I – Mục tiêu
1- Kiến thức
-H nhận dạng của các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
-Tìm những cơ , hệ cơ quan thích nghi với đời sông smới chuyển lên cạn .
2-Kĩ năng
--Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
Rèn kỹ năng thực hành,rút ra nhận xét .
3- Thái độ
Giáo dục ý thức có tháI độ nghiêm túc trong học tập
II-Đồ dùng dạy học
1, ổn định tổ chức :KTSS
2,Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh.
3, Bài mới :
G : G nêu yêu cầu của tiết học và phân nhóm.
49 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37-55, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì ii
Lớp lưỡng cư
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy: Tiết 37: ếch đồng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát và mẫu vật
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II. Đồ dùng dạy - học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng (tr114SGK)
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng
- Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi
2. Chuẩn bị của HS:
Mẫu: ếch đồng (theo nhóm)
III. Hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ chức : KTSS
2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm chung của cá.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Đời sống
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK đ thảo luận:
+ Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống ếch đồng?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng:
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nóilên điều gì?
(con mồi ở cạn, ở nước đ ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn)
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
a,Di chuyển
-G yêu cầu H quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôI và H 35.2à mô tả động tác di chuyển trên cạn .
+ Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và H 35.3 SGK àmô tả động tác di chuyển trong nước .
b,Cấu tạo ngoài
-G yêu cầu H quan sát kĩ H 35.(1,2,3)
à hoàn chỉnh bảng (tr.114SGK) Thảo luận:
?Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoàI cảu ếch thích nghi với đời sống ở cạn .
?Những đặc điểm cấu tạo ngoàI thích nghi với đời sống ở nước .
-G treo bảng phụ ghi nội dunbg các đặc diểm thích nghi à yêu cầu H giảI thích các ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm .
-G chốt lại bảng chuẩn.
Hoạt động của học sinh
- HS tự thu thập thông tin trong SGK tr113 đ rút ra nhận xét.
- 1 HS phát biểu đ lớp bổ sung
* Kết luận:
- ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt)
-Kiếm ăn vào ban đêm
-Có hiện tượng trú đông
-Là động vật biến nhiệt
-H quan sát và mô tả:
+Trên cạn : Khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳngà nhảy cóc.
+Dưới nước chi sau bẻ cóc chi trước bẻ lái.
Kết luận :ếch có 2 cách di chuyển
-Nhảy cóc ( trên cạn) .
- Bơi ( dưới nước ).
-H dựa vào kết quả quan sát tự hoàn thành bảng 1
- H thảo luận trong hóm thống nhất ý kiến
+Đặc điểm ở cạn : 2,4,5
+Đặc điểm ở nước :1,3,6
-H giảI thích ý nghĩa thích nghi, H khác bổ sung.
Kết luận :ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoàI thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.(các đặc điểm như bảngtr.114 SGK)
Bảng: Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
-Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
-Mắt và +lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở)
-Da trần phủ chất nhầy và ẩm dẽ thấm khí.
-Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra , tai có màng nhĩ.
-Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt .
-các chi sau có màng bơI căng giữa các ngón.
àGiảm sức cản của nước khi bơi
àKhi bơi vừa thở vừa quan sát.
àGiúp hô hấp trong nước .
àBảo vệ mắt giữ mắt khỏi bị khô ,nhận biết âm thanh trên cạn .
àThuận lợi cho việc di chuyển.
àTạo thành chân bơI để đẩy nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch
-G cho H thảo luận :
?Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch .
?Trứng ếch có đặc điểm gì.
?Vì sao cùng thụ tinh ngoàI mà số lượng ít hơn cá.
-G treo tranh H 35.4à trình bày sự phát triển của ếch ?
?So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá.
G mở rộng: Trong quá trình phát triển , nòng nọc có nhièu sđặc điểm giống cá . Chứng tỏvề nguồn gốc của ếch .
-H tự thu nhận thông tin trong SGK114à nêu được các đặc đieemr sinh sản :
+Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
à H trình bày trên tranh .
