ phận nào. -Treo tranh phóng to H25.1. -GV nhận xét bổ sung. -Phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng. -Treo bảng phụ kiến thức chuẩn, hướng dẫn cách chấm, yêu cầu các nhóm chấm chéo cho nhau -Thu và kiểm tra kết quả. -Y/c quan sát H25.2 hoàn thành bài tập đánh số thứ tự đúng với tập tính dăng lưới của nhện. -GV nhận xét bổ sung kết quả đúng là : 4,2,1,3, -Hãy trình bày về thao tác chăng lưới của nhện. ? Nhện thường chăng tơ vào thời gian nào trong ngày, nó chăng tơ để làm gì. -GV bổ sung thêm: có 2 loại lưới: hình phễu(chăng ở mặt đất), hình tấm(chăng trên cây) -Y/c đọc thông tin về tập tính bắt mồi của nhện.Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -Nhận xét nêu đáp án đúng(4,1,3,2) ?Hãy trình bày quá trình bắt mồi của nhện. a-Đặc điểm cấu tạo -Quan sát tranh mẫu trả lời câu hỏi. -Một HS lên bảng trình bầy ,HS khác bổ sung. -Thảo luận nhóm hoàn thành bảng, đổi chéo phiếu học tập. -HS tự hoàn thiện kiến thức. *Kết luận: kết quả bảng 1 b-Tập tính: -quan sát tranh, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. -Đại diện 1 nhóm nêu đáp án nhóm khác bổ sung -Đọc thông tin thảo luận hoàn thành bài tập. -Đại diện 1 nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. -HS hoàn thiện đáp án và rút ra kết luận. *Kết luận:-nhện có đặc tính chăng lưới và bắt mồi sống -Hoạt động chủ yếu về ban đêm HĐ2: Sự đa dạng của lớp hình nhện -Đọc thông tin và quan sát hình 25.3,4,5 hoàn thành bảng 2 tr 85 ?Ngoài ra còn có những đại diện nào . -GV nhận xét bổ sung: nhện đỏ hại bông, mò, mạt. -Chốt lại đáp án đúng: +Nhện chăng lưới sống ở trong nhà, vườn +Nhện nhà sống trong nhà, khe tường +Bọ cạp: hang hốc nơi khô ráo + Ve bò: lông da trâu, bò ?Có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp hình nhện. -Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện a-Sự đa dạng: -Quan sát tranh, thảo luận, hoàn thành bảng. -HS trả lời câu hỏi -Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác bổ sung -HS trả lời yêu câu nêu được sự đa dạng về nơi sống, cấu tạo cơ thể, số lượng loài lối sống. -Dựa vào bảng HS nêu ý nghĩa thực tiễn. *Kết luận: -Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú -Đa số có lợi 1 số ít gây hại cho người, động vật, thực vật C - Kiểm tra -đánh giá : Một HS đọc kết luận chung SGK Bài tập: chọn câu trả lời đúng 1-Số đôi phần phụ của nhện là: a- 4đôi; b- 5 đôi; c-6 đôi D - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau : Học bài trả lòi câu hỏi sgk Mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu Ngày soạn : Lớp sâu bọ Tiết:27: châu chấu I-Mục tiêu: Trình bầy được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Nêu được đặc điểm cấu tạo trong , đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu. Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật. II-Phương tiện : Mẫu châu chấu. Tranh cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. III-Phương pháp : Đàm thoại ,trực quan, thảo luận nhóm IV- Tổ chức giờ học : A - Kiểm tra bài cũ : Trình bầy đặc điểm cấu tạo ngòai của nhện. 2- Nêu các tập tính của nhện. B - Bài mới: HĐ 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển -Y/c HS đọc thônh tin SGK,quan sát hình 26.1. ?Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần. ?Hãy mô tả mỗi phần cơ thể. -GV yêu cầu HS quan sát mẫu châu chấu, nhận biết các bộ phận trên mẫu. ?Châu chấu di chuyển như thế nào. ?So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt không? Tại sao. -GV chốt kiến thức. -HS quan sát kỹ hình vẽ, đọc thông tin. -Trả lời các câu hỏi. -HS đối chiếu mẫu với hình 26.1xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. -1 Hs trình bầy lớp nhận xét bổ sung *Kết luận: -Cơ thể gồm 3 phần: +Đầu: Có râu, mắt kép, cơ quan miệng. +Ngực: Có 3 đôi chân và 2 đôi cánh +Bụng: gồm nhiều đốt, mổi đốt có 1 đôi lỗ thở. -Di chuyển: bò , nhảy,bay. HĐ2: Cấu tạo trong -Y/c đọc thông tin quan sát hình 26.2. ?Châu chấu có những hệ cơ quan nào. ?Hãy kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa. ?Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào. -GV bổ sung thêm về mối liên quan giữa hệ tiêu hóa và hệ bài tiết. -Y/c quan sát hình 26.3. ?Châu chấu hô hấp như thêt nào. -GV bổ sung . ?Vì sao cấu tạo hệ tuần hoàn của châu chấu lại đơn giản hơn tôm sông. -Gợi ý: +Chức năng của hệ tuần hoàn là gì. +ở châu chấu cơ quan nào vận chuyển oxi. ?Hệ thần kinh gồm những bộ phận nào. ?So sánh với hệ thần kinh của tôm sông. -HS đọc thông tin, quan sát hình,thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Đại diện 1 nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. -HS quan sát hình, tiếp tục thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. -Đại diện 1 nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. *Kết luận: -Hệ tiêu hóa: Miệng-hầu-diều- dạ dày-ruột sau-trực tràng-hậu môn. Ngoài ra có ruột tịt tiết enzim tiêu hóa thức ăn. -Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí phân nhánh đem oxi tới các tế bào. -Hệ tuần hoàn: Cấu tạo đơn giản, tim hình ống, hệ tuần hoàn hở. -Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển. HĐ3 Dinh dưỡng -Giới thiệu cơ quan miệng H26.4 -Y/c thảo luận nhóm. ?Thức ăn của châu chấu là gì. ?Thức ăn được tiêu hóa như thế nào. ?Vì sao bụng của châu chấu luôn phập phồng. -GV chốt lại kiến thức. ?Châu chấu là loài có lợi hay có hại. -GV bổ sung về hiện tượng châu chấu di cư. -HS thảo luận nhóm. -Trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. *Châu chấu ăn chồi và lá cây. -Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. -Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng HĐ4 Sinh sản và phát triển -Y/c HS đọc thông tin SGK. ? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu (đẻ trứng hay đẻ con, đẻ trứng ở đâu) ?Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần -GV bổ sung khái niện biến thái. -HS trả lời câu hỏi- bổ sung. +Châu chấu phân tính Đẻ trứng thành từng ổ dưới đất +Phát triển qua biến thái. C - Kiểm tra -đánh giá : Đánh dấu x vào ô vuông trước câu trả lời đúng -Đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: Cơ thể có 2 phần: đầu- ngực và bụng. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. đầu có 1 đôi râu phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực và bụng. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. D- Hướng dẫn về nhà: Sưu tầm tranh, ảnh về các đại diện của sâu bọ. --------------------------------------------------------- Ngày soạn : Tiết:28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ I-Mục tiêu: Thông qua các đại diện nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Trình bầy được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. Rèn kỹ năng quan sát phân tích. Biết cách bảo vệ các loại sâu bọ có lợi và tiêu diệt các loại sâu bọ có hạ II-Phương pháp : Đàm thoại ,trực quan, thảo luận nhóm III-Phương tiện: Tranh,ảnh về các đại diện sâu bọ IV. Tổ chức giờ học: A - Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu. 2-Nêu đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu. B - Bài mới: HĐ 1: Một số đại diện sâu bọ khác -Y/c quan sátH27.127.7 đọc chú thích dưới mỗi hình. ?Hãy kể tên các đại diện vừa quan sát được. ?Em biết thêm gì về các đại diện đó. ?Hãy kể tên các đại diện sâu bọ khác mà em biết. -Y/c hoàn thành bảng 1 SGK ?Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp sâu bọ -GV chốt kiến thức. -HS trả lời. -Nêu những hiểu biết về các đại diện. -HS hoàn thành bảng vào vở bài tập -1 em trình bầy kết quả, em khác bổ sung. -HS nêu nhận xét về:Số lượng loài,mt sống, tập tính sống. *Sâu bọ rất đa dạng. +Chúng có số lượng loài lớn. +Môi trường sống đa dạng. Lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp sâu bọ -Y/c HS đọc đặc điểm chung dự kiến của lớp sâu bọ. ?Thảo luận chọn đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. -GV hoàn thiện đáp án. ?Hãy nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ. -Đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung -HS trả lời *Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng. -Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có3 đôi chân và 2 đôi cánh. -Hô hấp bằng ống khí. -Phát triển qua biến thái. HĐ3 Vai trò thực tiễn của sâu bọ -Y/c đọc thông tin và hoàn thành bảng 2. -Gv kẻ nhanh lên bảng, gọi nhiều HS cùng lúc lên bảng hoàn thành. -Gv nhận xét kết quả. ?Ngoài các vai trò trên, lớp sâu bọ còn có vai trò gì. ?Có nhận xét gì về vai trò của lớp sâu bọ. -HS hoàn thiện bảng 2 vào vở bài tập -HS hoàn thành( lên bảng). -HS trả lời( làm sạch môi trường( bọ hung) phá hoại cây trồng...) *Sâu bọ vừa có ích ,vừa có hại: -Sâu bọ được dùng làm thuốc chữa bệnh. -Làm thực phẩm. -Thụ phấn cho cây trồng. -Làm thức ăn cho động vật khác -Diệt sâu bọ có hại. -Làm sạch môi trường. -Gây hại cho cây trồngảnh hưởng đến sản xuất nông, lâm nghiệp. -Là động vật trung gian truyền bệnh. C- Củng cố ? Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ, lớp giáp xác, lớp hình nhện. D-Hướng dẫn về nhà: Sưu tầm tranh ,ảnh về tập tính của sâu bọ Ngày soạn : Tiết:29: thực hành : xem băng hình về tập tính của sâu bọ I-Mục tiêu: Thông qua băng hình học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm ,cất giữ thức ăn ,trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình,kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem Giáo dục ý thức học tập ,yêu thích môn học II-Phương pháp : Trực quan III-Phương tiện: GV:Chuẩn bị máy chiếu,băng hình HS: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp Kẻ phiếu học tập vào vở Tên ĐV quan sát được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành “xã hội” Chăm sóc thế hệ sau IV. Tổ chức giờ học: A - Kiểm tra bài cũ : B - Bài mới: HĐ 1: Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành Theo dõi nội dung băng hình. Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ. Có thái dộ nghiêm túc trong giờ học. + Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. HĐ2: Học sinh xem băng hình Cho học sinh xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. Cho xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các đặc tính của sâu bọ. HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đế đó. HS trao đổi nhóm để thống nhất nội dung, có thể yêu cầu GV chiếu lại HĐ3 Thảo luận nội dung băng hình GV dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. Y/c thảo luận trả lời các câu hỏi sau. ? Kể tên những sâu bọ quan sát được ? Kể tên các lọai thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài ? Nêu cách tự vệ ,tấn công của sâu bọ ? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ ? Ngoài các tập tính có trong phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ -HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi nhóm tìm câu trả lời. -GV kẻ sẵn phiếu học tập lên bảng, gọi HS lên chữa bài. -Đại diện 1 nhóm ghi kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa. C-Nhận xét đánh giá: GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của các nhóm. D-Hướng dẫn về nhà: Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp Ngày soạn Tiết:30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp I-Mục tiêu: Trình bầy được đặc điểm chung của ngành chân khớp. Giải thích được sự đa dạng của chân khớp. Nêu được vai trò thực tiễn của ngành. Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh. Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II-Phương tiện : Tranh phóng to H29.1- 29.6 SGK Ôn tập kiến thức về các đại diện của ngành chân khớp. III-Phương pháp : Đàm thoại ,trực quan, thảo luận nhóm IV- Tổ chức giờ học : A - Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra. B - Bài mới: HĐ 1: Đặc điểm chung: -Y/c quan sát H39.1H39.6 đọc chú thích của mỗi hìnhlựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp -GV nhận xét ,nêu đáp án đúng:H29.1,3,4 ? Vậy ngành chân khớp có đặc điểm chung gì. -HS quan sát hình, đọc chú thích, thảo luận nhóm, lựa chọn đặc điểm chung của ngành. -Đại diện 1 nhóm phát biểu , nhóm khác bổ sung. - HS trả lời tự rút ra kết luận * Kết luận: +Có vỏ kitin cứng che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. +Phần phụ phần đốt, các đốt khớp động với nhau. +Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. HĐ2: Đa dạng ở chân khớp -Y/c HS hoàn thành bảng 1 SGK tr96. -GV kẻ nhanh lên bảng, yêu cầu lần lượt một số HS lên bảng hoàn thành -GV chốt lại kết quả đúng. a-Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống. -HS hoàn thành bảng 1 vào vở bài tập. -HS lên bảng hoàn thành ,HS khác nhận xét, bổ sung. Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước ẩm Cạn SL Không có Không có Có -Giáp xác(tôm sông) -Hình nhện -Sâu bọ(châu chấu) x x x 2 2 3 2 đôi 1 đôi x 5 4 3 x x x ?Có nhận xét gì về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp -Y/c hoàn thành bảng 2 tr.97 -GV treo bảng phu ?Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính _GV kết luận : -HS rút ra kết luận b- Đa dạng về tập tính -HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2trang 87vào vở bài tập - 1 học sinh lên bảng hoàn thành ,HS khác nhận xét ,bổ sung -HS trả lời *Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo ,lối sống, môi trường sống và tập tính HĐ3: Vai trò thực tiễn -Y/c học sinh dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tế hoàn thành bảng 3 tr 97 -Các nhóm báo các kết quả ?Ngành chân khớp có vai trò gì với tự nhiên và đời sống con người -HS thảo luận nhóm tìm những đại diện có ở địa phương . Hoàn thành bảng3 -Đại diện 1 nhóm trả lời ,nhóm khác bổ sung -Trả lời câu hỏi *Lợi ích : - Cung cấp thực phẩm cho con người - Là thức ăn cho động vật khác - Làm thuốc chữa bệnh - Thụ phấn cho cây trồng -Làm sạch môi trường -Là nguồn lợi xuất khẩu *Tác hại: -Phá hại cây trồng gây hại cho nông nghiệp . -Hại đồ gỗ,tầu thuyền -Là động vật trung gian truyền bệnh C - Kiểm tra -đánh giá : ? Nêu đặc điểm đặc trưng để nhận dạng động vật thuộc ngành chân khớp ? Đặc điểm nào giúp ngành chân khớp phân bố rộng rãi D- Hướng dẫn về nhà: -Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong lồng nuôi Ngày soạn : Chương VI: Ngành động vật có xương sống Các lớp cá Tiết:31: cá chép I-Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống dưới nước. II-Phương pháp : Đàm thoại ,trực quan, thảo luận nhóm III-Phương tiện: Tranh phóng to H31.1 SGK Bảng phụ ghi nội dung bảng1 Mẫu cá chép sống. IV. Tổ chức giờ học: A - Kiểm tra bài cũ : B - Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu đời sống cá chép -Y/c đọc thông tin SGK. ?Cá chép sống ở đâu ?Thức ăn là gì. ?Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt. ?Cá chép sinh sản vào mùa nào? Nêu đặc điểm sinh sản. ?Số lương trứng trong mỗi lứa đẻ nhiều có ý nghĩa gì. -GV bổ sung khái niệm “thụ tinh ngoài”. ?Hãy rút ra kết luận về đời sống và đặc điểm sinh sản của cá chép. -HS đọc thông tin tr102, thảo luận nhóm theo câu hỏi. Ghi câu trả lời ra giấy nháp. -Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Cá chép sống ở nước ngọt ưa các vực nước lặng. -Ăn tạp. -Là động vật biến nhiệt. -Đẻ trứng, thu tinh ngoài, trứng sau thụ tinh phát triển thành phôicá con. HĐ2: Cấu tạo ngoài -Y/c quan sát mẫu cá chép , kết hợp hình 31.1nhận biết các bộ phận của cá. -Y/c hoàn thành bảng 1 tr103. -GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên bảng hoàn thành. -Chốt lại kiến thức đúng. ?Có kết luận gì về cấu tạo ngoài của cá chép. -Y/c HS đọc thông tin hoàn thành bảng 2 tr105. ?Vây cá có chức năng gì. ?Cho biết vai trò của từng loại vây a-Cấu tạo ngoài: -Hoạt động nhóm, đối chiếu vật mẫu với tranhghi nhớ cvác bộ phận cấu tạo ngoài. -HS hoàn thành bảng. -1 HS lên bảng hoàn thành, HS khác nhận xét. *Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép hoàn toàn thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước(bảng 1) b-Chức năng của vây cá. -HS đọc thông tin SGK hoàn thành bảng vào vở bài tập. -Trả lời câu hỏi. *Kết luận: +Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, rẽ traí, rẽ phải, bơi lên, bơi xuống. +Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. +Khúc đuôi và vây đuôi có vcai trò chính trong sự di chuyển. C-Kiểm tra - đánh giá - Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống. D-Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép to -------------------------------------------------- Ngày soạn : Tiết:32: Thực hành: mổ cá I-Mục tiêu: Xác định được vị trí và nêu rõ một số cơ quan của cá trên mẫu. Làm quen với kỹ năng mổ động vật có xương sống. Có thái độ nghiêm túc cẩn thận. II-Phương pháp : Thực hành III-Phương tiện: *Giáo viên: Mẫu cá chép, bộ đồ mổ, đinh ghim. Tranh phóng to H32.1;32.2;32.3 SGK. Mẫu ngâm bộ não cá. *Học sinh: HS mỗi nhóm 1 con cá chép, khăn lau IV. Tổ chức giờ học: A - Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Phân chia vị trí các nhóm, giao dụng cụ cho nhóm trưởng. Nêu nội dung và yêu cầu của giờ thực hành như SGK. B - Bài mới: HĐ 1: GV hướng dẫn cách mổ, cách quan sát và viết tường trình GV treo tranh vẽ, hướng dẫn cách mổ. Biểu diễn thao tác mổ học sinh quan sát. Hướng dẫn gỡ dần ruột để quan sát nội quan(dạ dày , gan, túi mật, tuyến sinh dục, thận, dải tinh hoàn, tim, bóng hơi. Mổ nảo: HS quan sát mẫu nảo cá, rút ra nhận xét về mầu sắc và các đặc

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_23_tom_song_ban_dep.doc