Kết luận :
-Sinh sản:
+Sinh sản vào cuối mùa xuân
+Tạp tính ếch đực ôm lưng ếch cáI, đẻ ở các bờ nước .
+Thụ tinh ngoàI , đẻ trứng.
-Phát triển:Trứngà nòng nọcà ếch (phát triển có biến thái)
4- Củng cố , đánh giá
-G gọi H đọc phần kết luận chung cuối SGK.
-?Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoàI của ếch thích nghi với đời sống ở cạn , nước.
-?Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch.
5- Dặn dò
-Học theo câu hỏi và kết luận trong SGK
-Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm.
6. rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy:
tiết 38:thực hành
quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
-H nhận dạng của các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
-Tìm những cơ , hệ cơ quan thích nghi với đời sông smới chuyển lên cạn .
2-Kĩ năng
--Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
Rèn kỹ năng thực hành,rút ra nhận xét .
3- Thái độ
Giáo dục ý thức có tháI độ nghiêm túc trong học tập
II-Đồ dùng dạy học
1, ổn định tổ chức :KTSS
2,Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh.
3, Bài mới :
G : G nêu yêu cầu của tiết học và phân nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch
-G hướng dẫn H quan sát H 36.1SGKà nhận biết các xương trong bộ xương ếch .
-G yêu cầu H quan sát mẫu mổ bộ xương ếch , đối chiếu H 36.1 àxác định các xg trên mẫu.
-G gọi H lên chỉ trên mẫu tên sg.
-G yêu cầu H thảo luận :
?Bộ xg ếch có chức năng gì.
-G chốt lại kiến thức .
HOạt động 2:Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ.
a, Quan sát da
-G hướng dẫnH:
+Sờ tay lên bề mặt da , quan sát mặt trong da à nhận xét .
-G cho H thảo luận .
? Nêu vai trò của da .
b, Quan sát nội quan
-G yêu cầu H quan sát H 36.3, đối chiếu mẫu mổàxác định các cơ quan của ếch.
-G đến từng nhóm yêu cầu H chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ .
-G yêu cầu H nghien cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch tr.118à thảo luận.
?Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác so với cá.
?Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da.
Tim của ếch khác cá ở điểm nào.
Quan sát mô hình bộ não ếch àxác định các bộ phận của não.
-G chốt lại kiến thức.
-G cho H thảo luận:
?Trình bày những đặc điểm thích nghi với dời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch .
Hoạt động của học sinh
-H tự thu thập thông tin à ghi nhớ vị trí tên xương : xg đầu , xg cột sống, xg chi...
--H thảo luạn rút ra chức năng của bộ xg.
-Đại diẹn nhóm phát biểu , các nhomd khác bổ sung .
Kết luận :
-Bộ xg gồm:xg đầu, xg thân , xg chi.
-Chức năng :
+Tạo bộ khung nâng đỡ cơ tyhể
+Là nơI bám của cơà di chuyển .
+Tạo thành khoang bảo vệ não và các nội quan.
-H thực hiện theo hướng dẫn
+ Nhận xét:da ếch ẩm ướt,mặt trong có hệ mạch máu dưới da
-H trả lời , H khác nhận xét .
Kết luận:
ếch có da trần(trơn , ẩm ướt),mặt trong có nhiều mạch máuàtrao đổi khí.
-H quants H đối chiếu với mẫu mổàxác định vị trí các hệ cơ quan.
-Đại diện nhóm trình bày, G G bổ sung uốn nắn sai sót.
+Hệ tiêu hóa:Lưỡi phóng ra bát mồi,dạ dày ,gan mật lớn, có tuyến tụy...
+Phổi cấu tạo đơn giản , hô hấp qua da là chủ yếu.
+Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
Kết luận:Cấu tạo trong của ếch
(bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch tr.118 SGK)
-H thảo luận , xác định được các hệ tiêu hóa , hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn.
4, Củng cố , Kiểm tra đánh giá:
-G nhận xét tinh thần, tháI độ của H trong giờ thực hành.
-Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
-Cho H thu dọn vệ sinh.
5,Dặn dò :
-H học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu.
-Chuẩn bị cho bài sau : xem trước bàI mới ở nhà
6, Rút kinh nghiệm :
..
..
..
..
..
xét duyệt của ban giám hiệu
..
..
..
..
..
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy:
tiết 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lưỡng cư
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
- Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loàI, môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2-Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình nhận biết kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II-Đồ dùng dạy học
1, ổn định tổ chức :KTSS
2,Kiểm tra bài cũ :
3, Bài mới :
G :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin trong SGK, làm bàI tập bảng sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
- Có đuôi
- Không đuôi
- Không chân
Thông qua bảng à GV phân tích mức độ gắn bó với môI trường nước khác nhau à ảnh hưởng đến cấu tạo ngoàI từng bộ à HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động của học sinh
Cá nhân tự nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư à thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân.
Kết luận: Lưỡng cư có 4000 loàI chia thành 3 bộ:
Bộ lưỡng cư có đuôi
Bộ lưỡng cư không đuôi
Bộ lưỡng cư không chân
Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tính
Yêu cầu HS quan sát hình 37 (1 à 5) đọc chú thích à lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK.
GV treo bảng phụ à HS các nhóm chữa bàI bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời.
GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi.
Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ.
Thảo luận nhóm à hoàn thành bảng.
Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ.
Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Các nhóm quan sát à tự sửa chữa nếu cần.
* Kết luận: Nội dung bảng đã chữa.
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sóng
Hoạt động
tâp tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
ễnh ương lớn
- ưa sống ở nước hơn
- Ban đêm
- Dọa nạt
Cóc nhà
- ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết ra nhựa độc
ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môI trường nước
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang động
- Trốn, ẩn nấp
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư
GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm của lưỡng cư về môI trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan.
Cá nhân tự nhớ lại kiến thức à thảo luận nhóm à rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư.
Kết luận: Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đồi sống vừa ở nước vừa ở cạn.
Da trần và ẩm
Di chuyển bằng 4 chi
Hô hấp bằng da và phổi
Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? cho ví dụ minh họa.
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loàI lưỡng cư có ích ta phảI làm gì?
à GV cho HS tự rút ra kết luận.
Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK tr.122, trả lời các câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây
+ Cấm săn bắt
Một vàI HS trả lời à HS khác bổ sung.
Kết luận:
Làm thức ăn cho người
Một số lưỡng cư làm thuốc
Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh
Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK
4, Củng cố , Kiểm tra đánh giá:
- GV cho HS làm bàI tập
- Hãy đánh dấu hoa thị (*) vào những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:
1- Là động vật biến nhiệt
2- Thích nghi với đời sống ở cạn
3- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha di nuôI cơ thể
4- Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
5- Máu trong tim là máu đỏ tươi
6- Di chuyển bằng 4 chi
7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc
8- Da trần ẩm ướt
9- ếch phát triển có biến thái
5,Dặn dò :
-H học bài , trả lời câu hỏi SGK tr.
-Đọc mục “Em có biết “
- Kẻ bảng tr.125 SGK vào vở bàI tập
6, Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy:
Lớp bò sát
tiết 40: thằn lằn bóng đuôI dài
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng
- GiảI thích được các đặc điểm cấu tạo ngoàI của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
2-Kĩ năng
Rèn kỹ năng quan sát tranh.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3- Thái độ
Yêu thích môn hoc
II-Đồ dùng dạy học
1, ổn định tổ chức :KTSS
2,Kiểm tra bài cũ :
3, Bài mới :
G :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Đời sống
GV yêu cầu HS đọc thông tin ô vuông trong SGK, làm bàI tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn vời ếch đồng.
GV kẻ nhanh phiếu học tập ghi lên bảng, gọi một HS lên hoàn thành bảng.
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động của học sinh
Hs tự thu nhận thông tin kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập.
Một HS lên trình bày trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
ếch đồng
1- NơI sống và họat động
- Sống và bắt mồi ở nơI khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơI ẩm ướt cạnh các khu vực nước
2- Thời gian kiếm mồi
- Bắt mồi về ban ngày
- bắt mồi vào chập tối hay đêm
3- Tập tính
- thích phơI nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo
- Thích ở nơI tối hoặc có bóng râm.
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn.
- Qua bàI tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV cho HS tiếp tuc thảo luận:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
- GV chốt lại kiến thức
- GV gọi:
+ Một HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn
+ Một HS nhắc lại đặc điểm sinh sản của thằn lằn
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoàI và sự di chuyển
Cấu tạo ngoài:
GV yêu cầu đọc bảng tr.125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoàI à Ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.
GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa à hoàn thành bảng tr.125 SGk
GV treo bảng phụ gọi một GS gắn các mảnh giầy.
GV chốt lại đáp án: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A.
GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoàI của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống trên cạn.
b – Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGk tr.125 à nêu thứ tự cử động của thân và đuôI khi thằn lằn di chuyển
- GV chốt lại kiến thức
HS phảI nêu được: Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn.
HS thảo luận trong nhóm
Yêu cầu nêu được:
+ Thằn lằn thu tinh trong à tỷ lệ gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít.
+ Trứng có vỏ à Bảo vệ
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận:
MôI trường sống: trên cạn
Đời sống:
+ Sống nơI kho ráo, thích phơI nắng
+ ăn sâu bọ
+ Có tập tính trú đông
+ Là động vật biến nhiệt
Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ dai, nhiếu noãn hoàng, phát triển trực tiếp
HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài.
Các thành viên trong nhóm thảo luận, lựa chon câu cần điền để hoàn thành bảng.
Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác bổ sung
Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoàI của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn (như bảng đã ghi hoàn chỉnh)
HS quan sát hình 38.2 SGk à nêu thứ tự các cử động:
+ Thân uốn sang phảI à đuôI uốn tráI, chi trứơc phảI và chi sau trái chuyển lên phía trước.
+ Thân uốn sang tráI à động tác ngược lại.
Một HS phát biểu, lớp bổ sung.
* Kết luận: Khi di chuyển thân và đuôi tỳ vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi à tiến lên phía trước
Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK.
4, Củng cố , Kiểm tra đánh giá:
- Hãy chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng.
Cột A
Cột B
Da khô, có vảy sừng bao bọc
Đầu có cổ dài
Mắt có mí cử động
Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
Bàn chân 5 ngón có vuốt
Tham gia sự di chuyển trên cạn
Bảo vệ mắt có nước mắt để màng mắt không bị khô
Ngăn cản sự thoát hơI nước
Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ
5,Dặn dò :
học bài , trả lời câu hỏi SGK tr.
- xem lại cấu tạo trong của ếch đồng
6, Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
xét duyệt của ban giám hiệu
..
..
..
..
..
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy:
tiết 41. cấu tạo trong của thằn lằn
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
2-Kĩ năng
Rèn kỹ năng quan sát tranh.
- Kỹ năng so sánh
3- Thái độ
ưu thích môn học
II-Đồ dùng dạy học
1, ổn định tổ chức :KTSS
2,Kiểm tra bài cũ :
3, Bài mới :
G :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Bộ sương
GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình39.1SGK à xác định vị trí các xương.
GV gọi HS lên chỉ trên mô hình.
GV phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác à lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.
GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch à nêu rõ sai khác nổi bật.
à Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn.
HOạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích à xác định vị trí các hệ cơ quan: Tuần hoàn, bàI tiết, tiêu hóa, hô hấp sinh sản.
Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch?
Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì vời thăn lằn khi sống ở cạn?
Quan sát hình 39.3 SGk à thảo luận.
Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?
Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn
GV giảI thích kháI niệm thận à chốt lại các đặc điểm bàI tiết
+ Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn
Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
Quan sát mô hình bộ não thằn lằn à xác định các bộ phận của não.
Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
Hoạt động của học sinh
HS quan sát hình 39.1 SGk, đọc kỹ chú thích à ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.
+ Đối chiếu mô hình xương à Xác định xương đầu, cổ sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
Kết luận: Bộ xương gồm:
Xương đầu
Cột sống và các xương sườn
Xương chi: Xương đai, các xương chi.
HS so sánh hai bộ xương à nêu được đặc điểm sai khác cơ bản.
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn à tham gia quá trình hô hấp.
+ Đốt sống cổ: 8 đốt à cử động linh hoạt
+Cột sống dài
+ Đai vai khớp với cột sống à chi trước linh hoạt.
HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2
1 – 2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh à lớp nhận xét, bổ xung.
a – Hệ tiêu hóa:
- ống tiêu hóa phân hóa rõ.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
b – Hệ tuần hoàn – hô hấp
- Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ – 1 tâm thất) xuất hiện vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu đI nuôI cơ thể ít bị pha hơn
Hô hấp.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.
c – BàI tiết
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước à nước tiểu đặc, chống mất nước.
Bộ não:
+ 5 phần.
+ Não trước, tiểu não phát triển à liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt: xuất hiện mí thứ 3.
Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK
4, Củng cố , Kiểm tra đánh giá:
- Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
Đặc điểm
ý nghĩa thích nghi
Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực
Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
Phổi có nhiều vách ngăn
Tâm thất xuất hiện vách hụt
Xoang huyệt có khả năng hấp thu nước
Não trước và tiểu não phát triển
5,Dặn dò :
- Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bàI tập
- Học bàI theo câu hỏi và kết luận SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các loàI bò sát
- Kẻ phiếu học tập vào vở
6, Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy:
tiết 42. Sự đa dạng của bò sát
các loàI khủng long
đặc điểm chung của bò sát
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
- Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loàI, môI trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoàI đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
- GiảI thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
-
2-Kĩ năng
-
- Rèn kỹ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ
Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II-Đồ dùng dạy học
- Tranh một số loài khủng long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
G :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr.130, quan sát hình 40.1 à làm phiếu học tập.
GV chốt lại bằng bảng phụ gọi HS lên điền.
GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Các loàI khủng long
a – Sư ra đời
- GV giảng giải cho HS :
- Sự ra đời của bò sát.
+ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi
+ Tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ
b – Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long
- GV yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2 à Thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long.
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa.
GV chốt lại kiến thức.
HS tiếp tục thảo luận
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
+ GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát.
GV yêu cầu HS thảo luận
+ Nêu đặc điểm chung của bò sát về: môI trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoàI; đặc điểm cấu tạo trong.
GV chốt lại kiến thức
GV gọi 1 – 2 HS nhắc lại đặc điểm chung
Hoạt động 4: Vai trò của bò sát
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?
+ Lấy ví dụ minh họa
Hoạt động của học sinh
Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm lên làm bàI tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các nhóm tự sửa chữa.
Kết luận: bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 đến 230 triệu năm.
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Nguyên nhân: do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loàI khủng long rất đa dạng
Một vàI HS phát biểu à Lớp nhận xét, bổ sung
Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến yêu cầu nêu được:
Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai
Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ à dễ tìm nơI ẩn nấp
+ Yêu cầu về thức ăn ít
+ Trứng nhỏ an toàn hơn
Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về:
Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt
Đại diện nhóm phát biểu à các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
+ Da khô, có vảy sừng
+ Chi yếu có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim có vách hụt, máu đI nuôI cơ thể là máu pha
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng
+ Là động vật biến nhiệt
HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát
Một vài HS khác phát biểu, nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệ: diệt chuột, diệt sâu bọ,
+ Có giá trị thực phẩm: Ba Ba, Rùa
+ Làm dược phẩm: Trăn, Rắn
+ Sản phẩm mỹ nghệ: Vảy Đồi Mồi, Da cá Sấu
Tác hại:
+ Gây độc cho người: rắn
4, Củng cố , Kiểm tra đánh giá:
-G gọi 1 đến 2 H dọc phần kết luận cuối bài .
5,Dặn dò :
-H học bài , trả lời câu hỏi SGK tr.
-Đọc mục “Em có biết “ .
-Chuẩn bị cho bài sau :
6, Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................
xét duyệt của ban giám hiệu
..
..
..
..
..
lớp chim
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy:
tiết 43. Chim bồ câu
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm đời sống cấu tạo ngoàI của chim bồ câu, giảI thích được các đặc điểm cấu tạo ngoàI của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_37_55.doc